Tập đọc
Tiết 1
TCT 43 Sầu riêng
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
- Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng.
III. Các hoạt động dạy-học:
Từ ngày 18 đến ngày 22 tháng năm 20113 Thứ/ngày Tiết Môn TCC Tên bài dạy Thứ hai 18 / 02 1 Tập đọc 43 Sầu riêng 2 Mĩ thuật 22 GV chuyên 3 Toán 106 Luyện tập chung 4 Đạo đức 22 Lịch sự với mọi người ( tiết 2 ) 5 PĐHSY 22 Luyện toán Thứ ba 19 /02 1 LT & câu 43 Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ? 2 TL văn 43 Luyện tập quan sát cây cối 3 Toán 107 So sánh hai phân số cùng mẫu số 4 Lịch sử 22 Trường học thời hậu Lê 5 Kĩ thuật 22 Trồng cây rau hoa Thứ tư 20/ 02 1 Tập đọc 44 Chợ tết 2 Thể dục 43 GV chuyên 3 Toán 108 Luyện tập 4 Âm nhạc 22 GV chuyên 5 Khoa học 43 Âm thanh trong cuộc sống Thứ năm 21/ 02 1 Chính tả 22 Nghe- viết: Sầu riêng 2 Địa lí 22 Hoạt động sx của người dân ở đồng bằng Nam Bộ 3 Toán 109 So sánh hai phân số khác mẫu số 4 Thể dục 44 GV chuyên 5 LT & câu 44 Mở rộng vốn từ: Cái đẹp Thứ sáu 22/ 02 1 TL văn 44 Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối 2 Kể chuyện 22 Con vịt xấu xí 3 Toán 110 Luyện tập 4 Khoa học 44 Âm thanh trong cuộc sống (tiếp theo) 5 SHTT 22 Sinh hoạt lớp Soạn ngày 28 tháng 01 năm 2013 Thứ hai, ngày 18 tháng 02 năm 2013 Tập đọc Tiết 1 TCT 43 Sầu riêng I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. - Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra: 5’ - Gọi 2 HS lên bảng đọc và TLCH: 1. Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng? 2. Hình ảnh “Trong đạn bom đổ nát; Bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì? - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 32’ 1. Giới thiệu chủ điểm bài đọc. - Yêu cầu HS xem tranh minh họa giới thiệu chủ điểm - Cho HS xem tranh: Ảnh chụp cây gì? - Bài đọc mở đầu chủ điểm giới thiệu với các em về cây sầu riêng . 2. HD luyện đọc - Gọi 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài. - Gợi ý HS chia đoạn. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc cả bài. 3. HD tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn, bài kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? + Miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng? + Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng? 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. - Yêu cầu HS lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn giọng, cách đọc toàn bài. - HD HS đọc diễn cảm 1 đoạn. . GV đọc mẫu. . Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 3. . Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay. C. Củng cố, dặn dò: 2’ - Hãy nêu nội dung bài ? - Về nhà tiếp tục luyện đọc, học nghệ thuật miêu tả của tác giả; tìm các câu thơ, truyện cổ nói về sầu riêng. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi: - Quan sát tranh. - Lắng nghe. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - 3 đoạn. + Đoạn 1 từ đầu đến kì lạ + Đoạn 2 tiếp .đến tháng năm ta + Đoạn 3 phần còn lại - Đọc chú giải nghĩa SGK. - 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm theo. + Đặc sản của miền Nam. + Hoa: trổ vào cuối năm; ..lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. . Quả: lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến; cái béo của trứng gà, ngọt vị mật ong già hạn; vị ngọt đến đam mê. . Dáng cây: thân khẳng khiu,.. hơi khép lại tưởng là héo. +. Sầu riêng là loại trái quí của miền Nam. + Hương vị quyến rũ đến kì lạ. + Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này... + Khi trái chín, hương tòa ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê. - 3 HS đọc to trước lớp. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - Luyện đọc trong nhóm 3. - Vài HS thi đọc. - Nhận xét, bình chọn. - Nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. - Lắng nghe, thực hiện. Rút kinh nghiệm ************************************************ Mĩ thuật Tiết 2 GV chuyên ************************************************ TCT 106 TOÁN Tiết 3 LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: - Rút gọn được phân số. - Quy đồng được mẫu số hai phân số. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3a,b,c. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ, bộ thiết bị dạy học Toán 4. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra: 5’ - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện bài tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới. 32’ 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ tiếp tục luyện tập về phân số, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số. 2. Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu HS thực hiện trên bảng lớp, em khác làm trên vở. Bài 2: - Muốn biết phân số nào bằng phân số , chúng ta làm thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu kết quả trước lớp. Bài 3a,b,c: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS lên bảng thực hiện qui đồng mẫu số các phân số. - Chữa bài, yêu cầu HS đổi vở cho nhau kiểm tra. C. Củng cố, dặn dò: 2’ - Muốn qui đồng mẫu số các phân số ta làm như thế nào? - Về nàh có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. b/ - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - = = = = - Chúng ta cần rút gọn các phân số. - Tự làm bài. + Phân số không rút gọn được. + Phân số + Phân số + Phân số - Tự làm bài. Kết quả: a) b) c) - Thực hiện. - HS nêu. - Lắng nghe và thực hiện. Rút kinh nghiệm *********************************************** TCT 22 ĐẠO ĐỨC Tiết 4 LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về việc cư xử lịch sự với mọi người. -KNS: Thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác; Ứng xử lịch sự với mọi người; Ra quyết định lựa chọn hành vi và với lời nói phù hợp trong 1 số tình huống; Kiểm soát cảm xúc khi cần thiết. II. Đồ dùng dạy-học: - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, vàng. - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra: 5’ - Gọi HS lển bảng trả lời câu hỏi: 1. Thế nào là lịch sự với mọi người? 2. Nêu 1 tình huống được coi là lịch sự - Kiểm tra sự chuẩn bị đóng vai của học sinh. - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 32’ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. 2. Bày tỏ ý kiến (BT 2, SGK) - Sau mỗi tình huống thầy nêu ra, nếu tán thành các em giơ thẻ đỏ, không tán thành giơ thẻ xanh, phân vân giơ thẻ vàng. 1. Chỉ cần lịch sự với người lớn tuổi? 2. Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành phố, thị xã? 3. Phép lịch sự giúp cho mọi người gần gũi với nhau hơn? 4. Mọi người đều phải cư xử lịch sự, không phân biệt già, trẻ, nam nữ, giàu nghèo? 5. Lịch sự với bạn bè, người thân là không cần thiết? Kết luận: Cần phải lịch sự với mọi người không phân biệt già trẻ, giàu nghèo và cần phải lịch sự ở mọi nơi, mọi lúc. 3. Đóng vai (BT4 SGK). - Dán lên bảng 2 tình huống, gọi HS đọc - Các em hãy thảo luận nhóm 6 để phân công đóng vai tình huống trên ( nhóm 1, 3, 5 tình huống 1, nhóm 2, 4, tình huống 2). - Lần lượt gọi đại diện nhóm đóng vai tình huống a, tình huống b. - Cùng HS nhận xét, đánh giá cách giải quyết. 1. Tiến sang nhà Linh, hai bạn cùng chơi đồ chơi thật vui vẻ. Chẳng may, Tiến lỡ tay làm hỏng đồ chơi của Linh. - Theo em, hai bạn cần làm gì khi đó? - Cách cư xử của bạn Linh là đúng hay sai? Vì sao? - Nếu là Linh thì bạn sẽ cư xử như thế nào? - Qua tình huống này, em rút ra điều gì cho bản thân? 2. Thành và mấy bạn nam chơi đá bóng ở sân đình, chẳng may để bóng rơi trúng vào người bạn gái đi ngang qua. - Các bạn nam nên làm gì trong tình huống đó? - Nếu bạn đó bị nặng hơn như chảy máu hay té xỉu, bạn sẽ làm gì? - Các em rút ra điều gì ở tình huống này? Kết luận: Những hành vi, những tình huống các em vừa thảo luận là thể hiện cách cư xử lịch sự với mọi người trong giao tiếp. C. Củng cố, dặn dò: 2’ - Câu ca dao này khuyên ta điều gì? - Qua bài học, em rút ra được điều gì cho bản thân? - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu: 1. Lịch sự với mọi người là có lời nói, cử chỉ, hành động thể hiện sự tôn trọng đối với người mình gặp gỡ, tiếp xúc. 2. 1 HS nêu tình huống thể hiện sự lịch sự. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Thảo luận nhóm đôi. 1. Không tán thành (chẳng những lịch sự với người lớn tuổi mà còn phải lịch sự với mọi lứa tuổi). 2. Không tán thành (vì ở nơi nào cũng cần phải có lịch sự). 3. Tán thành (Vì như vậy mọi gười sẽ có mối quan hệ khăng khít nhau hơn). 4. Tán thành (Vì lịch sự không phân biệt tuổi hay tầng lớp xã hội nào cả). 5. Không tán thành (vì cần phải lịch sự với mọi người dù lạ hay quen). - HS lắng nghe, ghi nhớ. - 2 HS đọc 2 tình huống. - Thảo luận nhóm 6. - Lần lượt lên đóng vai. - Nhận xét, đánh giá. - Năn nỉ đã làm lỡ tay và xin lỗi bạn. - Sai, vì không lịch sự với bạn. - Em sẽ nhờ ba mẹ, anh chị sửa giúp. - Liên hệ bản thân. - Lại thăm hỏi và xin lỗi. - Cầu cứu với người lớn để đưa bạn ấy đến bệnh viện cấp cứu. - Chơi đá banh ở vỉa hè rất dể gây tai nạn, thương tích. Do đó em không nên chơi đá bóng ở vỉa hè, trên đường phố. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Cần lựa lời nói trong khi giao tiếp để làm cho cuộc giao tiếp thoải mái, dễ chịu. - Thực hiện cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày. - Lắng nghe và thực hiện. Rút kinh nghiệm *********************************************** Thứ ba, ngày 19 tháng 02 năm 2013 TCT 22 Luyện từ và câu Tiết 1 CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận của Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đo có câu kể Ai thế nào ? ( BT2). - HS khá giỏi viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào ? II. Đồ dùng dạy-học: - Hai tờ phiếu khổ to viết 4 câu kể Ai thế nào? (1,2,4,5) trong đoạn văn ... thì thiên nga đã bay đi mất. Thầy mong rằng các em biết yêu quí bạn bè xung quanh, nhận ra những nét đẹp riêng trong mỗi bạn. - Cùng HS nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất; hiểu nhất điều nhà văn muốn nói với các em. C. Củng cố, dặn dò: 2’ - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Quan sát tranh. - Lắng nghe. - Theo dõi, lắng nghe. - 2 HS nối tiếp đọc to trước lớp. - Quan sát. - 1 HS lên bảng thực hiện. + Tranh 1 (tranh 2 SGK): Vợ chồng thiên nga gởi con lại cho vịt mẹ trông giúp. + Tranh 2 (tranh 1 SGK): Vịt mẹ dẫn đàn con ra ao. Thiên nga con đi sau cùng, trông cô đơn, lẻ loi. + Tranh 3: Vợ chồng thiên nga xin lại thiên nga con và cám ơn vịt mẹ cùng đàn vịt con. + Tranh 4: Thiên nga con theo bố mẹ bay đi. Đàn vịt ngước nhìn theo, bàn tán, ngạc nhiên. - 1 HS đọc to trước lớp. - Kể chuyện trong nhóm 4. + Mỗi tốp 2 em thi kể từng đoạn câu chuyện. + Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trả lời câu hỏi về điều nhà văn muốn nói với các em. . Phải biết nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. . Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác. . Thiên nga là loài chim đẹp nhất trong vương quốc các loài chim nhưng lại bị các bạn vịt xem là xấu xí. - Vì sao đàn vịt con đối xử không tốt với thiên nga? (vì các bạn vịt thấy thiên nga không giống mình). - Bạn thấy thiên nga con có tính cách gì đáng quí? (không giận các bạn vịt mà khi chia tay thiên nga lại rất buồn. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Nhận xét, bình chọn. - Lắng nghe và thực hiện. Rút kinh nghiệm *********************************************** Tiết 3 Toán TCT 110 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết so sánh hai phân số. - Bài tập cần làm bài 1a, b, bài 2a, b, bài 3. II. Đồ dùng dạy-học: - Bộ thiết bị dạy học toán 4, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra: 5’ - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? - Gọi HS lên bảng thực hiện: so sánh - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới. 32’ 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ rèn kĩ năng so sánh hai phân số. 2. Luyện tập: Bài 1: Gọi HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở Bài 2: - Ghi câu a lên bảng, yêu cầu HS tìm 2 cách so sánh - Kết luận: có 2 cách so sánh: + Qui đồng mẫu số các phân số rồi so sánh. + So sánh với 1. - Yêu cầu HS tự làm theo cách qui đồng mẫu số rồi so sánh. * HD HS cách so sánh với 1. - Hãy so sánh từng phân số trên với 1. Bài 3: - Ghi bảng câu a. - Yêu cầu HS qui đồng mẫu số rồi so sánh. - Em có nhận xét gì về tử số của hai phân số trên? - Em có nhận xét gì về 2 mẫu số? - Qua nhận xét trên, em rút ra kết luận gì về so sánh hai phân số cùng tử số? b. Yêu cầu HS nêu kết quả. Bài 4: Khuyến khích HSK,G. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS lên bảng lớp thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp. C. Củng cố, dặn dò: 2’ - Muốn so sánh hai phân số cùng tử số ta làm như thế nào? - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trogn bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Ta qui đồng mẫu số, rồi so sánh 2 phân số mới với nhau. - 1 HS thực hiện. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. a. b. Rút gọn Vì nên - HS phát biểu. - Tự làm bài a. Vậy . Ta có: . Từ và 1> ta có: b. .Từ và ta có: - HS thực hiện và nêu kết quả so sánh: - Hai phân số trên có cùng tử số. - Mẫu số của phân số bé hơn mẫu số của phân số . - Trong hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. a. b. Thực hiện qui đồng các phân số: . Ta có: và tức là: Vậy: Các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: - Ta so sánh hai mẫu số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn - Lắng nghe và thực hiện. Rút kinh nghiệm ************************************ Tiết 4 Khoa học TCT 44 ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về: + Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ ( đau đầu, mất ngủ); gây mất tập trung trong công việc, học tập;. + Một số biện pháp chống tiếng ồn. - Thực hiện các quy định không gây tiếng ồn nơi công cộng. - Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn,. - KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. II. Đồ dùng dạy-học: - Chuẩn bị theo nhóm: Tranh ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra: 5’ - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1. Âm thanh cần thiết cho cuộc sống của con người như thế nào? 2. Việc ghi lại âm thanh đem lại những ích lợi gì? - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 32’ 1. Giới thiệu bài: Trong cuộc sống có những âm thanh chúng ta ưa thích và muốn ghi lại để thưởng thức. Tuy nhiên có những âm thanh mà chúng ta không ưa thích. Chúng ảnh hưởng tới sức khỏe của con người. Chúng là loại tiếng ồn có hại. Vậy làm gì để chống tiếng ồn? Các em sẽ tìm hiểu điều đó qua bài học hôm nay. 2. Tìm hiểu nguồn gốc gây tiếng ồn - Các em hãy quan sát hình SGK/88, thảo luận nhóm 4 để TLCH: 1. Tiếng ồn phát ra từ đâu? 2. Trường em học, nơi em sống có những loại tiếng ồn nào? - Gọi đại diện các nhóm trình bày và yêu cầu các nhóm khác bổ sung. - Theo em, hầu hết tiếng ồn trong cuộc sống là do tự nhiên hay do con người gây ra? Kết luận: Hầu hết tiếng ồn trong cuộc sống là do con người gây ra. Tiếng ồn có tác hại như thế nào và làm thế nào để phòng chống tiếng ồn? Chúng ta tìm hiểu tiếp. 3. Tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống. - Các em chia nhóm 6, đọc và quan sát các hình SGK/88 và tranh ảnh do các em sưu tầm, trao đổi, thảo luận để trả lời các câu hỏi sau: 1. Tiếng ồn có tác hại gì? 2. Cần có những biện pháp nào để phòng chống tiếng ồn? Kết luận: Mục Bạn cần biết SGK/89 - Gọi HS đọc lại. 4. Nói về các việc nên / không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh - 2 em ngồi cùng bàn hãy nói cho nhau nghe những việc nên làm và không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. - Gọi HS trình bày (ghi bảng vào 2 cột: nên làm, không nên làm). Kết luận: Các em đã biết kể ra những việc nên làm và không nên làm, vậy các em phải biết thực hiện theo những việc nên làm đồng thời nhắc nhở mọi người cùng thực hiện để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn. C. Củng cố, dặn dò: 2’ - Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết. - Giáo dục: Luôn có ý thức phòng chống tiếng ồn bằng các biện pháp đơn giản, hữu hiệu. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời: 1. Âm thanh giúp con người giao lưu văn hóa, văn nghệ, trao đổi tâm tư, tình cảm, chuyện trò với nhau, HS nghe được cô giáo giảng bài, cô giáo hiểu được HS nói gì. Âm thanh giúp cho con người nghe được các tín hiệu qui định: tiếng trống trường, tiếng còi xe, tiếng kẻng. 2. Giúp cho chúng ta có thể nghe lại được những bài hát, đoạn nhạc hay từ nhiều năm trước. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Chia nhóm 4 quan sát thảo luận. - Đại diện nhóm trả lời: 1. Tiếng ồn có thể phát ra từ: tiếng động cơ xe ô tô, xe máy, ti-vi, loa đài, chợ, trường học giờ ra chơi, chó sủa trong đêm, máy cưa, máy khoan bê tông. 2. Tiếng loa phóng thanh, cát xét mở to, tiếng hàn điện, tiếng ồn từ chợ, tiếng đóng cừ tràm... - Các nhóm khác bổ sung. - Do con người gây ra. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Chia nhóm thảo luận. - Các nhóm trình bày: 1. Tiếng ồn có hại: gây chói tai, nhức đầu, mất ngủ, suy nhược thần kinh, ảnh hưởng tới tai. 2. Có những qui định chung về không gây tiếng ồn ở nơi công cộng, sử dụng các vật ngăn cách làm giảm tiếng ồn đến tai, trồng nhiều cây xanh. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Vài HS đọc to trước lớp. - Thảo luận nhóm đôi. - Lần lượt trình bày: + Những việc nên làm: trồng nhiều cây xanh, nhắc nhở mọi người cùng có ý thức giảm ô nhiễm tiếng ồn; công trường xây dựng, nhà máy, xí nghiệp xây dựng xa nơi đông dân cư hoặc lắp các bộ phận giảm thanh. + Những việc không nên làm: nói to, cười đùa ở nơi cần yên tĩnh, mở nhạc to, mở ti vi to, trên đùa súc vật để chúng kêu sủa,... nổ xe máy, ô tô trong nhà, xây dựng công trường gần trường học, bệnh viện,... - Lắng nghe, ghi nhớ. - 1 HS đọc to trước lớp - Lắng nghe, thực hiện Rút kinh nghiệm *********************************************** SINH HOẠT LỚP Tiết 5: I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới. - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể, ý thức phê và tự phê. - Giáo dục HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt Các tổ trưởng cộng điểm thi đua trong tuần. III. Nội dung sinh hoạt: 1. Đánh giá các hoạt động trong tuần - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt: - Các tổ trưởng lần lượt lên bảng ghi tổng số điểm thi đua trong tuần - Lớp trưởng xếp loại thi đua các tổ -Ý kiến các thành viên trong tổ. - GV lắng nghe ý kiến, giải quyết: 2. GV đánh giá chung: a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ. b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn. c) Học tập:- Các em có ý thức học tập, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một số em hăng hái phát biểu xây dựng bài, còn một số em chưa tham gia phát biểu. - Một số em viết chữ còn xấu, vở chưa sạch, cần quan tâm hơn. - Một số em còn hay nói chuyện riêng trong giờ học, đồ dùng học tập chưa đầy đủ. d) Các hoạt động khác: Vệ sinh lớp đầy đủ, sạch sẽ. - Bầu cá nhân tiêu biểu:............................................................. - Bầu tổ tiêu biểu:..................................................................... 2. Kế hoạch tuần tới: - Duy trì sĩ số, đi học đều, chuyên cần học tập, đi học đúng giờ. - Thực hiện nề nếp qui định của nhà trường. Tham gia sinh hoạt đầy đủ. - Thực hiện tốt phong trào “đôi bạn học tập tốt” để giúp nhau cùng tiến bộ. - Về nhà chép bài học bài và làm bài đầy đủ. Duyệt của tổ trưởng tuần Hình thức: ............................................................................................................................................. Phương pháp: Nội dung: Vĩnh Thanh, ngày 15 tháng 02 năm 2013 Trương Khánh Sơn
Tài liệu đính kèm: