Tiết 2: Tập đọc:
KÉO CO
I. Mục tiêu:
* Kiến thức – Kĩ năng: Giúp HS biết:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: thượng võ, giữa, đối phương, Hữu Trấp, khuyến khích,
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: thượng võ, giáp, .
- Hiểu nội dung bài: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tọc ta cầ dược phát huy( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- KNS: Giao tiếp, xác định giá trị, hợp tác,.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập một, vở ghi.
TUẦN 16 (Từ ngày 24 đến ngày 28 tháng 12 năm 2012) THỨ NGÀY TIẾT MÔN HỌC TIẾT THỨ TÊN BÀI DẠY ĐIỀU CHỈNH 2 1 Chào cờ Tập trung đầu tuần 2 Tập đọc Kéo co 3 Đạo đức 4 Toán 76 Luyện tập (tr 84) 5 Tin học 6 Lịch sử 16 Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên 7 Toán 77 Thương có chữ số 0 8 Tiếng Anh 3 1 2 3 4 5 6 7 4 1 Tập đọc 32 Trong quán ăn “Ba cá bống” 2 Toán 79 Luyện tập 3 Tập làm văn 31 Luyện tập giới thiệu địa phương 4 Tiếng Anh 5 Khoa học 32 Không khí gồm những thành phần nào ? 6 Kể chuyện 16 Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 7 Kĩ thuật 8 LTVC 32 Câu kể (tr 161) 5 1 2 3 4 5 Địa lý 17 Ôn tập học kì I 6 Chính tả 17 (N-V): Mùa đông trên nẻo cao 7 Tin học 6 1 Khoa học 32 Không khí gồm những thành phần nào ? 2 Toán 81 Luyện tập 3 Tập làm văn 32 Luyện tập miêu tả đồ vật 4 Sinh hoạt 16 Tuần 16 Ngày soạn: 22 – 12 – 2012. Ngày giảng: 24 – 12 – 2012. Thứ 2 ngày 24 tháng 12 năm 2012. Sáng: LỚP 4D Tiết 1: Chào cờ (Hoạt động tập thể tập trung đầu tuần) Tiết 2: Tập đọc: KÉO CO I. Mục tiêu: * Kiến thức – Kĩ năng: Giúp HS biết: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: thượng võ, giữa, đối phương, Hữu Trấp, khuyến khích, - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - Hiểu nghĩa các từ ngữ: thượng võ, giáp, ... - Hiểu nội dung bài: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tọc ta cầ dược phát huy( trả lời được các câu hỏi trong SGK) - KNS: Giao tiếp, xác định giá trị, hợp tác,... II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập một, vở ghi. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc thuộc long bài Tuổi ngựa. Nêu nội dung bài. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc: - 3 HS đọc từng đoạn của bài. - Chú ý các câu văn: + Hội làng Hữu Trấp/ thuộc huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức kéo co giữa nam và nữ. Có năm/ bên nam tháng, có năm/ bên nữ thắng ". - HS đọc phần chú giải. - HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: 3. Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi. - Dựa vào phần đầu bài văn và tranh minh hoạ để tìm hiểu cách chơi kéo co. ? Đoạn 1 cho em biết điều gì ? - Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời. ? Đoạn 2 giới thiệu điều gì? ? Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp? - Ghi ý chính đoạn 2. - HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời. - Ghi ý chính đoạn 3: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn. 3. Đọc diễn cảm: - HS đọc bài. - Hướng dẫn đoạn văn cần luyện đọc. - HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn văn và cả bài văn. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. D. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - HS nghe. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Quan sát và lắng nghe. - 3 HS đọc theo trình tự. + Đoạn 1: kéo co bên ấy thắng. + Đoạn 2: Hội làng... người xem hội. + Đoạn 3: Làng Tích Sơn ...thắng cuộc - 1 HS đọc. - 2 HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe. - HS đọc, trao đổi, trả lời câu hỏi. + Đoạn 1 giới thiệu cách chơi kéo co. + Đoạn 2 giới thiệu về cách thức chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. - HS đọc. Lớp đọc thầm, thảo luận và trả lời. + Kéo co là một trò chơi thú vị về thể hiện tinh thần thượng võ của người Việt Nam ta. - HS đọc - HS luyện đọc theo cặp. - 3, 5 HS thi đọc toàn bài. - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên. - HS nghe. Tiết 3: Đạo đức: (Giáo viên chuyên) Tiết 4: Toán: LUYỆN TẬP (tr 84) I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số. - Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số. Giải bài toán có lời văn - GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán. - KNS: Giao tiếp, xác định giá trị, ... - Bài tập cần làm: bài 1 (dòng 1, 2), bài 2. II. Đồ dùng dạy học:- Sách giáo khoa Toán 4, vở ghi. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - HS tính: 10 340 : 46 11 750 : 44 C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: Đặt tính rồi tính: - GV gọi HS đọc đề bài. 4725 : 15 35136 : 18 4674 : 82 18408 : 52 ? Bài tập y/c chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - HS đọc đề bài. 4725 15 4674 82 35136 18 18408 52 22 315 574 57 171 1952 280 354 75 0 93 208 0 36 0 0 - Lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. * Bài 2: Cứ 25 viên gạch hoa thì lát được 1m2 nền nhà. Hỏi nếu dùng hết 1050 viên gạch loại đó thì lát được bao nhiêu mét vuông nền nhà ? - GV gọi 2 HS đọc đề bài. ? Đề bài cho gì ? ? Đề bài hỏi gì ? - GV hướng dẫn HS tóm tắt đề bài. Tóm tắt 25 viên gạch hoa : 1m2 nền nhà 1050 viên loại đó: mét vuông nền nhà - GV gọi 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét và cho điểm HS. D. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - GV dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài. - HS hát. - HS lên bảng làm bài. lớp theo dõi nhận xét. - HS nghe giới thiệu. + Đặt tính và tính. - 1 HS nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 phép tính, lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét bài bạn, đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - HS đọc đề bài. + Cứ 25 viên gạch hoa thì lát được 1m2 nền nhà. + Nếu dùng hết 1050 viên gạch loại đó thì lát được bao nhiêu mét vuông nền nhà ? - Phân tích bài toán – lập kế họch giải toán. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải 1050 viên gạch loại đó thì lát được số mét vuông nền nhà là: 1050 : 25 = 42 (m2) Đáp số: 42m2 - HS nghe. Chiều: Tiết 1: Tin học: (Giáo viên chuyên) Tiết 2: Lịch sử: T16: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN I. Mục tiêu: - Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về 3 lần chiến thắng chống quân xâm lược Mông - Nguyên, thể hiện: + Quyết tâm chống quân giặc của quân dân nhà trần: tập trung vào các sự kiện như Hội nghị Diên hồng, Hịch tướng sỹ, việc chiến sỹ thích vào tay 2 chữ “Sát Thát” và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam. + Tài thao lược của các tướng sỹ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo (thể hiện ở việc khi giặc mạnh, quân ta chủ đọng rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân ta tấn công quyết liệt và dành được thắng lợi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ trên sông Bạch Đằng). - Trân trọng truyền thống yêu nước và giữ nước của cha ông nói chung và quân dân nhà Trần nói riêng. - KNS: Giao tiếp, xác định giá trị, hợp tác,... II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Lịch sử và Địa lý 4, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: ? Nhà Trần có biện pháp gì và thu được kết quả như thế nào trong việc đắp đê? ? Ở địa phương em nhân dân đã làm gì để phòng chống lũ lụt ? - GV nhận xét ghi điểm. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV treo tranh minh hoạ về hội nghị Diên Hồng và giới thiệu. 2. Phát triển bài: GV nêu một số nét về ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông –Nguyên. * Hoạt động cá nhân: - GV cho HS đọc SGK từ “lúc đó..sát thác.” - GV phát PHT cho HS với nội dung sau: + Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời : “Đầu thần đừng lo”. + Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô đồng thanh của các bô lão : “” + Trong bài Hịch tướng sĩ có câu: “ phơi ngoài nội cỏ gói trong da ngựa , ta cũng cam lòng”. + Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai chữ “” - GV nhận xét, kết luận: Rõ ràng từ vua tôi, quân dân nhà Trần đều nhất trí đánh tan quân xâm lược. Đó chính là ý chí mang tính truyền thống của dân tộc ta. * Hoạt động cả lớp: - GV gọi một HS đọc SGK đoạn : “Cả ba lần xâm lược nước ta nữa”. - Cho cả lớp thảo luận: ? Việc quân dân nhà Trần ba lần rút khỏi Thăng Long là đúng hay sai ? Vì sao ? - GV cho HS đọc tiếp SGK và hỏi: ? Kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên kết thúc thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta? ? Theo em vì sao nhân dân ta đạt được thắng lợi vẻ vang này? * Hoạt đông cá nhân: - GV cho HS kể về tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản. - GV tổng kết đôi nét về vị tướng trẻ yêu nước này. - Cho HS đọc phần bài học trong SGK. ? Nguyên nhân nào dẫn tới ba lần Đại Việt thắng quân xâm lược Mông–Nguyên? D. Củng cố – Dặn dò: - Về nhà học bài và sưu tầm một số gương anh hùng cảu dân tộc; chuẩn bị trước bài : “Nước ta cuối thời Trần”. - Nhận xét tiết học. - HS hát. - HS cả lớp. - HS hỏi đáp nhau - HS khác nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc. - HS điền vào chỗ chấm cho đúng câu nói, câu viết của một số nhân vật thời nhà Trần (đã trình bày trong SGK). - Dựa vào kết quả làm việc ở trên, HS trình bày tinh thần quyết tâm đánh giặc Mông –Nguyên của quân dân nhà Trần. - HS nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc. - Cả lớp thảo luận, và trả lời: + Vì dân ta đoàn kết, quyết tâm cầm vũ khí và mưu trí đánh giặc. + Sau 3 lần thất bại, quân Mông - Nguyên không dám sang xâm lược nước ta nữa, đất nước ta sạch bóng quân thù, độc lập dân tộc được giữ vững. - HS kể. - 2 HS đọc. - HS trả lời. - HS cả lớp. - HS trả lời. - HS nghe. Tiết 7: Toán: T77: THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 I. Mục tiêu: - Thực hiện phép tính chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. - GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán. - GDKNS: Giao tiếp, xác định giá trị, ... - Bài tập cần làm: bài 1 (dòng 1, 2) II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa Toán 4, vở ghi. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS chữa bài 3 trang 84 C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn thực hiện phép chia: * Phép chia 9450 : 35: - GV viết phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - GV theo dõi HS làm bài. - GV hướng dẫn lại, như nội dung SGK Vậy 9450 : 35 = 270 ? Phép chia 9450 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư ? * Phép chia 2448 : 24 ... quy trình sản xuất phân lân và xác lập được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người. - HS quan sát hình 3 và đọc mục 3 trong SGK, trả lời các câu hỏi – SGV/64 -> HS đọc bài học SGK/79 HOẠT ĐỘNG 2 1. Tây Nguyên – xứ sở của cao nguyên nhiều tầng: * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp: ● Mục tiêu: HS chỉ được trên BĐ vị trí các cao nguyên ở Tây Nguyên theo hướng từ Bắc xuống Nam và biết xếp các cao nguyên đó theo thứ tự từ thấp đến cao. - GV chỉ vị trí khu vực TN trên BĐ và giới thiệu vài nét về TN. - GV y/ c H/S chỉ vị trí của của các cao nguyên trên lược đồ H1 –SGK và đọc các cao nguyên đó theo thứ tự từ Bắc xuống Nam. - GV y/c HS dựa vào bảng số liệu ở mục 1 –SGK, xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm: ● Mục tiêu: HS trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu của các cao nguyên ở TN. - GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm một số tranh, ảnh và tư liệu về một cao nguyên như SGV. 2. Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô: * Hoạt động 3: Làm việc cá nhân: ● Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm khí hậu ở TN có hai mùa rõ rệt. ? Ở Buôn Ma Thuộc mùa mưa vào những tháng nào ? Mùa khô vào những tháng nào ? ? Khí hậu ở TN có mấy mùa? Là những mùa nào? ? Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở TN ? -> Bài học –SGK/ 83. D. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. - HS hát. - HS trả lời và chỉ bản đồ - Nhóm 6. - HS trả lời. - Vài HS đọc. - HS theo dõi. - Vài HS chỉ lược đồ. - Trả lời. - Mỗi nhóm thảo luận và trình bày một số đặcđiểm tiêu biểu của một cao nguyên đã giao. - HS trả lời. - Vài HS đọc. Tiết 6: Chính tả: T17: (Nghe – viết): MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO I. Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn văn Mùa đông trên rẻo cao. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l / n hoặc âc / ât. * Nội dung tích hợp: Giúp HS thấy được nét đẹp thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta, từ đó giáo dục HS thêm yêu quý môi trường thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Tiếng Việt 4 tập một, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 1 HS lên bảng, đọc cho 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp. - GV nhận xét về chữ viết của HS. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe-viết đoạn Mùa đông trên rẻo cao và làm bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc âc/ât. 2. Hướng dẫn viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung đoạn văn: - GV gọi HS đọc đoạn văn. ? Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đang về trên rẻo cao ? (Mây theo các sườn núi, trườn xuống mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dần, những chiếc lá vàng cuối cùng cũng đã lìa cành) * Hướng dẫn viết từ khó: - GV yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe – viết chính tả: * Soát lỗi và chấm bài: 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: - GV có thể lựa chọn phần a hoặc b hoặc bài tập do GV sưu tầm để chữa lỗi cho HS địa phương. * Bài 2: a) - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS đọc bài và bổ sung (nếu sai). - GV kết luận lời giải đúng. b) (Tiến hành tương tự ý a) * Bài 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV tổ chức thi làm bài. GV chia lớp thành 2 nhóm. Yêu cầu HS lần lượt lên bảng dùng bút màu gạch chân những từ đúng (mỗi học sinh chỉ gạch một từ). D. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe. - 1-2 HS trả lời. + Các từ ngữ: rẻo cao, sườn núi, trườn xuống, chít bạc, quanh co, nhẵn nhụi, sạch sẽ, lao xao, - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - HS dùng bút chì viết vào vở nháp. - HS đọc bài, nhận xét, bổ sung. - HS chữa bài (nếu sai). Loại nhạc cụ – lễ hội – nổi tiếng. Lời giải: Giấc ngủ – Đất trời – vất vả. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS thi làm bài. - HS chữa vào vở nháp. - HS nghe. Tiết 7: Tin học: (Giáo viên chuyên) Ngày soạn: 26 – 12 – 2012. Ngày giảng: 28 – 12 – 2012. Thứ 6 ngày 28 tháng 12 năm 2012. Sáng: LỚP 4D Tiết 1: Khoa học: T32: KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ? (Đã soạn ngày 24 – 12 – 2012) Tiết 2: Toán: T81: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số. - Áp dụng phép chia cho số có ba chữ số để giải các bài toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa Toán 4, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng, yêu cầu HS làm bài tập, hướng dẫn luyện tập thêm, , đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. Đặt tính rồi tính: 78 956 : 456 ; 21 047 : 321 ; 90 045 : 546 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Giờ học toán hôm nay, các em sẽ được rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có 3 chữ số. 2. Luyện tập, thực hành: * Bài 1: Đặt tính rồi tính: ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. a, 54322:346 = 25275:108 = 86679:214 = - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - GV nhận xét để cho điểm HS. * Bài 3a: Tính chiều rộng của sân bóng đá hình chữ nhật có diện tích 7140m2, chiều dài 105m. - GV gọi 2 HS đọc đề bài. ? Đề bài cho gì ? ? Đề bài hỏi gì ? - GV hướng dẫn HS tóm tắt đề bài. Tóm tắt: Diện tích : 7140m2 Chiều dài : 105m Chiều rộng : m ? - GV gọi 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở ghi. Bài giải: Chiều rộng của sân bóng đá là: 7140 : 105 = 68 (m) Đáp số: 68m. - GV nhận xét, cho điểm. D. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. - HS hát. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS dưới lớp nhận xét giờ học. - HS nghe. + Đặt tính và tính. - 3 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. - HS dưới lớp nhận xét giờ học. - 2 HS đọc đề bài. + Sân bóng hình chữ nhật có diện tích 7140m2, chiều dài 105m. + Tính chiều rộng của sân bóng. - HS thực hiện. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. - HS dưới lớp nhận xét bài bạn. - HS nghe. Tiết 3: T32: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: - Dựa vào dàn ý đã lập (TLV, tuần 15), viết bài văn miêu tả đồ chơi em thích với 3 phần: mở bài, thân bài, kết luận. II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Tiếng Việt 4 tập một, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập giới thiệu địa phương. - Yc HS đọc lại bài làm của mình của tiết Tập làm văn trước. - Nhận xét, góp ý, sửa chữa. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS chuẩn bị viết bài: - Mời HS đọc đề bài tập. - Yêu cầu HS đọc thầm lại dàn ý đã chuẩn bị ở tiết TLV tuẩn 15. - Cả lớp đọc thầm phần gợi ý trong sách giáo khoa các mục 2, 3, 4. - Giaó viên hướng dẫn HS trình bày kết cấu 3 phần của một bài tập làm văn: Mở bài: Chọn 1 trong 2 cách mở bài trực tiếp hay gián tiếp. - Cho HS đọc lại minh họa ở sách giáo khoa và trình bày mẫu mở bài theo ý thích. Thân bài: - Cho HS đọc lại minh họa ở sách giáo khoa và trình bày mẫu thân bài theo ý thích gồm: mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. Kết bài: Chọn 1 trong 2 cách kết bài tự nhiên hay mở rộng. - Yêu cầu HS trình bày mẫu kết bài của mình trước lớp - Nhận xét, bổ sung. 3. Hướng dẫn HS viết bài: - GV nhắc nhỡ HS những điều cần chú ý. - Yc cả lớp làm bài vào vở. - Mời vài HS đọc bài văn của mình vừa tả. - Chấm, nhận xét, chữa bài. D. Củng cố - Dặn dò: -Yc HS nêu lại dàn ý và cách viết một bài văn miêu tả. - Dặn HS nào chưa hoàn chỉnh về viết tiếp và chuẩn bị tiết sau: Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. - Nhận xét chung tiết học. - HS đọc lại dàn ý đã lập ở tiết TLV tuần 15. - Cả lớp chú ý theo dõi. - HS đọc: Tả một đồ chơi mà em thích. - HS đọc thầm lại dàn ý đã chuẩn bị ở tiết TLV tuẩn 15. - Vài học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. - Cả lớp chú ý theo dõi. - HS chọn kiểu mở bài làm miệng phần mở bài. - HS làm miệng phần thân bài. - HS trình bày mẫu kết bài của mình trước lớp. - Nhận xét, bổ sung. - Cả lớp chú ý lắng nghe. - Cả lớp làm bài vào vở. - Vài HS đọc bài văn của mình vừa tả. - Nhận xét, bổ sung, chữa bài. - HS nêu lại dàn ý và cách viết một bài văn miêu tả. - Cả lớp chú ý theo dõi. Tiết 4: Sinh hoạt: T16: TUẦN 16 I. Mục tiêu: - Giúp HS thấy được tình hình học tập, kỉ luật của cá nhân cũng như của tập thể lớp sau một tuần học tập. - Nêu ra phương hướng phấn đấu tuần sau. II. Đồ dùng dạy học: - Nhận xét của các tổ trưởng, lớp trưởng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Giới thiệu bài: - Giới thiệu mục tiêu của tiết học. B. Nhận xét thi đua tuần trước: 1. Lớp trưởng báo cáo tình hình từng tổ: -Về học tập. - Về kỉ luật. 2. Giáo viên nhận xét chung: * Nề nếp: - Vẫn duy trì được nề nếp lớp: truy bài, xếp hàng, tập thể dục giữa giờ, nếp ăn, ngủ, - Biết giữ gìn vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập khá đầy đủ. * Học tập: - Đa số HS đều học bài đầy đủ, trên lớp hoàn thành đủ bài tập quy định. - Nhiều em đã mạnh dạn phát biểu. Phê bình: - Mất trật tự trong giờ học: Khen: - Một vài em lười học của tuần trước tuần này đã có tiến bộ rõ rệt. C. Hướng phấn đấu của tuần tới: - Tiếp tục phát huy những ưu điểm, khắc phục nhược điểm của tuần qua. - Thi đua học tập tốt, giành nhiều bông hoa điểm 10. - Phân công HS khá, giỏi kèm các bạn học yếu. - HS nghe. - Lớp trưởng báo cáo, các tổ trưởng và cá nhân góp ý, bổ sung. - HS lắng nghe và phân công thực hiện.
Tài liệu đính kèm: