TIẾT 2: TẬP ĐỌC
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. Mục tiêu:
-Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi.
-Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chó hÒ ,nàng c«ng chóa nhá )và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, ®¸ng yªu.(TLđược các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 163.
TUẦN 17 Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012. TIẾT 1: CHÀO CỜ ----------------------------- TIẾT 2: TẬP ĐỌC RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I. Mục tiêu: -Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi. -Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chó hÒ ,nàng c«ng chóa nhá )và lời người dẫn chuyện. - Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, ®¸ng yªu.(TLđược các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 163. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. KTBC: 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc từng đoạn của bài - HS luyện đọc theo cặp. - 1 hs ñoïc to. - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Chuyện gì đã xảy ra với cô công chúa + Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? + Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì? + Các vị đại thần và các nhà khoa học đã nói với nhà vua như thế nào về yêu cầu của công chúa ? + Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được ? + Nội dung chính của đoạn 1 là gì ? - HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời. + Đoạn 2 cho em biết điều gì? - HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Nội dung chính của đoạn 3 là gì? - Câu chuyện " Rất nhiều mặt trăng cho em biết điều gì ? * Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: - 3 HS phân vai đọc bài ( người dẫn chuyện, chú hề, công chúa ) -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc theo vai cả bài văn. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm. + Tranh vẽ nhà vua và các vị cận thần của mình đang lo lắng, suy nghĩ, bàn bạc một điều gì đó. -HS đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Ở vương quốc .... nhà vua. + Đoạn 2: Nhà vua .... vàng rồi. + Đoạn 3: Chú hề ... khắp vườn. - Luyện đọc cặp. -1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi. + Cô bị ốm nặng. + Công chúa mong muốn có mặt trăng và nói sẽ khỏi ngay nếu có mặt trăng. + Nhà vua cho vời tất cả các đại thần và các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng xuống cho công chúa. + Họ nói rằng đòi hỏi của công chúa là không thể thực hiện được. + Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần so với đất nước của nhà vu. + Nàng công chúa muốn có mặt trăng: triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa. -HS đọc. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận và trả lời câu hỏi. + Đoạn 2 nói về mặt trăng của nàng công chúa. - HS đọc. Cả lớp đọc thầm, thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. + Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một " mặt trăng " như cô mong muốn. - Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của trẻ em rất khác với suy nghĩ của người lớn. - 2 HS nhắc lại. - 3 em phân theo vai đọc bài. - HS luyện đọc. - 2 HS thi đọc toàn bài. 3. Củng cố – dặn dò: - Em thích nhân vật nào trong chuyện ? Vì sao ? - Nhận xét tiết học. TIẾT 3:ĐỊA LÍ ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU - Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu,sông ngòi; dân tộc trang phục, hoạt động sản xuaát cuûa Hoàng Liên sơn,Tây Nguyên,trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bản đồ địa lí tự nhiên, bản đồ hành chánh Việt Nam. - Lược đồ trống Việt Nam treo tường và của cá nhân Hs. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS a. Giới thiệu: Hôm nay thaày hướng các em ôn tập lại các kiến thức đã học về môn địa lí của học kí I. - Gv ghi tựa b. Tìm hiểu bài * Vùng Trung du và đồng bằng Bắc Bộ. - Gv treo bản đồ tự nhiên Việt Nam. + Chỉ trên bản đồ các dãy núi chính và đồng bằng Bắc Bộ - Gv phát lược đồ trống cá nhân cho Hs điền. + Đặc điểm của các dãy núi chính, vùng Tây Nguyên và đồng bằng Bắc Bộ. - Gv chia lớp thành 6 nhóm thảo luận và trình bày về đặc điểm của các dãy núi chính, vùng Tây Nguyên và đồng bằng Bắc Bộ. - Gv nhận xét bổ sung Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. Đây là đồng bằng châu thổ lớn thứ hai của nước ta, do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên. Đồng bằng có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi; ven các sông có đê để ngăn lũ. + Em hãy cho biết thủ đô Hà Nội nằm ở đâu? + Em hãy nêu các đặc điểm chính về thủ đô Hà Nội - Nhắc lại tựa bài - Hs làm việc cá nhân, lên chỉ bản đồ. -Hs làm baøi - Hs thảo luận nhóm: 2 nhóm 1 nội dung. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét bổ sung. - Hs lắng nghe + Thủ đô Hà Nội nằm ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. + Nơi có sông Hồng chảy qua, rất thuận lợi cho việc giao lưu với các địa phương trong nước và thế giới. Thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học hàng đầu của nước ta. 4. Củng cố – Dặn dò - Về nhà ôn bài chuẩn bị kiểm tra học kì I - Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------- TIẾT 4: TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Biết chia cho số có ba chữ số. - Làm bài tập 1a, 2 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Sgk,phaán maøu III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoaït ñoäng cuûa thaày Hoaït ñoäng cuûa troø 1.Ổn định: 2.KTBC: 2 HS lên bảng làm bài tập1 trang 88 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài b) Luyện tập , thực hành Bài 1a - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS tự đặt tính rồi tính. - Lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - GV nhận xét để cho điểm HS. Bài 2 - HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS. hát tập thể 2 HSlên bảng làm bài - HS nghe giảng. - Đặt tính rồi tính. - HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. a) 54322 : 346 = 157 25275 : 108 = 234( dư 3) 86679 : 214 = 405(dư 9) HS tóm tắt rồi giải. - HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào VBT. Bài giải: 18kg = 18 000g Số gam muối trong mỗi gói muối là: 18 000 : 240 = 75 ( g) Đáp số: 75g muối 4.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------------- TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC YÊU LAO ĐỘNG ( tiết 2) I.MỤC TIÊU: - HS nêu được ích lợi của của lao động. - Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. KNS :GDHS kÜ n¨ng x¸c ®Þnh gi¸ trÞ cña lao ®éng .KÜ n¨ng qu¶n lÝ thêi gian ®Ó tham gia lµm nh÷ng viÖc võa søc ë nhµ vµ ë trêng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai. KNS: Thaûo luaän ,döï aùn III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 5- SGK/26) - GV nêu yêu cầu bài tập 5. + Em mơ ước khi lớn lên sẽ làm nghề gì? Vì sao em lại yêu thích nghề đó? Để thực hiện ước mơ của mình, ngay từ bây giờ em cần phải làm gì? - GV mời một vài HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét và nhắc nhở HS cần phải cố gắng, học tập, rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình. *Hoạt động 2: HS trình bày, giới thiệu về các bài viết, tranh vẽ (Bài tập 3, 4, 6- SGK/26) -GV nêu yêu cầu từng bài tập 3, 4, 6. Bài tập 3 + 4: Hãy sưu tầm các câu chuyện, câu ca dao, tục ngữ, nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động. Bài tập 6 : Hãy viết, vẽ hoặc kể về một công việc mà em yêu thích. - kết luận: + Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội. + Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân Kết luận chung : Mỗi người đều phải biết yêu lao động và tham gia lao động phù hợp với khả năng của mình. - HS trao đổi với nhau về nội dung theo nhóm đôi. -Lớp thảo luận. -Vài HS trình bày kết quả. -HS trình bày. - HS kể các tấm gương lao động. - HS nêu những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ đã sưu tầm. - HS thực hiện yêu cầu. - HS lắng nghe 4.Củng cố - Dặn dò: -Thực hiện tốt các việc tự phục vụ bản thân. Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội. - Về xem lại bài và học thuộc ghi nhớ. - Chuẩn bị bài tiết sau. ------------------------------------------------------------------ Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012. TIẾT 1:Thể dục GIÁO VIÊN CHUYẾN SOẠN GIẢNG ---------------------------------- TIẾT 2:CHÍNH TẢ ( Nghe- viết) MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng bài chính tả " Mùa đông trên rẻo cao ".Tr×nh bµy ®óng h×nh thøc v¨n xu«i. - Làm đúng bài tập chính tả 2a,3 *BVMT :GDHS thÊy ®îc nh÷ng nÐt ®Ñp cña thiªn nhiªn vïng nói cao trªn ®Êt níc ta. tõ ®ã, thªm yªu quý m«i trêng thiªn nhiªn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. KTBC: 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: * Tìm hiểu về nội dung đoạn văn: - HS đọc đoạn văn. -Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao? * Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: * Soát lỗi chấm bài: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a/ HS đọc yêu cầu, tự làm bài và bổ sung. - Nhận xét và kết luận lời giải đúng. - HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh. Bài 3 : - HS đọc yêu cầu, tổ chức thi làm bài. GV chia lớp thành 2 nhóm. HS lần lượt lên bảng dùng bút màu gạch chân vào từ đúng ( mỗi HS chỉ chọn 1 từ ) - Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc, làm đúng nhanh. -HS lắng nghe. -HS đọc. Cả lớp đọc thầm. + Mây theo các sườn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dần, những chiếc lá vàng cuối cùng đã lìa cành. - Các từ ngữ: rẻo cao, sườn núi, trườn xuống, chít bạc, quanh co, nhẵn nhụi, sạch sẽ, khua lao xao, - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Dùng bút chì viết vào vở nháp. + Đọc bài, nhận xét bổ sung. - Lời giải : loại- lễ- nổi - 1 HS đọc thành tiếng. - Thi làm bài. - Chữa bài vào vở: giấc mộng - làm người - xuất hiện - nửa mặt - lấc láo - cất tiếng - lên tiếng - nhấc chàng - đất - lảo đảo - thật dài - nam tay. - Nhận xét bổ sung cho bạn 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập 3 và chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------------- TIẾT 3:Toán LUYỆN TẬP CHUNG. A. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép tính nhân , phép chia . - Biết đọc thông tin tr ... ------------------------------- TIẾT 4:KỂ CHUYỆN MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ I. MỤC TIÊU: - Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của giáo viên. Kể lại được toàn bộ câu chuyện: " Một phát minh nho nhỏ " râ ý chÝnh ®óng diÔn biÕn. - Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trang 167 SGK . III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. KTBC: 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn kể chuyện;. a/ GV kể chuyện : - GV kể lần 1 chậm rãi, thong thả phân biệt được lời của nhân vật. - GV kể lần 2 và kết hợp chỉ vào tranh minh hoa . * Tranh 1: Ma - ri - a nhận thấy mỗi lần gia nhân bưng trà lên , bát đựng trà thoạt đầu rất dễ trượt trong đĩa. * Tranh 2: Ma - ri - a lẻn ra khỏi phòng khách để làm thí nghiệm. * Tranh 3: Ma - ri - a thí nghiệm với đống bát đĩa trên bàn ăn. Anh trai của Ma - ri - a xuất hiện và trêu em. * Tranh 4 : Ma - ri - a và anh trai tranh luận về điều cô bé phát hiện. * Tranh 5 : Người cha ôn tồn giải thích cho 2 anh em. - Kể trong nhóm: -Yêu cầu HS thực hành kể trong nhóm. - GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. + Tổ chức cho HS kể chuyện trong nhóm. - GV khuyến khích học sinh dưới lớp theo dõi , hỏi lại bạn về nội dung dưới mỗi bức tranh. * Kể trước lớp : Gọi HS thi kể nối tiếp + Gọi HS kể lại toàn truyện + GV khuyến khích học sinh dưới lớp đưa ra câu hỏi cho bạn kể. + Theo bạn Ma - ri - a là người như thế nào ? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? + Bạn học tập ở Ma - ri - a đức tính gì? + Bạn nghĩ rằng chúng ta có nên tò mò như Ma - ri - a không ? + Gọi học sinh nhận xét từng bạn kể, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. -Cho điểm HS kể tốt. - HS lắng nghe. - Lắng nghe và quan sát. + 4 HS kể chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa truyện. -2 lượt HS thi kể, mỗi HS chỉ kể về nội dung một bức tranh. + 3 HS thi kể toàn truyện. + Nếu chịu khó quan sát, suy nghĩ, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều bổ ích và lí thú trong thế giới xung quanh. + Muốn trở thành HS giỏi ta cần phải biết quan sát, tìm tòi học hỏi, tự kiểm nghiệm nhưng điều đó bằng thực tiễn. + Chỉ có tự tay mình làm điều gì đó mới biết chính xác được điều đó đúng hay sai. - HS nhaän xeùt 3. Củng cố – dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe -------------------------------------- TIẾT 5:ÂM NHẠC GIÁO VIÊN CHUYÊN SOẠN GIẢNG ------------------------------------------- Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2012. TIẾT 1:Toán LUYỆN TẬP. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức& Kĩ năng: - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 dấu hiệu chia hết cho 5 . - Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản . 2 - Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . * Làm bài tập 1,2,3 B. CHUẨN BỊ: GV : - Phấn màu . HS : - SGK.bảng con, V3 C. LÊN LỚP: 1. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” 2. Bài cũ : Dấu hiệu chia hết cho 5 . - Vài em nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 , cho ví dụ . - Vài em nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5 , cho ví dụ . 3. Bài mới : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Bµi 1. - Gv cïng hs nx, trao ®æi c¸ch lµm: - Hs ®äc yªu cÇu, tù lµm bµi vµo nh¸p, 2 Hs lªn b¶ng ch÷a bµi. a. Sè chia hÕt cho2: 4568; 66814; 2050; 3576; 900; b. Sè chia hÕt cho 5: 2050; 900; 2355. Bµi 2. Yc hs lµm bµi vµo vë nªu miÖng: - GV nhận xét - C¶ líp lµm vµ nªu. Líp nhận xét - VD:a. 346; 478; 900; 806 b. 345; 580; 905 Bµi 3. Yªu cÇu hs tù lµm bµi vµo vë, ch÷a bµi. - C¶ líp lµm bµi, 3 hs lªn b¶ng ch÷a bµi. - Gv cïng hs ch÷a bµi cïng trao ®æi c¸ch lµm. - GV nhận xét a. 480; 2000; 9010; b. 296; 324 c. 345; 3995. C, Cñng cè, dÆn dß: Nhận xét tiÕt häc. Veà hoïc thuéc bµi. -------------------------------------- TIẾT 2:TẬP LÀM VĂN : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1) ; viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Đoạn văn tả chiếc cặp trong BT1 viết sẵn trên bảng lớp. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - 2 HS đọc đề bài. trao đổi, thực hiện yêu cầu, trình bày và nhận xét sau mỗi phần GV kết luận chốt lời giải đúng. Bài 2 : - HS đọc đề bài và gợi ý, quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài. Chú ý nhắc học sinh: + Chỉ viết đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài của cặp ( không phải cả bài, không phải bên trong ) + Nên viết theo gợi ý. + Cần miêu tả những đặc điểm riêng của chiếc cặp mình tả để nó không giống chiếc cặp của bạn. + Khi viết cần bộc lộ cảm xúc của mình. - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt nhận xét chung và cho điểm những HS viết tốt. 3 Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn : Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em. - Dặn HS chuẩn bị bài sau - 2 HS thực hiện. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc, trao đổi, trả lời câu hỏi. - Tiếp nối trình bày, nhận xét. a/ Các đoạn văn trên đều thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả. b/ + Đoạn 1 : Đó là một ... long lanh ( tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp ) + Đoạn 2 : Quai cặp làm... chiếc ba lô. ( Tả quai cặp và dây đeo ) + Đoạn 3 : Mở cặp ra... thước kẻ. ( Tả cấu tạo bên trong của cặp ) c/ Nội dung miêu tả của từng đoạn được báo hiệu bằng những từ ngữ : + Đoạn 1 : Màu đỏ tươi ... + Đoạn 2 : Quai cặp ... + Đoạn 3 : Mở cặp ra ... + 1 HS đọc. Quan sát cặp, nghe GV gợi ý và tự làm bài - 3 - 5 HS trình bày. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của GV TIẾT 3: TIẾNG VIỆT( tăng cường) LUYỆN VIẾT I Mục tiêu: - Viết được đoạn văn mở bài theo cách gián tiếp ( BT1) - Hiểu vì sao đó là kết bài gián tiếp( BT2) - Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm( BT3) II. Đồ dùng: Bút dạ, giấy thảo luận nhóm, bảng phụ, phiếu bài tập III. Phương pháp: trực quan, hỏi- đáp, thảo luận, phiếu bài tập IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định lớp: Hát tập thể 2.Bài cũ : - Thế nào là mở bài gián tiếp? - Thế nào là kếp bài mở rộng? 3. Luyện viết: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Luyện viết: Bài tập 1( làm việc cá nhân, vấn đáp) - Treo bảng phụ đề bài - Gọi học sinh đọc yêu cầu -Phát phiếu. Yêu cầu học sinh làm bài vào phiếu bài tập -Thu 5 phiếu để chấm điểm - Gọi HS đọc bài làm của mình - Giáo viên nhận xét tuyên dương Bài tập 2(Phương pháp vấn đáp, giảng giải.......) - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài - Yêu cầu HS lên bảng làm bài - HS dưới lớp làm bài vào vởạn trên bảng - GV nhận xét , tuyên dương - HS nhận xét bài làm của Bài tập 3 ( Phương pháp thảo luận nhóm, hỏi đáp, giảng giải......) - Treo bảng phụ - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 - Phát giấy thảo luận nhóm - Các nhóm tiến hành thảo luận - Các nhóm nhận xét lẫn nhau - Giáo viên nhận xét Hát tập thể: Lớp chúng mình - 2 học sinh trả lời - HS đọc yêu cầu - Hs làm bài vào phiếu -2 HS khá đọc bài làm của mình Học sinh đọc yêu cầu Lắng nghe 1 HS lên bảng làm bài HS dưới lớp làm bài vào vở HS nhận xét bìa làm của bạn - Tập hợp thành nhóm 4 - Các nhóm tiến hành thảo luận - Thảo luận xong các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình - Nhận xét Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương những em học tốt. Phê bình những em không chú ý, không phát biểu -------------------------------------- TIẾT 4: HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG CÁCH MẠNG Ở ĐỊA PHƯƠNG I. Môc tiªu : - T×m hiÓu nh÷ng nÐt truyÒn thèng c¬ b¶n vÒ x©y dùng vµ b¶o vÖ ë quª h¬ng . - Cã ý thøc tù hµo vµ yªu quª h¬ng ®Êt níc . - BiÕt gi÷ g×n vµ ph¸t huy truyÒn thèng tèt ®Ñp ®ã . II. Néi dung vµ h×nh thøc hoËt ®éng : 1. Néi dung: Nh÷ng truyÒn thèng chiÕn ®Êu vµ thµnh tùu x©y dùng quª h¬ng . 2. H×nh thøc :- T×m hiÓu, tr×nh bµy kÕt qu¶ . III. ChuÈn bÞ ho¹t ®éng : 1. Ph¬ng tiÖn :Sè liÖu , tranh ¶nh , v¨n nghÖ . 2. Tæ chøc: - Híng dÉn t×m t liÖu, ph©n c«ng häc sinh. IV. TiÕn hµnh ho¹t ®éng : 1. Khëi ®éng: 10' Ngêi ®iÒu khiÓn: Líp trëng. Néi dung ho¹t ®éng: - H¸t tËp thÓ : “Hµnh qu©n theo bíc ch©n nh÷ng ngêi anh hïng” - Giíi thiÖu néi dung sinh ho¹t . 2. T×m hiÓu truyÒn thèng : PhÇn I: TruyÒn thèng ®Êu tranh c¸ch m¹ng :15' Ngêi ®iÒu khiÓn: GV chñ nhiÖm. Néi dung ho¹t ®éng: - GVCN lÇn lît nªu c¸c c©u hỏi - HS tr¶ lêi . ? DiÖn tÝch, vÞ trÝ, d©n sè trong x·? ? LÞch sö ra ®êi cña §¶ng bé x· ? ? Trong hai cuéc kh¸ng chiÕn chèng Ph¸p vµ chèng Mü, trong x· cã bao nhiªu ngêi tham gia qu©n ®éi? Cã bao nhiªu lÞªt sÜ ? ? Héi cùu chiÕn binh x· cã bao nhiªu héi viªn? ? Chñ tÞch héi cô chiÕn binh hiÖn nay lµ ai ? PhÇn II: Nh÷ng thµnh tùu trong x©y dùng ®æi míi quª h¬ng:15' Ngêi ®iÒu khiÓn: GV chñ nhiÖm. Néi dung ho¹t ®éng:GV hái - HS tr¶ lêi ? Tæng sè hé d©n hiÖn nay trong x· ? ? Trong nh÷ng n¨m gÇn ®©y, ®Þa ph¬ng ®· x©y dùng bao nhiªu c«ng tr×nh phóc lîi ? ? Cã mÊy trêng ®· ®¹t chuÈn quèc gia ? ? KÓ mét c©u chuyÖn g¬ng s¶n xuÊt giái ë ®Þa ph¬ng em ? ? §äc mét bµi th¬ hoÆc h¸t mét bµi h¸t vÒ quª h¬ng em ? V. KÕt thóc ho¹t ®éng: - GVCN nhËn xÐt kÕt qu¶ ho¹t ®éng - DÆn dß, chuÈn bÞ tiÕt sinh ho¹t tuÇn 16: Nghe nãi chuyÖn vÒ ngµy 22-12. --------------------------------------- TIẾT 5:SINH HOẠT CUỐI TUẦN TUẦN 17. I . MỤC TIÊU : - Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động . - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể . II. CHUẨN BỊ : - Báo cáo tuần 17. III. LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) - Tiếp tục : Củng cố “Phong trào tiết học tốt” - Học văn hóa tuần 17. Ôn tập thi giữa HKI - Học tập đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. 4. Hoạt động nối tiếp : (4’) - Tiếp tục : Ổn định nề nếp. - Học văn hóa tuần 18 và Chuẩn bị thi cuối kỳ I. - Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. - Chú ý HS: Vệ sinh môi trường. - Rèn luyện trật tự kỷ luật.
Tài liệu đính kèm: