Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 18 năm học 2013

Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 18 năm học 2013

Tiết 6: Toán:

T87: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3

I. Mục tiêu:

- Biết hiệu chia hết cho 3.

- Bước đầu vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.

- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2.

II. Đồ dùng dạy học:

- Sách giáo khoa Toán 4, vở ghi.

 

doc 20 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 538Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 18 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18 (Từ ngày 7 đến ngày 11 tháng 1 năm 2013)
THỨ
NGÀY
TIẾT
MÔN
HỌC
TIẾT
THỨ
TÊN BÀI DẠY
ĐIỀU
CHỈNH
2
1
2
3
4
5
Tin học
6
Toán
87
Dấu hiệu chia hết cho 3
7
LTVC
Ôn cuối kì I (tiết 2)
8
Tiếng Anh 
3
1
Tiếng Anh
2
Mĩ thuật
3
Toán
88
Luyện tập
4
Địa lí
18
Kiểm tra định kì cuối học kì I (Lịch sử + Địa lý)
5
6
7
4
1
Tập làm văn
35
Ôn tập cuối học kì I (tiết 5)
2
Toán
89
Luyện tập chung
3
LTVC
36
Ôn tập cuối học kì I (tiết 6)
4
Tiếng Anh
5
Khoa học
36
Không khí cần cho sự sống
6
LTVC
Ôn tập (tiết 6)
7
Kĩ thuật 
8
Tập làm văn
Ôn tập (tiết 7 + 8)
5
1
2
3
4
5
Toán
ôn
Ôn tập chung
6
Luyện viết
18
Bài số 18
7
Tin học
6
1
SÁNG CHẤM THI
2
3
CHIỀU HỌP TỔ
4
TUẦN 18
Ngày soạn: 5 – 1 – 2013.
Ngày giảng: 7 – 1 – 2013. Thứ 2 ngày 7 tháng 1 năm 2013.
 Chiều:
 LỚP 4A
Tiết 5: Tin học:
(Giáo viên chuyên)
Tiết 6: Toán:
T87: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I. Mục tiêu:
- Biết hiệu chia hết cho 3.
- Bước đầu vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách giáo khoa Toán 4, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ: Dấu hiệu chia hết cho 9
? Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số chia hết cho 9, cho ví dụ?
? Số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì? cho ví dụ? 
- Nhận xét – ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
? Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết 1 số chia hết cho 3? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 
2. HS tự tìm dấu hiệu chi hết cho 3:
- Yêu cầu HS tìm các số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3.
? Em tìm một số chia hết cho 3 bằng cách nào? 
- Có cách tìm đơn giản, đó là cách dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3, chúng ta sẽ đi tìm dấu hiệu này. 
- Yêu cầu HS lên bảng ghi vào 2 cột thích hợp. 
- Các em đọc các số chia hết cho 3 ở cột bên trái và tìm đặc điểm chung của các số này dựa vào việc tính tổng các chữ số của mỗi số. 
? Em có nhận xét gì về tổng các chữ số của các số này với 3 ? 
- Đó chính là dấu hiệu chia hết cho 3.
- Gọi HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3.
- Yêu cầu HS nêu ví dụ.
? Yêu cầu HS tính tổng các chữ số không chia hết cho 3 và cho biết tổng các số này có chia hết cho 3 không? 
? Muốn biết một số có chia hết cho 3 hay không ta làm sao? 
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK 
3. Thực hành: 
* Bài 1: Trong các cố sau, số nào chia hết cho 3 ?
- Gọi HS đọc yêu cầu.
? Muốn biết các số trên, số nào chia hết cho 3, các em làm thế nào? 
- Gọi HS nêu kết quả.
 Các số chia hết cho 3 là : 231, 1872, 92 313.
- GV lắng nghe, nhận xét.
* Bài 2: Trong các số sau, số nào không chia hết cho 3 ?
- GV gọi HS đọc đề bài.
? Muốn biết các số trên số nào không chia hết cho 3 ta làm sao? 
 Các số không chia hết cho 3 là: 502; 6823; 55553; 641311 
- GV nhận xét.
C. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Về nhà tự làm bài tập vào VBT
- Bài sau: luyện tập
Nhận xét tiết học 
- HS lên bảng trả lời.
+ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. 
+ Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. 
- Lắng nghe 
- HS tự tìm và nêu trước lớp 
+ Em nghĩ một số bất kì rồi chia cho 3
+ Em dựa vào bảng nhân 3
+ Em lấy một số bất kì nhân với 3 được một số chia hết cho 3
- Lắng nghe.
- HS lần lượt lên ghi vào 2 cột thích hợp.
- HS đọc và tính tổng các chữ số.
+ Các số đều có tổng các chữ số chia hết cho 3.
+ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
- HS lần lượt nêu ví dụ
- HS tính và rút ra kết luận: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3
+ Ta chỉ việc tính tổng các chữ số của số đó. Nếu tổng các chữ số của số đó chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3, nếu tổng các chữ số của số đó không chia hết cho 3 thì số đó không chia hết cho 3. 
- Vài HS đọc trước lớp 
- HS đọc yêu cầu
+ Em tính tổng các chữ số của từng số, nếu số nào có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì ta nói số đó chia hết cho 3
- HS khác nhận xét.
- HS đọc đề bài.
+ Ta tính tổng các chữ số của từng số. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 7: Luyện từ và câu:
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3).
II. Đồ dùng dạy-học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL
- Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
1. Giới thiệu bài :
- Nêu MĐ, YC của tiết ôn tập
* Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
- Gọi những HS chưa có điểm lên bốc thăm đọc và TLCH 
- Nhận xét – ghi điểm.
* Bài tập 2 : (Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật. 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT
- Gọi HS đọc các câu văn mình đã đặt. 
* Bài tập 3 (chọn những thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn) 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Các em đọc lại bài tập đọc Có chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ, tục ngữ đã học, đã biết. 
- Yêu cầu HS tự làm bài (phát phiếu cho 2 HS)
- Gọi HS trình bày kết quả
a) Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao? 
b) Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn?
c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác? 
C. Củng cố - dặn dò:
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Những em chưa có điểm kiểm tra về nhà tiếp tục luyện đọc
- Bài sau: Ôn tập 
- HS lên bốc thăm đọc và TLCH 
- HS đọc yêu cầu
- Tự làm bài
- Nối tiếp nhau đọc những câu văn đã đặt.
a) Nguyễn Hiền rất có chí./ Nguyễn Hiền đã thành đạt nhờ thông minh và ý chí vượt khó rất cao./ Nhờ thông minh, ham học và có chí, Nguyễn Hiền đã trở thành Trạng nguyên trẻ nhất nước ta. 
b) Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên nhẫn, khổ công luyện vẽ mới thành tài.
c) Xi-ôn-cốp-xki là người tài giỏi, kiên trì hiếm có./ Xi-ôn-cốp-xki đã đạt được ước mơ từ thuở nhỏ nhờ tài năng và nghị lực phi thường. 
d) Cao Bá Quát rất kì công luyện viết chữ./Nhờ khổ công luyện tập, từ một người viết chữ rất xấu, Cao Bá Quát nổi danh là người viết chữ đẹp. 
e) Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn./ Bạch Thái Bưởi đã trở thành anh hùng kinh tế nhờ tài năng kinh doanh và ý chí vươn lên, thất bại không nản.
- HS đọc yêu cầu
- Tự làm bài 
- Trình bày 
a) Có chí thì nên.
. Có công mài sắt, có ngày nên kim.
. Người có chí thì nên
Nhà có nền thì vững.
b) Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
. Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
. Thất bại là mẹ thành công.
. Thua keo này, bày keo khác.
c) Ai ơi ....tròn vành mới thôi!
- Hãy lo bền chí câu cua
Dù ai câu cạch câu rùa mặc ai!
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 8: Tiếng Anh:
(Giáo viên chuyên)
Ngày soạn: 6 – 1 – 2013.
Ngày giảng: 8 – 1 – 2013. Thứ 3 ngày 8 tháng 1 năm 2013.
 Sáng:
 LỚP 4D
Tiết 1: Tiếng Anh:
(Giáo viên chuyên)
Tiết 2: Mĩ thuật:
(Giáo viên chuyên)
Tiết 3: Toán:
T88: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 và bài 3
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách giáo khoa Toán 4, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức: 
B. Kiểm tra bài cũ: Dấu hiệu chia hết cho 3
? Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số chia hết cho 3, 2, ? Cho ví dụ.
? Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số chia hết cho 5, 9?
- Nhận xét – ghi điểm.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Tiết toán hôm nay, các em sẽ cùng luyện tập về các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. 
2. Ôn bài cũ:
- Tổ chức cho HS thi tìm các số chia hết cho 2,5, 9, 3.
- Gọi mỗi lượt 4 HS lên thi tìm viết các số chia hết cho 2, 5, 9, 3 và giải thích. (2 em trong đội sẽ nối tiếp nhau viết các số chia hết cho 2,5,9,3. Trong vòng 1 phút, đội nào viết được nhiều số chia hết cho 2,5,9,3 thì đội đó thắng.)
- Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
? Căn cứ vào đâu ta biết dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?
? Để biết được dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 ta căn cứ vào đâu? 
3. Thực hành:
* Bài 1: 
- Ghi tất cả các số lên bảng, gọi HS trả lời theo yêu cầu của bài và giải thích. 
* Bài 2: 
- Gọi HS trả lời miệng.
C. Củng cố - dặn dò:
- Số nào chia 9 được 2, chia 3 được 6, chia đôi được 10?
- Đố em viết tiếp, vào dãy số sau: 0; 15; 30... 5 số nối nhau. Tìm mau kẻo lỡ, xong sau bạn cười. Những số đã viết, số nào chia hết , cho cả ba, năm? số nào chia thêm , cho 2 và 9 ? 
- Tuyên dương bạn nào đoán nhanh
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Bài sau: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học 
- HS lần lượt lên bảng trả lời
+ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. Các số có chữ số tận cùng là 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2 
+ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
- Lắng nghe
- 4 lượt HS (16 em) lên thực hiện 
- Nhận xét.
+ Căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải.
+ Căn cứ vào tổng các chữ số của một số.
- Nối tiếp nhau trả lời
a) Các số chia hết cho 3 là: 4563; 2229; 3576; 66816
b) Các số chia hết cho 9 là: 4563; 66816
c) Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229; 3576 
- HS lần lượt trả lời
a) 945 b) 225, 255, 285 c) 762, 768 
- là số 18 
- 0; 15; 30; 45; 60 
- Số chia hết cho 3, 5 là: 15, 30, 45, 60
- chia cho 2 là: 30, 60 
- Chia cho 9 là: 45 
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 4: Địa lý:
T18: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I (Lịch sử + Địa lý)
Ngày soạn: 7 – 1 – 2013.
Ngày giảng: 9 – 1 – 2013. Thứ 4 ngày 9 tháng 1 năm 2013.
 Sáng:
 LỚP 4C
Tiết 1: Tập làm văn:
T35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 5)
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng ( yêu cầu như tiết 1).
 - Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra ... hất đối với sự thở của người, động vật, thực vật.
+ Người ta phải thở bằng bình ô-xi : làm việc lâu dưới nước, thợ làm việc trong hầm, lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu, 
-HS nghe.
- HS trả lời.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 6: Luyện từ và câu:
ÔN TẬP (tiết 6)
I/ Mục tiêu: 
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Phiếu viết tên các bài TĐ, HTL
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật.
- Một số tờ phiếu khổ to để hs lập dàn ý cho BT 2a
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Luyện tập:
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
- Gọi HS lên bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi của bài đọc.
- Nhận xét – ghi điểm.
Bài tập 2 
- Gọi HS đọc y/c của bài tập
- HD HS thực hiện từng yêu cầu :
a) Quan sát một dồ dùng học tập, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. 
- Gọi HS xác định yêu cầu của đề. 
- Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật trên bảng phụ
- Y/c HS từ làm bài (phát phiếu cho 3 HS) 
- Gọi HS phát biểu ý kiến 
- Gọi HS trình bày dàn ý của mình trên bảng lớp (dán phiếu) 
- Cùng HS nhận xét 
a) Mở bài 
b) Thân bài 
c) Kết bài: 
b) Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng.
- Y/c HS viết bài
- Gọi HS đọc bài của mình 
- Cùng HS nhận xét, tuyên dương những em viết hay. 
D. Củng cố – Dặn dò:
- Ghi nhớ nội dung vừa học BT 2
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Về nhà sửa lại dàn ý, hoàn chỉnh phần MB, KB, viết lại vào vở. 
- HS lên bốc thăm đọc và trả lời
- HS đọc y/c
- HS đọc y/c
- HS đọc to trước lớp
- Quan sát đồ dùng học tập của mình, ghi kết quả quan sát vào vở nháp. 
- Lần lượt phát biểu
- Nhận xét 
 Giới thiệu cây bút quý do ông em tặng nhân ngày sinh nhật.
 * Tả bao quát bên ngoài:
- Hình dáng thon, mảnh
- Chất liệu gỗ, rất thơm, chắc tay.
- Màu tím, không lẫn với bút của ai.
- Nắp bút cũng bằng gỗ, đậy rất kín
- Hoa văn trang trí là hình những chiếc lá tre
- Cái cài bằng thép trắng. 
* Tả bên trong: 
- Ngòi bút rất thanh, sáng loáng
- Nét bút thanh, đậm. 
 Em giữ gìn cây bút rất cẩn thận , không bao giờ quên đậy nắp, không bao giờ bò quên bút. Em luôn cảm thấy như có ông em ở bên mình mỗi khi dùng cây bút. 
- Tự làm bài
- Lần lượt đọc bài của mình
a) Mở bài kiểu gián tiếp: Sách, vở, giấy, mực, thước kẻ... là những người bạn giúp ta trong học tập. Trong những người bạn ấy, tôi muốn kể về cây bút thân thiết, mấy năm nay chưa bao giờ rời xa tôi.
b) Kết bài kiểu mở rộng: Cây bút này gắn bó với kỉ niệm về ông tôi, về những ngày ngồi trên ghế nhà trường tiểu học. Có lẽ rồi đây bút sẽ hết mực, tôi phải dùng nhiều cây bút khác nhưng cây bút này tôi sẽ cất trong hộp, giữ mãi như một kỉ niệm tuổi thơ. 
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 7: Kĩ thuật:
(Giáo viên chuyên)
Tiết 8: Tập làm văn:
ÔN TẬP (tiết 7 + 8)
I. Mục tiêu:
1- Tiếp tục lấy điểm kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng(yêu cầu như T1)
2- Ôn luyện về các kiểu mở bài và kết bài trong đoạn văn kể chuyện.
KNS: Tư duy, thể hiện sự tự tin,...
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách giáo khoa, vở bài tập Tiếng Việt 4 tập một, vở ghi.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc lại 2 đoạn văn tả hình dáng bên ngoài và bên trong chiếc cặp.
- Nhận xét bước kiểm tra.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra lấy điểm:
- “Tổ chức hái hoa dân chủ” (1 số HS chưa có điểm kiểm tra lên hái hoa ).
- GV yêu cầu HS thực hiện yêu cầu ghi sẵn trong bông hoa.
- Đọc 1 đoạn ( cả bài) bài tập đọc hoặc học thuộc lòng.
- GV đặt câu hỏi liên quan đến đoạn, bài HS vừa đọc.
- GV ghi điểm.
3. Làm bài tập:
- Yêu cầu lớp đọc thầm “ÔngTrạng thả diều”
- GV đính bảng phụ ghi nội dung ghi nhớ về 2 cách mở bài và 2 cách kết bài yêu cầu HS đọc. Sau đó mỗi em viết 1 phần mở bài gián tiếp và mở bài mở rộng cho câu chuyện Ơng trạng thả diều.
a-Kiểu mở bài gián tiếp:
Nước ta có những thần đồng bộc lộ tài năng từ nhỏ. Đó là trường hợp chú bé Nguyễn Hiền nhà nghèo, phải bỏ học nhưng vì có ý chí vươn lên, đã tự học và đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi. Câu chuyện xảy ra vào đời vua Trần nhân Tông.
b- kết bài kiểu mở rộng:
Câu truyện về vị Trạng Nguyên trẻ nhất nước Nam làm em càng thắm thía hơn những lời khuyên của người xưa : Có chí thì nên, có công mài sắt, có ngày nên kim.
D. Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- 2HS đọc
- 1 số HS chưa ghi điểm xung phong lên hái hoa.
- HS thực hiện yêu cầu trong bông hoa.
- HS đọc truyện.
- HS quan sát.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- HS viết bài.
- Lần lượt từng HS đọc các mở bài.
cả lớp và GV nhận xét.
- Tương tự như thế với kết bài.
Ngày soạn: 8 – 1 – 2013.
Ngày giảng: 10 – 1 – 2013. Thứ 5 ngày 10 tháng 1 năm 2013.
 Chiều:
 LỚP 4C
Tiết 5: Toán: (Ôn luyện)
ÔN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học: - Sách bài tập Toán 4 tập một.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Luyện tập:
* Bài 1: (HSTB): Viết số thích hợp vào ô trống:
- GV gọi 2 HS đọc đề bài.
- GV gọi HS lần lượt trả lời miệng, lớp lắng nghe.
Thừa số
125
24
24
345
102
345
Thừa số
24
125
125
102
345
102
Tích
3000
3000
3000
35190
35190
35190
Số bị chia
5535
5535
5535
80478
80478
80478
Số chia
45
123
45
789
102
789
Thương
123
45
123
102
789
102
- GV lắng nghe, nhận xét.
* Bài 2: (HSK): Tính:
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV gọi 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
a) 24 680 + 752 × 304 = 24 680 + 228 608
 = 253 288
b) 135 790 – 12 126: 258 = 135 790 – 47
 = 135 743
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài 3: (HSG): Một phân xưởng nhận về 47 thùng, mỗi thùng có 25kg bún khô. Người ra đen số bún đó đóng gói thành các gói, mỗi gói có 125g bún khô. Hỏi phân xưởng đó đóng được bao nhiêu gói bún khô ?
- GV gọi 2 HS đọc đề bài.
? Đề bài cho gì ?
? Đề bài hỏi gì ?
- GV hướng dẫn HS tóm tắt đề bài.
 Tóm tắt:
 47 thùng : 25kg / thùng
 1 gói : 125g
 Đóng được :  gói ?
- GV gọi 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải:
25kg = 25 000g
Tổng số ki-lô-gam bún trong 47 thùng là:
25 000 × 47 = 1 175 000 (g)
Phân xưởng đó đóng được số gói bún khô là:
1 175 000 : 125 = 9400 (gói)
 Đáp số: 9400 gói bún khô.
- GV nhận xét, chấm 5-7 bài.
* Bài 4: (HSK, G): Tích của hai thừa số bằng 2005. Nếu một thừa số gấp lên 2 lần và thừa số kia gấp lên 5 lần thì được tích mới là bao nhiêu?
- GV gọi HS đọc đề bài.
? Đề bài cho gì ?
? Đề bài hỏi gì ?
- GV gọi 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
Gọi hai thừa số của đầu bài là x và y.
 Ta có:
• Tích của hai thừa số bằng 2005: x × y = 2005
• Một thừa số gấp lên 2 lần, thừa số kia gấp lên 5 lần: (2 × x) × (5 × y) = 10 × (x × y)
= 10 × 2005 = 20 050
 Đáp số: 20 050
- GV nhận xét, chấm điểm.
D. Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS hát.
- 2 HS đọc đề bài.
- HS lần lượt trả lời miệng, lớp lắng nghe.
- HS khác nhận xét.
- HS đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn.
- 2 HS đọc đề bài.
+ Một phân xưởng nhận về 47 thùng, mỗi thùng có 25kg bún khô. Người ra đen số bún đó đóng gói thành các gói, mỗi gói có 125g bún khô. 
+ Hỏi phân xưởng đó đóng được bao nhiêu gói bún khô ?
- HS tóm tắt đề bài vào vở.
- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn.
- HS đọc đề bài.
+ Tích của hai thừa số bằng 2005.
+ Nếu một thừa số gấp lên 2 lần và thừa số kia gấp lên 5 lần thì được tích mới là bao nhiêu?
- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn.
- HS nghe.
Tiết 6: Viết chữ đẹp:
T18: BÀI SỐ 18
I. Mục tiêu:
- Viết đúng, đẹp câu tục ngữ, đoạn văn.
- Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: - Vở Thực hành viết đúng viết đẹp 4 tập một.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh viết bài:
- GV gọi HS đọc bài viết.
? Trong bài có những chữ nào được viết hoa ?
? Nội dung của đoạn trích nói về điều gì ?
- GV nhận xét.
- GV gọi HS nêu lên các chữ cái có độ cao 2,5 ôli, 2 ôli, 1,5 ôli, 1 ôli.
? Khoảng cách giữa các chữ cái cần viết ntn ?
? Cần trình bày đoạn trích ntn ?
* GV nêu cấu tạo chữ mẫu: 
* GV nêu cách viết: 
- GV hướng dẫn HS viết các chữ hoa khó: H, N, Đ, T,  
- GV cho HS viết ra nháp các từ dễ nhầm lẫn: nhà gianh, viền trắng, tưng bừng, cỏ biếc, lon xon, lom khom, lặng lẽ,
- GV cho HS viết bài.
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.
- GV thu vở, chấm bài, nhận xét.
D. Củng cố – Dặn dò:
- GV dặn HS vận dụng kiến thức để học khi viết bài.
- GV nhận xét giờ học.
- GV dặn HS về nhà viết phần bài có chữ in nghiêng và chuẩn bị bài sau.
- HS hát.
- HS nghe.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
+ C, T, D, S, N, H, V, Đ.
+ Nói về những quy luật trong tự nhiên.
- 1 HS nêu.
+ Cách nhau 1 chữ o.
+ Viết hoa chữ cái đầu tiên của đoạn và viết lùi vào 1 ô vuông.
- 2 HS lên bảng viết, lớp thực hành viết ra nháp.
- HS viết bài vào vở.
- HS nộp vở.
- HS nghe.
Tiết 7: Tin học:
(Giáo viên chuyên)
Ngày soạn: 9 – 1 – 2013.
Ngày giảng: 11 – 1 – 2013. Thứ 6 ngày 11 tháng 1 năm 2013.
 Sáng:
CHẤM THI
 Chiều:
HỌP TỔ

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 tuan 18 hoan chinh Thuy.doc