Tiết 26: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Đọc được một số thông tin trên bản đồ.
II. Các hoạt động dạy học:
tuần 06 Ngày soạn : Ngày 17tháng 9 năm 2011 Ngày giảng : Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011 Tiết 1 : giáo dục tập thể. chào cờ ______________________________________________________ Tiết 2 : toán. Tiết 26: luyện tập I. Mục tiêu: - Đọc được một số thông tin trên bản đồ. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. a, Giới thiệu bài. b, HD làm bài tập. * Bài tập 1: (33) HD làm bài. - HD và tổ chức cho h/s làm bài. + Cho h/s nêu miệng. - Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 1 bao nhiêu mét vải hoa ? - Cả 4 tuần cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải hoa ? - Số vải trắng tuần nào bán được nhiều nhất ? Là bao nhiêu mét ? * Bài tập 2: (34) HD làm bài. - HD và tổ chức h/s làm bài. - Tháng 7 có bao nhiêu ngày mưa ? - Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là bao nhiêu ngày ? - Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu ngày mưa ? - Nêu cách tính trung bình cộng của nhiều số ? - Nhận xét két luận bài giải. 4. Củng cố dặn dò. - HD học và chuẩnbị bài học sau. Đọc yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm và nêu kết quả bài làm. 100 m 700 m - Tuần 3 là 300 m. Đọc yêu cầu bài tập. Học sinh làm vào vở - Có 18 ngày mưa 12 ngày (18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày) - Tính tổng của các số hạng rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng. - HS nêu ý kiến. Tiết 3 : tập đọc. Tiết 11: nỗi dằn vặt của an - đrây - ca I. Mục tiêu. - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu phân biệt lời nhận vật với lời người kể chuyện. - Hiều ND : Nỗi dằn vặt của An-Đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bạn thân. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 - 3 học sinh đọc thuộc lòng bài "Gà trống và Cáo". 3. Bài mới. a, Giới thiệu bài: b, Luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc. - HD h/s chia đoạn bài đọc. - CHo h/s đọc nối tiếp đoạn. - HD đọc từ khó và câu dài. - Đọc nối tiếp lần 2. + Đọc kết hợp sửa phát âm và giải nghĩa từ. - Tổ chức cho h/s đọc nhóm. - Gọi h/s đọc bài. - GV đọc mẫu toàn bài. * Tìm hiểu bài. - Đọc thầm đoạn 1 và nêu: ? Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào ? ? Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông thái độ của em lúc đó như thế nào? ? An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ? ? Nêu ý đoạn 1? ? Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà ? ? An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào ? ? Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé ntn? ? Nêu ý đoạn 2: * Luyện đọc diễn cảm: - Đọc nối tiếp bài: ? Nêu cách đọc bài: - Luyện đọc diễn cảm đoạn 2: + GV đọc mẫu: + Luyện đọc theo cặp: + Thi đọc diễn cảm: - GV nhận xét. - Thi đọc phân vai toàn truyện: - GV cùng h/s nhận xét khen ngợi những h/s đọc tốt. - GV nhận xét kết luận. 4. Củng cố dặn dò. - Nhận xét chng giờ học. - Về học bài và chuẩn bị bài hoc sau. - HS đọc thuộc lòng bài thơ. - GV nhận xét cho điểm. - 1 h/s khá đọc. - HS nêu cách chia đoạn - 2 h/s đọc nối tiếp. - HD đọc bài và nêu cách đọc. - HS đọc bài. - HS đọc bài trong nhóm. - Đại diện nhóm đọc bài. - Cả lớp đọc thầm - An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi, em sống cùng ông và mẹ, ông đang ốm rất nặng. - An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay - Được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc, mải chơi nên quên lời mẹ dặn, mãi sau em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về. - ý 1: An-đrây-ca quên lời mẹ dặn. - Cậu hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông đã qua đời. - Cậu oà khóc khi biết ông đã qua đời. Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông đã chết. - Rất thương yêu ông, không tha thứ cho mình vì ông sắp chết mà còn mải chơi bóng. - Nỗi dằn vặt An-đrây –ca. - Đọc giọng trầm buồn, xúc động, Lời ông đọc giọng mệt nhọc, yếu ớt, lời mẹ đọc giọng thông cảm, an ủi, dịu dàng. í nghĩ An-đrây-ca đọc giọng buồn day dứt. - HS nghe. - HS luyện đọc. - 1 số h/s thi đọc. - HS đọc bài N4 luyện đọc. - Nhóm thi đọc trước lớp. - Nhận xét nhóm bạn đọc bài. ___________________________________________________________ Tiết 4 : mĩ thuật. (Đồng chí Thắng soạn giảng) __________________________________________________________ Tiết 5 : Khoa học. Tiết 11: một số cách bảo quản thức ăn I. Mục tiêu: - Kể tên một số cách bảo quản thức ăn : làm khô, ướp lạmh, ướp mắm, đóng hộp, ... - Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 24, 25 SGK. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Vì sao phải ăn nhiều rau - quả chín hàng ngày? 3. Bài mới. a, Giới thiệu bài. b, HD tìm hiểu nội dung bài. * Hoạt động 1: Các cách bảo quản thức ăn. + Mục tiêu: - Kể tên các cách bảo quản thức ăn. + Cách tiến hành: - Cho học sinh quan sát hình 24, 25 - Gọi học sinh nêu miệng - Cho lớp nhận xét - bổ sung * Hoạt động 2: Cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn. + Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn. + Cách tiến hành: - Cho h/s thảo luận. - Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì ? - Cho học sinh làm bài tập theo phiếu. - HS chọn a, b, c, e là làm cho các vi sinh vật không có điều kiện hoạt động. - ý d là ngăn không cho vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm. - GV nhận xet kết luận. * Hoạt động 3: Một số cách bảo quản thức ăn. + Mục tiêu: - HS liên hệ thực tế về cách bảo quản một số thức ăn mà gia đình áp dụng. + Cách tiến hành: - Kể tên của 3 đ5 loại thức ăn và cách bảo quản ở gia đình em ? * Kết luận: - Để thức ăn được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng người ta làm như thế nào ? 4. Hoạt động nối tiếp: - Khi mua những thức ăn đã được bảo quản cần chú ý điều gì ? - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài học sau. - HS nêu ý kiến. - HS lớp bổ sung. + Nêu những cách bảo quản thức ăn trong từng hình. - Phơi khô, đóng hộp, ướp lạnh, làm mắm, làm mứt, ướp muối - HS thảo luận nhóm 2. - Làm cho thức ăn khô để các vi sinh vật không phát triển được. a) Phơi khô, nướng, sấy b) Ướp muối, ngâm nước mắm c) Ướp lạnh d) Đóng hộp e) Cô đặc với đường. - H nêu miệng VD: Cá ướp muối Thịt làm ruốc Thịt sấy khô (trâu, lạp sườn) Ngày soạn : Ngày 17tháng 9 năm 2011 Ngày giảng : Chiều thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011 Tiết 1 : thể dục. (Đồng chí Tuấn soạn giảng) _______________________________________________________ Tiết 2 : ôn toán. Tiết 21: luyện tập I. Mục tiêu: - Đọc được một số thông tin trên biểu đồ. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. a, Giới thiệu bài. b, HD làm bài tập. * Bài tập 1: (29) HD làm bài. - HD nắm vững yêu cầu. - Tổ chức cho h/s làm bài. - Gọi h/s nêu ý kiến. - Gv nhận xét kết luận ? Tuần 1 bán được bào nhiêu mét vải hoa ? ? Tuần 3 bán được bao nhiêu mét vải hoa ? ? Cả 4 tuần bán được bao n hiêu mét vải hoa ? ? Cả 4 tuần bán được bao nhiêu mét vải? ? Tuần 3 bán được nhiều hơn tuần 1 bao nhiêu mét vải trắng ? * Bài tập 2: (30) HD làm bài. - HD và tổ chức h/s làm bài. - Gọi h/s nêu ý kiến. - GV nhận xét kết luận. a, 15 ngày, b, 36 ngày, c, 12 ngày - Nhận xét chung giờ học. 4. Củng cố dặn dò. - HD học và làm bài ở nhà. - Chuẩn bị cho bài học sau. Đọc yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm làm bài. - Nêu kết quả bài làm. - Nhận xét bài làm cảu bạn. 200 m 100 m 700 m 1 200 m 200 m Đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài. - Nêu kết quả bài làm. - Nhận xét bài làm cảu bạn. Tiết 3 : ôn đọc - viết. Tiết 6: nỗi dằn vặt của an - đrây - ca I, Mục tiờu. - HS đọc vơi giọng chậm rãi, tình cảm, biết phân biệt lời nhâ vật với lời người kể chuyện. - Viết và trỡnh bày sạch sẽ, đỳng quy định được một đoạn của bài. II, Hoạt động dạy học. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. a, Giới thiệu bài. b, Dạy bài mới. * HD luyện đọc. - Gọi h/s đọc bài. - Cho h/s đọc bài trong nhúm. - Cho h/s đọc diễn cảm nối tiếp đoạn. - GV cựng h/s nhận xột bài đọc. - HD h/s luyện đọc diễn cảm bài. - GV đọc mẫu. - Tổ chức cho h/s luyện đọc. - Gọi h/s đọc bài. - GV nhận xột cho điểm. * HD luyện viết. - GV h/d cỏch trỡnh bày bài vào vở. - HD tỡm hiểu nội dung bài viết. - HD viết một số tiếng từ khú - Đọc cho h/s viết bài. - Đọc soỏt lỗi bài viết. - Thu một số bài chấm điểm. - Sửa lỗi chớnh tả bài viết. - Nhận xột bài viết của h/s. 4. Củng cố dặn dũ. - HD học và làm bài ở nhà. - Chuẩn bị cho bài học sau. - HS đọc bài. - HS đọc bài theo nhúm. - Đại diện cỏc nhúm đọc bài. - Nhận xột bài đọc của bạn. - HS nghe - HS đọc bài. - HS đọc bài trước lớp. - Nhận xột bài đọc của bạn. - HS nghe. - HS nờu ý kiến. - HS viết bảng con, bảng lớp. - HS viết bài vào vở. - Đổi chộo vở soỏt lỗi bài viết. - HS sửa chữa lỗi bài viết. _________________________________________________________ Ngày soạn : Ngày 18 tháng 9 năm 2011 Ngày giảng : Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011 Tiết 1 : toán. Tiết 27: luyện tập chung I. Mục tiêu: - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên ; nêu được giá trị của chức số trong một số. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu cách đọc biểu đồ. 3. Bài mới. a, Giới thiệu bài. b, HD làm bài tập. * Bài tập 1: (35 HD làm bài. - Cách tìm số liền trước ? Số liền sau ? - Giá trị chữ số 2 trong số: 82 360 945 7 283 096 1 547 238 - Muốn tìm giá trị của các chữ số trong mỗi số ta căn cứ vào đâu ? * Bài tập 2: (35) HD làm bài. - HD và tổ chức cho h/s làm bài. - Nhận xét kết quả bài làm của h/s. - Kết luận bài giải. * Bài tập 3: (35 HD làm bài. - Cho h/s nêu miệng kết quả bài làm. - Muốn đọc được biểu đồ ta làm ntn ? - Cách tìm trung bình cộng của nhiều số? - Nhận xét kết quả bài làm. * Bài tập 4: (36) HD làm bài. - 1 thế kỷ có bao nhiêu năm ? - Muốn biết thế kỷ XXI kéo dài từ năm nào đến năm nào cần biết gì ? - GV nhận xét kết luận. - Nhận xét chung giò học. 4. Củng cố dặn dò. - HD học và làm bài ở nhà. - CHuẩn bị cho bài học sau. Đọc yêu cầu bài tập. - HS làm SGK Số ... - Những tên riêng của 1 sự vật nhất định được gọi là gì ? - Từ nào là danh từ riêng ? VD ? * Bài 3. - Nhận xét cách viết - Danh từ nào được viết hoa ? Danh từ nào không được viết hoa ? 2. Luyện tập: *Bài tập 1: (35) HD làm bài. - HD nắm vững yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho s làm bài. - Thế nào là danh từ chung ? Danh từ riêng ? - GV nhận xét kết luận. * Bài tập 2: (37) HD làm bài. - HD và tổ chức h/s làm bài. - Nhận xét kết quả bài làm của h/s. - Nhận xét chung giờ học 4. Củng cố dặn dò - HD học và làm bài ở nhà. - Chuẩn bị cho bài học sau. - HS đọc yêu cầu - HS làm bài - Nêu ý kiến. Sông, Cửu Long, Vua, Lê Lợi Đọc yêu cầu bài tập - HS nêu miệng - Danh từ chung - HS nêu ví dụ. - Danh từ riêng. - HS nêu ví dụ Đọc yêu cầu bài tập. - Danh từ chung không viết hoa. - Danh từ riêng luôn được viết hoa. - 3 - 4 học sinh nhắc lại. - HS đọc yêu cầu của bài tập. + Danh từ chung : Núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, đường, dãy, nhà, trái, phải, giữa, trước. + Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên, Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ. Đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng làm bài. - HS lớp nhận xét ___________________________________________________________ Ngày soạn : Ngày 21 tháng 9 năm 2011 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2011 Tiết 1 : toán. Tiết 30: phép trừ I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và biết thực hiên phép trừ các số có đến sáu chữ số có nhớ hoặc không nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp. III. các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. a, Giới thiệu bài. b, HD luyện tập. 1a, Ví dụ 1 : 865 279 - 450 237 = - GV HD h/s thực hiện. 415 042 1b, Vị dụ 2 : 647 253 - 285 749 = - GV cung h/s thực hiện phép tính. 361 504 c, HD làm bài tập. * Bài tập 1. (40) HD làm bài. - HD và tổ chức h/s làmn bài. - Nhận xét kết quả bài làm của h/s. a, * Bài tập 2. (40) HD làm bài. - HD và tổ chức làm bài. - Nhận xét kết quả bài lam. - Kết luận bài giải đúng. * Bài tập 3. (40) HD làm bài. - HD nắm vững yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho h/s làm bài. - Thu vở chấm điểm. - Nhận xét kết quả bài làm của h/s. - Kết luận bài giài đúng. 4. Củng cố dặn dò. - Nhận xét chung giờ học. - HD làm bài tập ở nhà. - Chuẩn bị cho bài hcọ sau. - HS nêu cách thực hiện. - Nhận xét ý kiến của bạn. 865 279 - 450 237 = 415 042 - HS nêu cách thực hiện 647 253 - 285 749 = 361 504 Đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bảng con, bảng lớp. b, Đọc yêu cầu bài tập. a, b, Đọc yêu cầu bài tập. - HS làm vở. Bài giải. Quáng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố HCM là : 1 730 - 1 315 = 415 (km) Đáp số : 415 km _________________________________________________________ Tiết 2 : luyện từ và câu. Tiết 12: mở rộng vốn từ : trung thực - tự trọng I. Mục tiêu. - Biết thêm nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thự - Tự trọng (BT1, BT2) ; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng "trung" theo hai nhóm nghĩa (BT3) và đặt được câu vời từ trong nhóm. II. Đồ dùng dạy học. - Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2, 3. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Viết 5 danh từ chung là tên gọi của đồ dùng. - 5 danh từ riêng là tên gọi của người, sự vật xung quanh 3. Bài mới. a, Giới thiệu bài. b, HD làm bài tập. * Bài tập 1: HD làm bài. - Bài tập yêu cầu gì ? - Cho h/s làm bài tập vào vở bài tập. - GV kết luận những điều đúng theo thứ tự là : Tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào * Bài tập 2: HD làm bài. - Bài tập 2 yêu cầu gì ? + Một lòng dạ gắn bó ......... + Trước sau như một........... + Một lòng dạ vì nghĩa + Ăn ở nhân hậu......... + Ngay thẳng thật thà * Bài tập 3: HD làm bài. - HD và tổ chức h/slàm bài. + Trung có nghĩa là ở giữa + Trung có nghĩa là một lòng 1 dạ. * Bài tập 4: HD làm bài. - HD và tổ chức h/s làm bài. Đặt câu với 1 từ ở bài 3 - Nhận xét giờ học. 4. Củng cố dặn dò: - HD học và ôn bài ở nhà. - Chuẩn bị bài giờ sau. - HS nêu ý kiến. - HS lớp bổ sung. Đọc yêu cầu bài tập. - Chọn từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để điền vào ô trống trong đoạn văn sau: - H nêu miệng - Lớp nhận xét - bổ sung Đọc yêu cầu bài tập. - Chọn từ ứng với mỗi nghĩa + Trung thành + Trung kiên + Trung nghĩa + Trung hậu + Trung thực - Cho h/s đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài tập. * Trung thu, trung bình, trung tâm * Trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung kiên. Đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài. VD: Bạn Lương là học sinh trung bình của lớp. - Phụ nữ Việt Nam rất trung hậu. ____________________________________________________________ Tiết 3 : tập làm văn. Tiết 12: luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện I. Mục tiêu. - Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể ại được cốt truyện. - Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ như SGK. - Viết sẵn nội dunh bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu ghi nhớ đoạn văn trong bài văn kể chuyện. 3. Bài mới. a, Giới thiệu bài. b, HD làm bài tập. * Bài tập 1: HD làm bài. + Cho h/s đọc yêu cầu của bài tập - GV giải nghĩa từ "tiều phu" - Truyện có mấy nhân vật ? - Nội dung chuyện nói về điều gì ? + Cho h/s đọc câu diễn giải dưới tranh. - Cho h/s dựa vào tranh và lời dẫn kể lại chuyện Ba lưỡi rìu. * Bài tập 2: HD làm bài. + Cho h/s đọc yêu cầu. - Yêu cầu h/s quan sát tranh 1 và trả lời + Nhân vật làm gì ? + Nhân vật nói gì ? + Ngoại hình nhân vật ? + Lưỡi rìu sắt. - GV hướng dẫn tương tự với tranh 2, 3, 4, 5, 6 và nêu nội dung chính của từng đoạn văn. - Gọi h/s kể chuyện. - GV cùng h/s nhận xét bổ sung. 4. Củng cố dặn dò. - Nêu cách phát triển câu chuyện. - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết lại câu chuyện đã kể ở lớp. - HS nêu ý kíên. - HS lớp bổ sung. - HS đọc phần lời dưới mỗi tranh. - HS nêu : Chàng tiều phu và 1 cụ già. - Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu. - Học sinh đọc tiếp nối. - 2 học sinh thi kể. - H đọc - lớp đọc thầm - HS quan sát và nêu ya kíên. - Chàng tiều phu đang đốn củi thì bị lưỡi rìu văng xuống sông. - Chàng buồn bã nói: "Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này, nay mất rìu thì sống thế nào đây?" - Chàng tiều phu nghèo, ở trần, quấn khăn ở mỏ rìu. - Lưỡi rìu bóng loáng - HS kể trong nhóm - Đại diện từng nhóm thi kể từng đoạn, kể toàn truyện. - HS nêu ý kiến. __________________________________________________________ Tiết 4 : khoa học. Tiết 12: phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng I. Mục tiêu: - Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng :" + Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé. + Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng. - Đưa trẻ đi khám và chứa trị kịp thời. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 26, 27 SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn. 3. Bài mới. a, Giới thiệu bài. b, HD tòm hiểu bài. * Hoạt động 1: Một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. + Mục tiêu: - Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bị bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và người bị bệnh bướu cổ. - Nêu được nguyên nhân gây ra bệnh trên. + Cách tiến hành: - Cho h/s quan sát hình 1, 2 T26. - Mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ. - Nguyên nhân dẫn đến bệnh trên ? - GV nhận xét kết luận. * Hoạt động 2: Cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. + Mục tiêu: Nêu tên và cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. + Cách tiến hành - Ngoài bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ các em có biết bệnh nào do thiếu dinh dưỡng ? - Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh thiếu dinh dưỡng ? - GV nhận xét kết luận. * Hoạt động 2: Chơi trò chơi: "Thi kể tên một số bệnh. + Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học trong bài. + Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 2 đội. - GV phổ biến luật chơi và cách chơi VD: Đội 1 nói : "Thiếu chất đạm" Đội 2 trả lời : Sẽ bị suy dinh dưỡng. - Nếu đội 2 trả lời sai thì đội 1 tiếp tục ra câu đố. * Kết luận: GV tuyên dương đội thắng cuộc. * Hoạt động nối tiếp. - Em biết điều gì mới qua tiết học ? 4. Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài học sau. - HS nêu ý kíên. - HS lớp bổ sung. + HS thảo luận nhóm 2. - Người gầy còm, yếu, đầu to. - Cổ to - Không được ăn đủ lượng, đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ suy dinh dưỡng, nếu thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương. - Quáng gà, khô mắt thiếu vi-ta-min - Bệnh phù do thiếu vi-ta-min B - Bệnh chảy máu chân răng. - Thường xuyên theo dõi cân nặng cho trẻ. - Cần có chế độ ăn hợp lí. - Mỗi đội cử 1 đội trưởng rút thăm xem đội nào nói trước. - Học sinh chơi trò chơi. Tiết 5 : giáo dục tập thể. Tiết 6: sinh hoạt lớp - học hát quốc ca, đội ca I. Mục tiêu. - Kiểm điểm một số nề nếp trong tuần học vừa qua. - Đề ra một số nề nếp cho tuần học tới. - Thuộc lời hai bài hát quốc ca và đội ca. II. Đồ dùng dạy học. - Sổ sinh hoạt lớp. III. Các HĐ dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm trabài cũ. 3. Bài mới. a, Giới thiệu bài : b, Tổ chức cho lớp sinh hoạt lớp. 1a, Sinh hoạt lớp : - HD h/s sinh hoạt lớp. + Ưu điểm: - Đi học đầy đủ đúng giờ. - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng. - Trang phục sạch sẽ gọn gàng. Vệ sinh trường lớp đúng giờ và sạch sẽ. + Tồn tại: - Một số h/s chưa chú ý học tập. - Một số em chưa bạo dạn. + Tuyên dương + Phê bình: - Kế hoạch tuần 8: - 100% h/s đi học đầy đủ, đúng giờ - Trong lớp trật tự, chú ý nghe giảng - Vệ sinh sạch sẽ, đúng giờ - Trang phục sạch sẽ, gọn gàng 1b, Hát ôn quốc ca, đội ca. - GV cho h/s ôn hát lại lời ca hai bài hát quốc ca, đôi ca. - Tổ chức cho h/s thực hiện. - GV theo dõi sửa sai cho h/s. - GV nhận xét kết luận. 4.Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị cho các bài học sau. - HS thực hiện theo nhóm ghi lai những ưu, nhược điểm trong tuần học vừa qua. - HS bình bầu những bạn chăm ngoan học giỏi và nêu tên bạn nào còn chưa cố gắng . - HS chú ý nghe . - HS ôn lại hai bài hát. - HS chú ý luyện tập
Tài liệu đính kèm: