Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 17 năm học 2011

Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 17 năm học 2011

Toán

Luyện tập- có giảm tải

I Mục tiêu

+ Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.

+ Biết chia cho ba chữ số.

(B1 “a” ; B3 “a”)

 

doc 17 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 505Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 17 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 17 Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011
Toán
Luyện tập- có giảm tải
I Mục tiêu
+ Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
+ Biết chia cho ba chữ số.
(B1 “a” ; B3 “a”)
II Các hoạt động dạy học
T/g
HĐ của thầy
HĐ của trò
3’
1’
11’
9’
14’
3’
1.Kiểm tra
-Gọi hs làm bài 2
-Gv nhận xét cho điểm
2. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ2 Hướng luyện tập
B1. Bài tập yêu cầu em làm gì?
-Hs làm bài và nêu cách làm
-Gv nhận xét cho điểm
B2. Yêu cầu hs đọc nhẩm
-Bài toán cho biết điều gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Gv nhận xét đánh giá.
B3. Nêu yêu cầu của đề
Tóm tắt:
S : 7 140m
Chiều dài : 105 m
Chiều rộng : .m
Chu vi : ? m
-Gv nhận xét cho điểm
3. Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Nhắc nhở hs về nhà học và cbbs
-Hs nêu 
-Hs nhận xét bổ sung
-Hs đọc tên bài
-Hs đọc. 2 hs lên làm
-Hs nhận xét đánh giá
-Hs nhẩm và nêu yêu cầu của bài
Bài giải
 18 kg = 18 000g
Số gam muối có trong mỗi gói là:
 18000 : 240 = 75 (g)
Đáp số : 75 g
Hs đọc, tóm tắt và giải
Chiều rộng của sân vận động là:
 7140 : 105 = 68 (m)
Chu vi của sân vận động là:
 (105 + 68) x 2 = 346 (m) 
 Đáp số: 68 m ; 346 m.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
	 ♥♥♥♥♥♥♥♥♥
Tập đọc
Rất nhiều mặt trăng
I Mục tiêu
+ Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
+ Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (trả lời được các CH trong SGK)
II Các hoạt động dạy học
T/g
HĐ của thầy
HĐ của trò
3’
1’
12’
10’
1.Kiểm tra
-Gọi hs đọc theo đoạn và trả lời câu hỏi thuộc nội dung đoạn đọc
-Gv nhận xét cho điểm
2. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ2. Luyện đọc
-Tổ chức cho 3 hs đọc nối tiếp
-Gv đọc bài
HĐ3 Tìm hiểu bài
-Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
-Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì?
-Tại sao các nhà khoa học lại cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được?
-Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học?
-Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác mọi người?
-Chú hề đã làm gì để có được mặt trăng cho công chúa?
-Thái độ của công chúa ntn khi nhận được món quà đó?
-Câu chuyện rất nhiều mặt trăng cho em hiểu điều gì?
HĐ4 Đọc diễn cảm.
-Tổ chức cho hs đọc đoạn 3 (theo cặp)
-Gọi hs đọc
-Hs nhận xét, bình chọn
-Gv nhận xét đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Hs đọc nối tiếp 
-Hs nhận xét bổ sung.
-Hs đọc nối tiếp 
-Hs đọc toàn bài
-Nghe và nêu giọng đọc
-Hs đọc, trao đổi và trả lời
-Công chúa ốm nặng
-Muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng.
-mời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng.
-Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp nghìn lần đất nước của đức vua.
-Chú hề cho rằng phải hỏi công chúa xem nàng nghĩ về mặt trăng ntn đã. --Vì chú tin rằng cách nghĩ của trẻ con khác cách nghĩ của người lớn.
-Công chúa nghĩ rằng mặt trăng chỉ to hơn móng tay của cô, mặt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng.
-Chú đến gặp bác thợ kim hoàn, ..cho mặt trăng vào sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ.
-Công chúa vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn.
-Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một “mặt trăng” như công chúa mong muốn
-3 hs đọc nối tiếp
-Hs trao đổi cách đọc
-3 – 5 hs đọc
Chính tả
Mùa đông trên rẻo cao
I Mục tiêu
+ Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
+ Làm đúng BT (2) a/b, hoặc BT3
II Các hoạt động dạy học
T/g
HĐ của thầy
HĐ của trò
3’
1’
20’
14’
3’
1.Kiểm tra
-Gọi hs viết: cặp da, cái giỏ, rung rinh, gia dụng, ..
-Gv nhận xét cho điểm
2. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ2 Hướng viết
*Tìm hiểu nội dung đoạn viết
- (Gv đọc)
-Những dấu hiệu nào cho em biết mùa đông đã về trên rẻo cao?
*Tìm và viết những từ khó 
-Gọi hs đọc và nêu hướng sửa
-Gv chốt ý chính.
*Gv đọc cho hs viết
+Gv đọc soát lỗi và thu chấm
HĐ3 Luyện tập
B2. Gọi hs đọc và yêu cầu hs tự làm.
-Gọi hs trình bày
-Gv chốt ý chính
B3. Tổ chức thảo luận theo tổ.
-Gọi các tổ báo cáo
-Gv chốt ý chính.
3. Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Nhắc nhở hs về nhà học và cbbs
-Hs lên bảng viết
-Hs nhận xét bổ sung
-Hs đọc tên bài
-Hs đọc đoạn viết
-Mây theo các sườn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa rau cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dần, ..
-Từ: sườn núi, trườn xuống, chít bạc, nhẵn nhụi, sạch sẽ, khua lao xao, ..
-Hs nghe viết
-Hs soát lỗi và đổi vở kiểm tra chéo.
-Hs đọc và nêu yêu cầu:
-loại nhạc cụ, lễ hội, nổi tiếng.
-giấc ngủ, đất trời, vất vả.
-Hs đọc và nêu nối tiếp:
-
-Hs nhận xét bổ sung.
*Lời giải: giấc mộng, làm nguời, xuất hiện, rửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc chàng, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
	 ♥♥♥♥♥♥♥♥♥
 Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011
Toán
Luyện tập chung
I Mục tiêu
+ Thực hiện được phép nhân, phép chia.
+ Biết đọc thông tin trên biểu đồ.
(B1:bảng 1 “3 cột đầu” bảng 2 “3 cột đầu”; B4 “a, b”)
II Các hoạt động dạy học
T/g
HĐ của thầy
HĐ của trò
3’
1’
9’
8’
9’
8’
3’
1.Kiểm tra
-Gọi hs làm bài 2
-Gv nhận xét cho điểm
2. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ2 Luyện tập chung
B1.
-Bài tập yêu cầu em làm gì?
-Chỗ trống trong bảng là gì trong phép nhân phép chia?
-Gọi hs lên làm bài
-Qua các phép tính em nhận thấy chúng có đặc điểm gì về các thừa số và SBC?
-Em áp dụng tính chất nào để tính?
-Gv nhận xét cho điểm.
B2. Yêu cầu hs tự làm
-Gọi hs làm bài xong nêu cách thực hiện.
-Gv nhận xét cho điểm.
B3.Bài toán yêu cầu em phải làm gì?
-Biết mỗi trường nhận được bao nhiêu bộ đồ dùng em phải làm gì?
-Gv nhận xét cho điểm
B4. Quan sát biểu đồ: Biểu đồ cho em biết điều gì?
-Yêu cầu hs suy nghĩ và làn bài
-Gv nhận xét cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Nhắc nhở hs về nhà học và cbbs
-Hs lên bảng làm
-Hs nhận xét bổ sung 
-Hs đọc tên bài
-Hs đọc và nêu nối tiếp
Thừa số
27
23
23
Thừa số
23
27
27
Tích
621
621
621
SBC
66178
66178
66178
..
SC
203
203
326
.
T
326
203
203
-Hs nhận xét
-Nêu yêu cầu. 3 hs lên làm
-Hs nhận xét đánh giá.
-Hs đọc và nêu nối tiếp.
Bài giải
Số bộ đồ dùng bộ GD & ĐT nhậnvề là: 40 x 468 = 18720 (bộ)
Số bộ đồ dùng mỗi trường nhận được là: 18720 : 156 = 120 (bộ)
 Đáp số: 120 bộ
-Hs đọc biểu đồ
1 hs lên làm:
a) 1000 cuốn ; b) 500 cuốn ;
c) 5500 cuốn
TIẾT 3- LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ôn luyện: CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
 I. MỤC TIÊU: Tiếp tục ôn tập cho hs:
- Nhận biết dược câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và xác dịnh dược chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2) viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì?
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Phiếu học tập; bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ (?) Thế nào là câu kể ? 
- Nhận xét cho điểm.
2. Dạy học bài mới : Giới thiệu bài
*Bài 1,2 :- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung.
- Học sinh trả lời.
- Thảo luận xong trước dán phiếu.
- Nhận xét, bổ sung. 
Câu
TN chỉ hoạt động
TN chỉ người hđ
3. Các cụ già nhặt cỏ đốt lá
4. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm
5. Các bà mẹ tra ngô
Nhặt cỏ, đốt lá
Bắc bếp thổi cơm
Tra ngô
Các cụ già
Mấy chú bé
Các bà mẹ
- Câu: trên nương, mỗi người một việc cũng là câu kể nhưng không có từ chỉ hoạt động, vị ngữ là cụm danh từ.
*Bài 3 - Gọi học sinh đọc yêu cầu 
- Học sinh nghe.
- Học sinh đọc thành tiếng.
+ Là câu: Người lớn làm gì ?
+ Hỏi Ai đánh trâu cày ?
Câu
TNchỉ hoạtđộng
TNchỉ người hđ
2. Câu 2 người lớn
3. Các cụ già nhặt cỏ đốt lá
4. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm
Người lớn làm gì ?
Các cụ già làm gì ?
Mấy chú bé làm gì?
Ai đánh trâu ra cày ? 
Ai nhặt cỏ đốt lá ? 
Ai bắc bếp thổi cơm ?
- Yêu cầu học sinh dọc phần ghi nhớ.
 Luyện tập : Bài 1
Câu 1: Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
Câu 2: Mẹ đựng hạt giống đầy nón lá cọ để gieo cấy mùa sau.
Câu 3: Chị tôi đan nón là cọ, đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. 
Bài 2 - Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu tự làm bài: gạch chân dưới CN,VN. 
- Học sinh nghe.
Câu 1: Cha tôi / làm cho ... quét sân.
 CN VN 
Câu 2: Mẹ / đựng hạt ...mùa sau.
 CN VN 
Câu 3: Chị / tôi đan ....xuất khẩu.
 CN VN 
Đạo đức
Em yêu lao động (tiết 2)- có giảm tải
I Mục tiêu;
- Tiếp tục GD cho HS biết yêu lao động và quý trọng ng lao động.
♥♥♥ KNS
+ KN:
-Xác định của giá trị của lao động
-Quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường
II Các hoạt động dạy học
T/g
HĐ của thầy
HĐ của trò
3’
1’
25’
2’
1.Kiểm tra
-Gọi hs nêu ghi nhớ
-Gv nhận xét cho điểm
2. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ2 Yêu lao động tiết 2
*Tổ chức nhóm đôi (bài 5 sgk)
-Gọi các nhóm phát biểu
-Gv chốt ý chính: 
-Hs cần cố gắng học tập, rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình.
*Giới thiệu về các bài viết, tranh vẽ.
-Hs đưa ra các tranh về công việc mà em yêu thích và các tư liệu sưu tầm được (BT 3, 4, 6 SGK)
-Gọi hs thuyết minh các tranh đã sưu tầm được
-Gv chốt ý chính
-Gọi hs nêu ghi nhớ
-Gv kết luận
3. Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Nhắc nhở hs về nhà học và cbbs
-2Hs nêu 
-Hs nhận xét bổ sung
-Hs đọc tên bài
-Hs trao đổi nhóm
-Các nhóm nêu ..
-Lớp nhận xét
-Hs mở tranh đã sưu tầm được ra cùng trao đổi cho các bức tranh.
-Hs lần lượt thuyết minh tranh của mình.
-Hs nhận xét bổ sung.
-Hs nêu ghi nhớ. 
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
 ♥♥♥♥♥♥♥♥♥
Kể chuyện
Một phát minh nho nhỏ
I Mục tiêu
+ Dựa vào lời kể của Gv và tranh minh hoạ trong SGK , bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến.
+ Hiểu nội dung câu chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II Các hoạt động dạy học
T/g
HĐ của thầy
HĐ của trò
3’
1’
34’
1.Kiểm tra
-Gọi hs liên quan đến đồ chơi, trò chơi của em?
-Gv nhận xét cho điểm
2. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ2 Hướng dẫn kể chuyện
*Gv kể. 
-Lần 1 chậm rãi, thong thả thể hiện lời nhân vật.
-Lần 2 kể kết hợp chỉ trang minh hoạ
-Hs trao đổi tìm nội dung từng tranh.
-Gv ghi bảng nội dung tranh
*Kể trong nhóm
-Tổ chức nhóm 5. Mỗi hs kể một tranh, bổ sung cho nhau và trao đổi ý nghĩa câu chuyện
-Gv đi giúp đỡ các nhóm
*Kể trước lớp
-Gọi hs kể nối tiếp
-Gọi hs kể toàn chuyện
-Khuyến khích hs hỏi bạn kể và hs kể chuyện hỏi các bạn câu chuyện mình vừa kể. ... ủa cái bút.
Đ3 tả cái ngòi bút máy.
+Câu mở đầu Đ3: Mở nắp ra... nhìn không rõ.
Câu kết đoạn: Rồi em tra ... vào cặp.
-Đoạn văn tả cái ngòi bút, công dụng của nó, các bạn hs giữ gìn ngòi bút.
-Hs nêu nội dung yêu cầu cần tả
-Hs làm bài
-Vài hs đọc
-Hs nhận xét bổ sung cho bạn.
 Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2011
Toán Dấu hiệu chia hết cho 5
I Mục tiêu
+ Hs nhận biết dấu hiệu chia hết cho 5, không chia hết cho 5.
+ Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5 dể giải toán có liên quan.
II Các hoạt động dạy học
T/g
HĐ của thầy
HĐ của trò
3’
34’
1.Kiểm tra
-Gọi hs làm bài 3
-Gv nhận xét cho điểm
2. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ2. Các số chia hết cho 5, không chia hết cho 5.
-Em đã tìm được các số chia hết cho 5 ntn?
- Những số không có số tận cùng là 0, 5 thì có chia hết cho 5 không? cho ví dụ?
-Vậy muốn biết số đó có chia hết cho 5 không ta cần chú ý điều gì?
-Gv chốt ý chính
HĐ3 Luyện tập
B1. Nêu yêu cầu của bài
-Gọi hs lên làm và giải thích vì sao em chọn số đó.
-Gv nhận xét cho điểm.
B2. Bài tập yêu cầu em làm gì?
-Gv nhận xét đánh giá
B3. Theo em, các số cần tìm thoả mãn điều kiện nào?
-Gv nhận xét đánh giá.	
B4. Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5?
-Muốn biết số đó vừa chia hết cho 2 và cho 5 thì phải có số tận cùng là mấy?
-Gv nhận xét đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Nhắc nhở hs về nhà học và cbbs
-Hs nêu 
-Hs nhận xét bổ sung
-Hs đọc tên bài
-Hs lắng nghe
2 hs lên thực hiện phép chia.
-Hs nêu ..
-2 hs đọc lại
-Các số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng bên phải là 0, 5.
-Thì chia hết cho 5 
-Ví dụ: 16 : 5 = 3 (dư 1)
-Ta dựa vào số tận cùng..
-Hs nêu yêu cầu của bài
a) Các số chia hết cho 5 là: 35 ; 660 ; 3000 ; 945
b) Các số không chia hết cho 5 là: 8 ; 57 ; 4 674 ; 5 553.
-Hs giải thích
-Hs nêu nói tiếp
150 < 155 < 160
3575 < 3580 < 3585
335 < 340 < 345 < 350 < 355 < 360
-Hs nhận xét bổ sung.
-Hs nêu nối tiếp:
570 ; 705 750.
-Hs phát biểu: số 0 ở đằng trước,..
-Hs đọc và nêu nôi tiếp:
a) Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 660 ; 3000.
b)Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 35 ; 945.
-Hs nhận xét các trường hợp khác.
Luyện từ và câu
Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?
I Mục tiêu
+ Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? (ND ghi nhớ)
+ Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III)
II Các hoạt động dạy học
T/g
HĐ của thầy
HĐ của trò
3’
1’
17’
2’
1.Kiểm tra
-Gọi hs lên viết câu kể Ai làm gì? Xác định CN – VN trong câu.
-Gv nhận xét cho điểm
2. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ2 Tìm hiểu nhận xét
B1. Gọi hs đọc.Những câu nào thuộc kiểu câu kể Ai làm gì?
B2. Hãy xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu trên.
-Gọi hs lên bảng làm bài.
-Em xác định bộ phận vị ngữ bằng cách nào?
- B3. Bài tập yêu cầu em làm gì?
-Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì?
*Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì?
HĐ3 Ghi nhớ (SGK)
-Cho ví dụ
HĐ4 Luyện tập
B1. Nêu yêu cầu của bài
B2. Yêu cầu hs tự làm
-Gv nhận xét đánh giá
B3. Yêu cầu hs quan sát kĩ tranh 
-Trong tranh các bạn đang làm gì?
-Hãy viết thành đoạn văn nói về hoạt động trong tranh
-Gọi hs đọc
-Gv nhận xét cho điểm
3. Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Nhắc nhở hs về nhà học và cbbs
-Hs lên viết
-Hs nhận xét bổ sung
-Hs đọc nhận xét
-Đoạn văn có 6 câu, có 3 câu đầu thuộc câu kể Ai làm gì?
- Hàng trăm con voi// đang tiến về bãi.
Người các buôn làng //kéo về nườm nượp.
Mấy thanh niên //khua chiêng rộn ràng.
-Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động của người, của vật trong câu.
-Vị ngữ trong các câu trên do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ tạo thành)
 Luyện tập
-Thanh niên đeo gùi vào rừng / Phụ nữ giặt giũ bên giếng nước / Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn / Các cụ già chụm đầu bên những chén rượu cần / Các bà các chị sửa soạn khung cửi.
-Hs nêu nối tiếp
-Hs nhận xét bổ sung
-Hs đọc, quan sát tranh và nêu nối tiếp
-Hs làm bài
-Vài hs đọc
-Hs nhận xét đánh giá.
Lịch sử
Ôn tập
I Mục tiêu
+ Hệ thống lại những sự kiện lịch sử tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến thế kỉ XIII: nước Văn Lang, Âu Lạc; Hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập; buổi đầu độc lập, nước Đại Việt thời Lý; Nước Đại Việt thời Trần.
II Các hoạt động dạy học
Câu hỏi ôn tập
Câu 1 Nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào? Trên khu vực nào của đất nước ta?
Câu 2. Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? Nêu những thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc?
Câu 3. Khi đô hộ nước ta các triều đại phong kiến phương Bắc đã làm gì? Nhân dân ta phản ứng ra sao? Hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa lớn của nhân dân ta chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc.
Câu 4. Em hãy kể lại cuộc kháng chiến của Hai Bà Trưng?
Câu 5. Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa ntn? Đối với nước ta thời kì bấy giờ?
Câu 6. Em hãy kể tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất? Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì trong buổi đầu độc lập của đất nước?
Câu 7. Hãy trình bày kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất?
Câu 8. Vì sao Lí Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô. Em biết Thăng Long còn có những tên gọi nào khác?
Câu 9. Vì sao thời Lí nhiều ngôi chùa được xây dựng?
Câu 10. Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2.
Câu 11. Vì sao nhà Trần lại chú trọng vào việc đắp đê?
Câu 12. Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên?
*Tổ chức trao đổi nhóm 4
*Gọi các nhóm phát biểu
*Các nhóm còn lại nhận xét bổ sung.
*Gv chốt ý chính
*Nhắc nhở hs về ôn chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra định kì.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
	 ♥♥♥♥♥♥♥♥♥
Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011 
TIẾT 1 - TOÁN : 
Ôn luyện: LUYỆN TẬP.
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Tiếp tục ôn tập cho hs:
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiêu chia hết cho 2 và chia hết cho5
- Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
 (?) Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5 cho ví dụ?
2. Dạy học bài mới :
 Giới thiệu bài
 Hướng dẫn luyện tập:
* Bài 1: Cho các số : ... số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5.
- Nhận xét, đánh giá.
* Bài 2:
a)Viết 3 số có 3 chữ số chia hết cho 2 
b)Viết 3 số có 3 chữ số chia hết cho 5
- Nhận xét, sửa sai.
* Bài 3: Trong các số: .... 
a) Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
b) Số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.
c) Số nào chí hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2.
* Bài 4: Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số nào?
- Nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố - dặn dò 
- Nhận xét giờ học.
- Về học thuộc dấu hiệu chia hết 2 và 5
- Các số có tận cùng là 0 và 5 thì chia hết cho 5, các số có số tận cùng là số chẵn thì chia hết cho 2.
- Nêu yêu cầu và làm bài tập vào vở.
B1.a) Số chia hết cho 2 là: 4568; 66814; 2050; 3576; 900.
 b) Số chia hết cho 5 là: 2050; 2355; 
- Nhận xét, sửa sai.
B2.a) Số có 3 chữ số chia hết cho 2 là: 672; 984; 756
 b) Số có 3 chữ số chia hết cho 5 là: 150; 465; 970
B3.a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 480; 2000; 9010
 b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 296; 324.
 c) Số chia hết cho 5 nhưng không chí hết cho 2 là: 345; 3995.
- Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số 0.
B4.
+ Số táo của Loan ít hơn 20.
+ Số táo đó chia hết cho 5 và 2. Vậy chỉ có số 10.
- Loan có 10 quả táo.
10 : 5 = 2 (quả) 10 : 2 = 5 (quả)
Về nhà học bài
Địa lí
Ôn tập Kiểm tra định kì cuối học kì I
I Mục tiêu
Nội dung ôn tập và kiểm tra định kì:
+ Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi ; dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ.
II Các hoạt động dạy học.
-Gv đưa ra hệ thống câu hỏi, hs trao đổi nhóm và trả lời
Câu 1. Em đã học những bài nào nói về vùng núi và trung du? Hãy chỉ trên bản đồ Địa lí Tự nhiên Việt Nam?
Câu 2. Nêu đặc điểm về địa hình, khí hậu ở Hoàng Liên Sơn?
Câu 3. Kể tên một số dân tộc, trang phục, lễ hội, các ngành nghề chính và việc khai thác khoáng sản ở Hoàng Liên Sơn?
Câu 4. Việc khai thác sức nước và bảo vệ rừng ở Hoàng Liên Sơn ntn?
Câu 5. Nêu đặc điểm về địa hình, khí hậu ở Tây Nguyên?
Câu 6. Kể tên một số dân tộc, trang phục, lễ hội, các nghề chính ở Tây Nguyên?
Câu 7. Nêu những nghề chính của người dân ở Tây Nguyên? Việc khai thác khoáng sản và khai thác rừng ở Tây Nguyên?
Câu 8. Trung du Bắc Bộ có đặc điểm địa hình ntn? Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung du Bắc Bộ?
Câu 8. Nêu đặc điểm về địa hình và khí hậu của người dân ở ĐBBB? 
Câu 9. Trình bày các hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở ĐBBB?
*Gọi các nhóm phát biểu
*Các nhóm khác nhận xét bổ sung
-Gv nhận xét chốt ý chính.
*Nhắc nhở hs về ôn tập tiết sau kiểm tra định kì.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
	 ♥♥♥♥♥♥♥♥♥
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật.
I Mục tiêu 
+ Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1), viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả hình dáng bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3).
II Các hoạt động dạy học
T/g
HĐ của thầy
HĐ của trò
3’
1’
12’
22’
3’
1.Kiểm tra
-Gọi hs đọc lại đoạn văn em làm ở tiết trước.
-Gv nhận xét cho điểm
2. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ2 Luyện tập
B1. Nêu yêu cầu của bài
-Tổ chức trao đổi cặp
-Gọi hs phát biểu
-Gv chốt ý chính
B2. Gọi hs đọc gợi ý
-Hs quan sát kĩ chiếc cặp và tự làm
-Chú ý: Viết một đoạn văn tả hình dáng đặc điểm tiêu biểu của chiếc cặp, nêu cảm xúc của em về chiếc cặp.
-Gọi hs đọc đoạn văn
-Gv nhận xét cho điểm
3. Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Nhắc nhở hs về nhà học và cbbs
-Hs đọc nối tiếp. 
-Hs nhận xét bổ sung
-Hs đọc tên bài
-Hs đọc và nêu nối tiếp:
-Đoạn văn gồm có 3 đoạn. hết mỗi đoạn được viết xuống dòng.
-Đoạn 1. Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp
-Đoạn 2. Tả quai cặp và dây đeo
-Đoạn 3. Tả cấu tạo bên trong của cặp.
-Hs nhận xét bổ sung
-Hs nêu yêu cầu của bài
-Hs quan sát kĩ và làm bài.
-Hs đọc bài viết
-Hs nhận xét bổ sung.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
	 ♥♥♥♥♥♥♥♥♥

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L4T17TUAN DLAK.doc