ĐẠO ĐỨC (Tiết 20)
Kính trọng, biết ơn người lao động ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh nhận thức vai trò của người lao động.
- Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Giáo dục HS biết ơn người lao động.
II. Phương tiện:
- Một số đồ dùng cho trò chơi.
- Phiếu bài tập.
KẾ HOACH GIẢNG DẠY TUẦN: 20 Thứ Tiết Môn Tên bài dạy Ghi chú Chào cờ HAI 1 Đạo đức Kính trọng biết ơn người lao động 2 Tập đọc Bốn anh tài 3 Toán Phân số 4 Lịch sử Chiến thắng Chi Lăng 5 BA 1 Toán Phân số và phép chia số tự nhiên 2 Chính tả NV: Cha đẻ của chiếc xe đạp 3 LTVC Luyện tập về câu kể ai làm gì 4 Thể dục Đi chuyển hướng trái, phải 5 Tư 1 Toán Phân số và phép chia số tự nhiên (tiếp theo) 2 Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc 3 Tập đọc Trống đồng đông sơn 4 5 Khoa học Không khí bị ô nhiễm NăM 1 Tập làm văn Miêu tả đồ vật 2 Toán Luyện tập 3 Khoa học Bảo vệ bầu không khí trong sạch 4 Kỹ thuật Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa 5 Thể dục Đi chuyển hướng trái, phải SáU 1 Toán Phân số bằng nhau 2 LTVC Mở rộng vốn từ: Sức khoẻ 3 Tập làm văn Luyện tập giới thiệu địa phương 4 Địa lý Đồng bằng Nam bộ 5 Sinh hoạt Nhận xét tuần 20 Thứ hai ngày 9 thỏng 01 năm 2012 Đạo đức (Tiết 20) Kính trọng, biết ơn người lao động ( Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Giúp học sinh nhận thức vai trò của người lao động. - Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Giáo dục HS biết ơn người lao động. II. Phương tiện: - Một số đồ dùng cho trò chơi. - Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học. 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng TLCH H/ Vì sao chúng ta phải biết kính trọng và biết ơn người lao động? - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3. Hoạt động dạy bài mới : 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng 3.2. Hoạt động 2: Đóng vai (BT4 SGK) - Giáo viên chia nhóm và giao mỗi nhóm thảo luận và đóng vai -Giáo viên phỏng vấn các học sinh đóng vai. - Y/c cả lớp thảo luận: ? Cách ứng xử với người lao động trong tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? ? Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy? KL về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. 3.3. Hoạt động 3: Trình bày sản phẩm. (Bài tập 5,6 SGK) - Y/c HS đọc y/c BT5,6 trong SGK - y/c HS trình bày sản phẩm nói về người lao động. - Giáo viên nhận xét; Kết luận câu trả lời đúng của HS. - GV gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. Hát - 1HS lên bảng TLCH : Kính trọng, biết ơn người lao động Tiếp theo) - Học sinh thảo luận. - Các nhóm lên đóng vai. - Thảo luận cả lớp. - 2 HS đọc nối tiếp. - Làm việc cá nhân, trình bày sản phẩm. - Cả lớp nhận xét. -2 Học sinh đọc phần ghi nhớ 4. Hoạt động củng cố dặn dò GV liên hệ, GD cho HS Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Lịch sự với mọi người” GV nhận xét tiết học . TẬP ĐỌC (Tiết 39) Bốn anh tài ( Tiếp theo ) I. Mục tiêu: - Biết đọc giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện. - Hiểu ND bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các CH trong SGK) - Giáo dục HS có ý thức đoàn kết, hợp lực đồng tâm trước mọi khó khăn nguy hiểm trong cuộc sống. II. Phương tiện: - Tranh minh họa trong bài - Bảng phụ viết câu văn , đoạn văn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ “Chuyện cổ tích về loài người” và trả lời câu hỏi 1,2 trong SGK - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Hoạt động dạy bài mới 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài 3.2. Hoạt động 2: Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài H/ Bài này được chia làm mấy đoạn? - Gọi HS nối tiếp nhau đọc hai đoạn của bài. GV hướng dẫn HS đọc từ khó - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài. GV hướng dẫn HS đọc câu khó - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài. GV gọi HS đọc từ chú giải - Chia nhóm , cho học sinh luyện đọc theo cặp. -GV đọc diễn cảm toàn bài.Hướng đẫn HS cách đọc bài 3.3. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và TLCH : H/Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào? H/ Thấy yêu tinh về , bà cụ đã làm gì? H/ Em hãy nêu ý chính của đoạn 1? - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và TLCH : H/ Yêu tinh có phép thuật gì? H/Thuật lại trận chiến đấu của 4 anh em giết yêu tinh? H/Vì sao 4 anh em chiến thắng được yêu tinh? H/ Đoạn 2 của chuyện cho chúng ta biết điều gì? *Nội dung chính của chuyện là gì? 3.4. Hoạt động 4: Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gọi 2 học sinh đọc diễn cảm 2 đoạn của bài - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm 1 đoạn - Tổ chức cho học sinh thi đọc. GV nhận xét , ghi điểm cho HS Hát - 2 HS đọc và TLCH. Bốn anh tài ( Tiếp theo ) - 1 HS khá đọc toàn bài + 2 đoạn : Đoạn1: 6 dòng đầu. Đoạn 2:Còn lại. - HS nối tiếp nhau đọc hai đoạn của bài. HS luyện đọc từ khó : Vắng teo, giục, núc nác - HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài. HS luyện đọc câu khó - HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài. HS đọc từ chú giải SGK - Học sinh luyện đọc theo cặp. - HS chú ý lắng nghe - HS đọc bài suy nghĩ TLCH + Chỉ gặp một bà cụ còn sống sót, nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ. + Thấy yêu tinh về và đánh hơi thấy mùi thịt người , bà cụ liền giục 4 anh em chạy trốn * ý 1: Bốn anh em của Cẩu Khây đến nơi ở của yêu tinh và được bà cụ giúp đỡ - HS đọc đoạn 2 và TLCH + Phun nước như mưa làm nước dâng lụt cả cánh đồng làng mạc. +Yêu tinh trở về nhà đập cửa ầm ầm, 4 anh em đã đợi sẵn quy hàng. + Anh em Cẩu Khây có sức mạnh phi thường, đánh nó bị thương, phá phép thần thông của nó. * ý 2: Anh em Cẩu Khây đã chiến thắng được yêu tinh vì họ có sức mạnh và biết đoàn kết hiệp lực chiến đấu . * ý nghĩa : Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. - 2 học sinh đọc diễn cảm hai đoạn của bài. Cả lớp tìm giọng đọc hay - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm - 3 Học sinh thi đọc diễn cảm 4. Hoạt động củng cố dặn dò: GV hỏi: ? Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh? ; GV liên hệ, GD cho HS Về nhà tiếp tục luyện đọc và chuẩn bị bài: “Trống Sơn” Giáo viên nhận xét tiết học .. TOÁN (Tiết 96) Phân số I. Mục tiêu; - Bước đầu nhận biết về phân số, biết phân số có tử số, mẫu số. - Rèn cho HS biết đọc, viết phân số. - GD HS tư duy, sáng tạo, tính toán cẩn thận , chính xác. II. Phương tiện: Hình minh hoạ sách giáo khoa trang 106,107, bảng phụ ghi BT2. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập 4. - GV nhận xét, ghi điểm cho HS 3. Hoạt động dạy bài mới 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài 3.2. Hoạt động 2: Giới thiệu phân số. Giáo viên treo bảng hình tròn được chia thành 6 phần băng nhau. Trong đó 5 phần như bài học SGK. H/ Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau? H/ Có mấy phần được tô màu? - Giáo viên: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau. Tô màu 5 phần ta nói: đã tô màu hình tròn. Năm phần sáu viết là (viết 5 kẻ ngang, viết 6 dưới vạch ngang và thẳng với 5) - Y/c HS đọc và viết Ta gọi là phân số. - Phân số có tử là 5 và mẫu là 6. H/ Khi viết phân số mẫu số được viết ở trên hay ở dưới vạch? H/Mẫu số của phân số cho em biết điều gì? Ta nói: mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra, mẫu số luôn luôn khác 0. Hát - 2 HS lên bảng làm Phân số + 6 phần bằng nhau + 5 phần được tô màu Lắng nghe - viết và đọc “Năm phần sáu” + Mẫu số được viết dưới vạch ngang. + Phân số cho biết mẫu số được chia thành 6 phần bằng nhau. - Khi viết phân số thì tử số được viết ở trên vạch ngang và cho biết có 5 phần bằng nhau được tô màu. - Ta nói tử số có 5 phần được tô màu. - Giáo viên tiếp tục đưa các hình như trong sách giáo khoa. Yêu cầu học sinh chỉ ra các phần đã tô màu. 3.3. Hoạt động 3: Luyện tập *Bài 1: - Cho học sinh nêu yêu cầu của từng phần a,b. sau đó cho học sinh làm bài và chữa bài. Chẳng hạn ở hình 1.Học sinh viết và đọc hai phần năm. Mẫu số năm cho biết hình chữ nhật đã được chia thành năm phần.2 phần được tô màu *Bài 2: Có thể cho học sinh dựa vào bảng SGK để làm vào PBT, GV nhận xét , ghi diểm cho HS a) HS viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu : b) Mẫu số cho biết số phần của hình đó Tử số cho biết số phần đã tô màu - 2 HS lên bảng làm; cả lớp làm vào PBT Phân số Tử số Mẫu số 6 11 8 10 5 12 Phân số Tử số Mẫu số 3 8 18 15 18 15 12 55 12 55 4. Hoạt động củng cố dặn dò GV cho HS nêu cấu tạo và cách viết các phân số; giảI thích các thành phần của phân số. Dặn học sinh về nhà học bài, làm bài tập vào VBT và chuẩn bị bài: “Phân số và phép chia số tự nhiên”. GV nhận xét tiết học .. LỊCH SỬ (Tiết 20) Chiến thắng Chi Lăng. I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng): + Lê Lợi chiêu binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh (khởi nghĩa Lam Sơn). trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn. + Diễn biến trận Chi Lăng: quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng; kị binh ta nghênh chiến, nhử Liễu Thăng và kị binh giặc vào ải, quân ta tấn công, Liễu Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn và rút chạy. + Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh phải đầu hàng, rút về nước.. Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế (năm 1428), mở đầu thời Hậu Lê. - Giáo dục HS tự hào về truyền thống vẻ vang chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta. II. Phương tiện: - Bảng phụ viết sẵn câu hỏi câu hỏi gợi ý cho hoạt động 2. - Giáo viên và học sinh sưu tầm những mẩu chuyện về anh hùng Lê lợi. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: -Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi 1,2 cuối bài 15. 3. Hoạt động dạy bài mới 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài 3.2. Hoạt động 2: ải Chi Lăng và bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng -Gọi học sinh đọc SGK từ đầuLạng Sơn. -Yêu cầu hoạt động nhóm đôi. - Yêu cầu học sinh quan sát H1 SGK. H/Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào ở nước ta? H/Thung lũng có địa hình như thế nào? H/Hai bên thung lũng là gì? H/Lòng thung lũng có gì đặc biệt. H/Theo em với địa thế như trên Chi lăng có gì lợi cho quân ta và có gì hại cho quân giặc. -Giáo viên tổng kết ý chí về địa thế Chi Lăng. 3.3. Hoạt động 3: Trận Chi Lăng. - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm, báo cáo kết quả. H/Lê Lợi đã bố trí quân ta ở Chi Lăng như thế nào? H/Kỵ binh của ta đã làm gì khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng? H/Trước hành động của quân ta kỵ binh của giặc đã làm gì? H ... ố cho 1 số tự nhiên khác 0 chúng ta được gì? Kết luận: về tính chất cơ bản (như sách giáo khoa.) 3.3. Hoạt động 3: Thực hành *Bài 1: ?BT yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS làm bài GV nhận xét, ghi điểm. Hát - 2 HS làm >; <; = ? ; ; Phân số bằng nhau - HS quan sát hai băng giấy như nhau. Băng giấy thứ nhất được chia thành 4 phần bằng nhau và đã tô màu được 3 phần. tô màu được băng giấy. - 8 phần bằng nhau, đã tô màu 6 phần. - băng giấy đã được tô màu. -Màu của 2 băng giấy bằng nhau. -Băng giấy = băng giấy Ta nhân cả tử số và mẫu số với 2. được 1 phân số bằng phân số đã cho. - cho 2 - được 1 phân số bằng phân số đã cho. - 2 HS nhắc lại Viết số thích hợp vào ô trống 4 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở a) = = ; ; ; ; . b) . 4. Hoạt động củng cố dặn dò: GV cho HS nêu lại tính chất của phân số; GV chốt lại nội dung bài học. Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài: “Rút gọn phân số” GV nhận xét tiết học Luyện từ và câu ( Tiết 40 ) Mở rộng vốn từ: Sức khoẻ I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khẻo của con người và tên một số môn thể thao (BT1, BT2) ; nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ (BT3, BT4) - Cung cấp cho học sinh một số thành ngữ, tục ngữ có liên quan đến sức khoẻ - GD HS tính sáng tạo, ham học tập II. Phương tiện: Giáo viên chuẩn bị bút dạ, phiếu bài tập. III. Cỏc hoạt động dạy học: 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi hai học sinh lên kể về đoạn văn về công việc làm trực nhật lớp, chỉ rõ các câu kể Ai làm gì? -Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Hoạt động dạy bài mới: 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài 3.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1: gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1. - Giáo viên phát phiếu cho các nhóm. - Giáo viên nhận xét kết luận nhóm thắng cuộc *Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Giáo viên dán lên bảng 3-4 tờ giấy phiếu và bút dạ. - Yêu cầu các nhóm thi tiếp sức. -Tổ trọng tài và giáo viên nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc, nhóm tìm được đúng và nhiều từ ngữ chỉ tên các môn thể thao. * Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài Yêu cầu HS trao đổi theo cặp Gọi HS đọc các câu thành ngữ đã hoàn thành GV nhận xét, ghi điểm * Bài 4: gọi HS đọc đề bài -Giáo viên gợi ý: H/ Người không ăn, không ngủ được là người như thế nào? H/ Người ăn ngủ được là người như thế nào? H/Người ăn ngủ được là tiên có nghĩa là gì? H/ Câu tục ngữ này nói lên điều gì? Hát - 2 HS kể Mở rộng vốn từ: Sức khoẻ -1 học sinh đọc nội dung bài tập 1. -Học sinh đọc thầm lại phần yêu cầu của bài, trao đổi và làm bài. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. a) Các từ ngữ chỉ hoạt động có lợi cho sức khoẻ: tập luyện, tập thể dục, chạy bộ, chơi thể thao, ăn uống điều độ, nhảy dây, nhảy ngựa,.. b) Từ ngữ chỉ những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh: vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn, rắn rỏi, săn chắc, 1 HS đọc -Học sinh trao đổi theo nhóm tìm từ ngữ chỉ tên các môn thể thao. -Các nhóm lên bảng thi tiếp sức. -Học sinh cuối cùng thay mặt nhóm đọc bài làm: Bóng đá, bóng chuyền, bóng bàn, cầu lông, chạy, nhảy cao, bóng rổ, bắn súng, đẩy tạ, điền kinh,.. 1 HS đọc Các cặp thảo luận, hoàn thành các câu tục ngữ. Đọc và ghi vào vở. Khỏe như voi- trâu- hùm. Nhanh như cắt- gió- chớp- sóc- điện. 1 HS đọc +Người gầy yếu, hay bị đau. +Người khoẻ mạnh. + Người ăn được, ngủ được là người có sức khoẻ tốt, sống sung sướng như tiên. - Có sức khoẻ thì sống sung sướng như tiên, không có sức khỏe thì phải lo lắng nhiều thứ. 4. Hoạt động củng cố dặn dò GV yêu cầu HS nhắc lại tên chủ điểm của bài và một số từ ngữ có nội dung liên quan. Về nhà học thuộc lòng các câu tục ngữ- thành ngữ và chuẩn bị bài: “Câu kể ai thế nào”. Giáo viên nhận xét tiết học . Tập làm văn (Tiết 40) Luyện tập giới thiệu địa phương I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu (BT1). - Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi HS sinh sống (BT2). - Giáo dục HS có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương. II. Phương tiện: -Tranh minh hoạ một số nét đổi mới ở địa phương em. -Bảng phụ viết dàn ý của bài giới thiệu. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: Giáo viên trả bài, cho học sinh nêu khuyết điểm, giáo viên nhận xét. 3. Hoạt động dạy bài mới 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài 3.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT *Bài tập 1: Giáo viên cho học sinh đọc nội dung bài tập - Yêu cầu HS làm việc cá nhân -Giáo viên giúp học sinh nắm dàn ý bài giới thiệu -Giáo viên dùng bảng phụ để viết dàn ý bài, yêu cầu HS đọc. * Bài tập 2: gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Giáo viên phân tích để học sinh nắm yêu cầu của đề bài. Giúp học sinh nhận ra những điểm mới của làng quê, phố phường nơi mình đang ở để giới thiệu những nét đổi mới đó. Chọn trong những đổi mới đó để giới thiệu. Nếu không tìm thấy đổi mới có thể tả hiện trạng của địa phương. - Giáo viên yêu cầu học sinh nói nội dung mình định tả. - Cho HS thực hành giới thiệu theo nhóm -Giáo viên cho học sinh giới thiệu trước lớp.Giáo viên theo dõi nhận xét. - -Học sinh làm bài cá nhân. +Đọc thầm bài Nét mới ở Vĩnh sơn, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi. Luyện tập giới thiệu địa phương - 1HS đọc yêu cầu của đề bài. - Chú ý lắng nghe HS nối tiếp đọc MB: Giới thiệu chung về địa pương em đang sống (tên, đặc điểm chung) TB: Giới thiệu những nét đổi mới ở địa pương. KB: Nêu kết quả đổi mới củ địa pương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó. 1 HS đọc -Học sinh nối tiếp nhau trình bày nội dung. - Thực hành giới thiệu theo nhóm - Học sinh giới thiệu trước lớp. 4. Hoạt động củng cố dặn dò GV chốt lại nội dung bài học, liên hệ, giáo dục cho HS Dặn HS về nhà làm bài và chuẩn bị bài: “Trả bài viết”. GV nhận xét tiết học. - ĐỊA LÍ (Tiết 20) Đồng bằng Nam bộ I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ: + Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp. + Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo. - Chỉ được vị trí của Đồng bằng Nam bộ, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam; Quan sát hình, tìm chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, sông Hậu. - Giáo dục HS có ý thức tìm hiểu đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Bắc Bộ. II. Phương tiện: -Bản đồ địa lý tự nhiên Việt nam. -Lược đồ tự nhiên Đồng bằng Nam bộ. III. Các hoạt động dạy học. 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng TLCH: HP có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành một cảng biển? Nêu một số điều kiện để HP trở thành một trung tâm du lịch lớn của nước ta. - GV nhận xét, ghi điểm 3. Hoạt động dạy bài mới 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài 3.2. Hoạt động 2: Đồng bằng lớn nhất nước ta. - Yêu cầu học sinh quan sát lược đồ Tự nhiên Việt nam.Thảo luận N2 và trả lời câu hỏi. H/ĐBNB do những con sông nào bồi đắp nên? H/ Em có nhận xét gì về Đồng bằng Nam bộ? H/ Kể tên những trũng ngập nước của Đồng bằng Nam bộ? H/ Nêu những loại đất có ở ĐBNB? - GV xét câu trả lời của học sinh.Yêu cầu học sinh hoàn thành ND sơ đồ: Hát - 2 HS trả lời. Đồng bằng Nam bộ - Học sinh quan sát lược đồ, thảo luận nhóm và TLCH + Do phù xa của sông Mê Công và Sông Đồng nai bồi đắp nên. + Đồng bằng Nam Bộ có diện tích lớn nhất gấp khoảng 3 lần ĐBBB. + Đồng tháp mười, Cà mau, Kiên giang. + ĐBNB có đất phù xa ngoài ra còn có đất chua, mặn. - Học sinh trình bày lại sơ đồ về Đồng bằng Nam bộ. 3.3. Hoạt động 3: Mạng lưới sông ngòi dày đặc chằng chịt. - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi. H/ Quan sát hình 2 chỉ vị trí và nêu tên một số sông lớn, kênh rạch ở Đồng bằng Nam bộ? H/ Hãy nhận xét hệ thống kênh rạch ở đó? H/ Vì sao ĐBNB người dân không đắp đê ven sông? H/ Sông ở ĐBNB có tác dụng gì? H/ Kênh rạch chằng chịt, sông ngòi như vậy em có nhận xét gì về đất đai ở đó? - GV nhận xét, chốt lại câu TL đúng - Học sinh thảo luận N2..Đại diện nhóm lên trình bày. + Sông lớn nhất là sông Tiền, sông Hậu, sông Mê Công, sông Đồng Nai, kênh Rạch Sỏi, kênh Phụng Hiệp, Vĩnh Tế, + ở đồng bằng Nam Bộ có nhiều sông ngòi, kênh rạch chằng chịt và dày đặc (HS vừa trình bày vừa chỉ trên lược đồ). + Vì sông ở đây lên xuống điều hòa. Nước lũ dâng cao từ từ (không lên nhanh và dữ dội như sông Hồng) ít gây thiệt hại về nhà cửa và cuộc sống nên người dân không đắp đê ven sông để ngăn lũ. + Mùa lũ là mùa người dân được lợi về đánh cá. Nước lũ ngập đầng bằng còn có tác dụng thau chua, rửa mặn cho đất thêm màu mỡ do được phủ thêm phù sa. +Đất ở đây phù hợp với trồng lúa nước, đất màu mỡ như ĐBBB. - đại diện nhóm lên trình bày Kết luận: Đồng bằng Nam Bộ có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo. 4. Hoạt động củng cố dặn dò Gọi học sinh đọc bài học SGK.; Giáo viên giải thích thêm về mạng lưới kênh rạch ở ĐBNB, liên hệ, giáo dục HS. Về nhà học phần bài học và chuẩn bị bài: “Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ”. GV nhận xét tiết học. Sinh hoạt (Tiết 20) Nhận xét tuần 20 I. Mục tiêu: - Nhận xét những ưu, khuyết điểm trong tuần từ đó biết sửa chữa và phát huy những điều đã làm được - Có tinh thần phê và tự phê. - Giáo dục HS yêu thầy quý bạn, yêu thích công việc đến trường đến lớp. II. Cỏc hoạt động trờn lớp 1. Hoạt động khởi động: Hỏt 2. Đỏnh giỏ tỡnh hỡnh hoạt động trong tuần: - Các tổ trưởng nhận xét tình hình của tổ mình - Lớp trưởng nhận xét chung cả lớp - GV tổng kết lại nhận xét chung: * Ưu điểm: + HS ngoan, lễ phép vâng lời thầy cô giáo. + Học bài và làm bài trước khi đến lớp + HS biết giúp đỡ nhau trong học tập. + Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài. * Khuyết điểm: ặ Một số em không tham gia lao động. ặ Một số em nghỉ học vô lí do. ặ Một số em còn nói chuyện trong giờ học. Tuyên dương: Hương, Bình, Hụ̀ng Phê bình: Choal,Pháp,Dưng chống cháy vào chiều thứ năm. - Tổ 3 trực nhật lớp. 4. Củng cố: GV chốt lại nội dung sinh hoạt, liờn hệ, giỏo dục HS GV nhận xột tiết SH
Tài liệu đính kèm: