Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 22 năm 2013

Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 22 năm 2013

Tiết 2

TOÁN

Tiết 106: LUYỆN TẬP CHUNG

 I.Mục tiêu:

Ở tiết học này, HS:

- Rút gọn được phân số.

- Quy đồng được mẫu số hai phân số.

- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3a,b,c.

II. Đồ dùng dạy-học:

- Bảng phụ, bộ thiết bị dạy học Toán 4.

 

doc 39 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 671Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 22 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 21 tháng 01 năm 2013
Tiết 1
CHÀO CỜ
Tiết 2
TOÁN 
Tiết 106: LUYỆN TẬP CHUNG
 I.Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Rút gọn được phân số.
- Quy đồng được mẫu số hai phân số.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3a,b,c.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ, bộ thiết bị dạy học Toán 4.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng thực hiện bài 4 tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá. 
B. Bài mới.
 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ tiếp tục luyện tập về phân số, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số.
 2. Luyện tập:
Bài 1: 
- Yêu cầu HS thực hiện trên bảng lớp, em khác làm trên vở. 
Bài 2: 
- Muốn biết phân số nào bằng phân số , chúng ta làm thế nào? 
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu kết quả trước lớp.
Bài 3a,b,c:
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Gọi HS lên bảng thực hiện qui đồng mẫu số các phân số. 
- Chữa bài, yêu cầu HS đổi vở cho nhau kiểm tra. 
Bài 4: Khuyến khích HSK,G:
- Các em hãy quan sát các hình và đọc phân số chỉ ngôi sao đã tô màu trong từng nhóm.
C. Củng cố, dặn dò:
- Muốn qui đồng mẫu số các phân số ta làm như thế nào?
- Về nàh có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học. 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- = = = =
- Chúng ta cần rút gọn các phân số. 
- Tự làm bài. 
+ Phân số không rút gọn được.
+ Phân số 
+ Phân số 
+ Phân số 
- Tự làm bài. Kết quả:
a) b) 
c) 
 - Thực hiện. 
- Hình b đã tô màu vào số sao. 
- HS nêu.
- Lắng nghe và thực hiện.
Tiết 3
TẬP ĐỌC 
Tiết 43 	SẦU RIÊNG 
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
- Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc và TLCH:
1. Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng?
2. Hình ảnh “Trong đạn bom đổ nát; Bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì? 
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu chủ điểm bài đọc.
- Yêu cầu HS xem tranh minh họa chủ điểm 
- Tranh vẽ những cảnh gì? 
- Từ tuần 22, các em sẽ bắt đầu chủ điểm mới Vẻ đẹp muôn màu.
- Cho HS xem tranh: Ảnh chụp cây gì? 
- Bài đọc mở đầu chủ điểm giới thiệu với các em về cây sầu riêng - một loài cây ăn trái rất quý được coi là đặc sản của miền Nam. Qua cách miêu tả của tác giả, các em sẽ thấy sầu riêng không chỉ cho trái cây ngon mà còn đặc sắc về hương hoa, về dáng dấp của thân, lá, cành. 
 2. HD luyện đọc 
- Gọi 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài.
- Gợi ý HS chia đoạn.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn lần 1.
- HD đọc đúng: quyến rũ, vảy cá, lác đác, khẳng khiu.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn lần 2.
- HD giải nghĩa từ mới trong bài: mật ong già hạn, hoa đậu từng chùm, hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê, 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc cả bài.
 3. HD tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
+ Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? 
+ Miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng? 
+ Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng? 
 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
- Yêu cầu HS lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn giọng, cách đọc toàn bài.
- Kết luận giọng đọc, những từ ngữ cần nhấn giọng
- HD HS đọc diễn cảm 1 đoạn.
. GV đọc mẫu.
. Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 3.
. Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 
- Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay. 
C. Củng cố, dặn dò:
- Hãy nêu nội dung bài ?
- Về nhà tiếp tục luyện đọc, học nghệ thuật miêu tả của tác giả; tìm các câu thơ, truyện cổ nói về sầu riêng. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi:
1. Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: những chiếc bè gỗ được chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá.
2. Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. 
- Quan sát tranh.
- Cảnh sông núi, nhà cửa, chùa chiền,.. của đất nước. 
- Lắng nghe.
- Cây sầu riêng
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 3 đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn lần 1.
- HS luyện đọc cá nhân. 
- HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn lần 2.
- Đọc chú giải nghĩa SGK.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm theo.
- HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
+ đặc sản của miền Nam. 
+ Hoa: trổ vào cuối năm; thơm ngát như hương cau, hương bưởi; đậu thành từng chùm, màu trắng ngà; cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. 
. Quả: lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến; mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã ngửi thấy mùi hương ngào ngạt; thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt vị mật ong già hạn; vị ngọt đến đam mê. 
. Dáng cây: thân khẳng khiu, cao vút, càng ngang thẳng đuột; lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo. 
+. Sầu riêng là loại trái quí của miền Nam.
. Hương vị quyến rũ đến kì lạ.
. Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này...
. Khi trái chín, hương tòa ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê. 
- 3 HS đọc to trước lớp.
- Giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ đặc sắc của sầu riêng: hết sức đặc biệt, thơm đậm, rất xa, lâu tan, ngào ngạt, thơm mùi thơm, béo cái béo, ngọt, kì lạ, thơm ngát, tỏa khắp vườn, tím ngắt, lủng lẳng, khẳng khiu, cao vút, thẳng đuột, dáng cong, dáng nghiêng, chiều quằn, chiều lượn, ngạt ngào, đam mê,
- Lắng nghe, đọc thầm theo. 
- Luyện đọc trong nhóm 3.
- Vài HS thi đọc. 
- Nhận xét, bình chọn.
- Nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. 
- Lắng nghe, thực hiện. 
Tiết 4
KỂ CHUYỆN 
Tiết 22 	CON VỊT XẤU XÍ 
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Dựa theo lời kể của giáo viên, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn caâu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến.
- Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh họa trong bộ ĐDDH.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra: 
- Gọi HS lên bảng kể câu chuyện về 1 người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà em biết.
- Nhận xét, đánh giá. 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ nghe kể câu chuyện Con vịt xấu xí của nhà văn An-đéc-xen. Con vịt bị xem là xấu xí trong chuyện này là một con thiên nga. Thiên nga là loài chim đẹp nhất trong thế giới các loài chim. Vì sao thiên nga là loài chim đẹp lại bị xem là một con vịt xấu xí? Các em hãy lắng nghe thầy kể để biết được điều đó. 
 - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, đọc thầm nội dung bài KC trong SGK. 
 2. GV kể chuyện:
- Kể lần 1 giọng thong thả, chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả miêu tả hình dáng, tâm trạng của thiên nga. 
- Kể lần 2 + chỉ tranh minh họa.
 3. HD HS thực hiện các yêu cầu của bài tập.
a. Sắp xếp lại thứ tự các tranh minh họa câu chuyện theo trình tự đúng.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Treo 4 tranh minh họa lên bảng theo thứ tự sai như SGK 
- Gọi HS lên bảng sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện. 
b. Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2,3,4.
- Các em hãy kể trong nhóm 4, mỗi em kể 1 tranh, sau đó mỗi em kể toàn chuyện, trả lời câu hỏi về lời khuyên của câu chuyện.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp
- Nhà văn An-đéc-xen muốn nói gì với các em qua câu chuyện này? 
- Yêu cầu HS đặt câu hỏi khác cho bạn .
- Các bạn vịt thấy hình dáng thiên nga không giống như mình nên bắt nạt, hắt hủi thiên nga. Khi đàn vịt nhận ra sai lầm của mình thì thiên nga đã bay đi mất. Thầy mong rằng các em biết yêu quí bạn bè xung quanh, nhận ra những nét đẹp riêng trong mỗi bạn. 
- Cùng HS nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất; hiểu nhất điều nhà văn muốn nói với các em. 
C. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Quan sát tranh.
- Lắng nghe.
- Theo dõi, lắng nghe. 
- 2 HS nối tiếp đọc to trước lớp.
- Quan sát.
- 1 HS lên bảng thực hiện. 
+ Tranh 1 (tranh 2 SGK): Vợ chồng thiên nga gởi con lại cho vịt mẹ trông giúp.
+ Tranh 2 (tranh 1 SGK): Vịt mẹ dẫn đàn con ra ao. Thiên nga con đi sau cùng, trông cô đơn, lẻ loi.
+ Tranh 3: Vợ chồng thiên nga xin lại thiên nga con và cám ơn vịt mẹ cùng đàn vịt con.
+ Tranh 4: Thiên nga con theo bố mẹ bay đi. Đàn vịt ngước nhìn theo, bàn tán, ngạc nhiên. 
- 1 HS đọc to trước lớp. 
- Kể chuyện trong nhóm 4.
+ Mỗi tốp 2 em thi kể từng đoạn câu chuyện.
+ Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trả lời câu hỏi về điều nhà văn muốn nói với các em.
. Phải biết nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác.
. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác.
. Thiên nga là loài chim đẹp nhất trong vương quốc các loài chim nhưng lại bị các bạn vịt xem là xấu xí.
- Vì sao đàn vịt con đối xử không tốt với thiên nga? (vì các bạn vịt thấy thiên nga không giống mình).
- Bạn thấy thiên nga con có tính cách gì đáng quí? (không giận các bạn vịt mà khi chia tay thiên nga lại rất buồn. 
- Lắng nghe, ghi nhớ. 
- Nhận xét, bình chọn. 
- Lắng nghe và thực hiện.
Tiết 5
LỊCH SỬ 
Tiết 22 	TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ 
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học):
+ Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường c ... âu một và cho học sinh đọc lại, mỗi câu cho học sinh đọc lại từ 2 đến 3 lần để thuộc tiết tấu.
- Sau khi tập xong giáo viên cho học sinh đọc cả bài và ghép lời bài TĐN Số 6.
- Cho các tổ chuẩn bị và cử đại diện lên bảng đọc lại.
- Giáo viên nhận xét.
* Cũng cố dặn dò:
- Cho học sinh hát lại bài hát vừa học một lần trước khi kết thúc tiết học.
- Khen những em hát tốt, biễu diễn tốt trong giờ học, nhắc nhở những em hát chưa tốt, chưa chú ý trong giờ học cần chú ý hơn.
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học.
- HS thực hiện.
+ Hát đồng thanh
+ Hát theo dãy
+ Hát cá nhân.
- HS nhận xét.
- HS chú ý.
- HS trả lời.
+ Bài :Bàn Tay Mẹ
+ Nhạc:Bùi Đình Thảo
+ Lời: Tạ Hữu Yên
- HS nhận xét
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
- HS chú ý.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS chú ý.
- HS ghi nhớ.
Tiết 2
TOÁN 
Tiết 110 	LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết so sánh hai phân số.
- Bài tập cần làm bài 1a, b, bài 2a, b, bài 3.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bộ thiết bị dạy học toán 4, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra:
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?
- Gọi HS lên bảng thực hiện: so sánh 
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới.
 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ rèn kĩ năng so sánh hai phân số. 
 2. Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở 
Bài 2: 
- Ghi câu a lên bảng, yêu cầu HS tìm 2 cách so sánh
 - Kết luận: có 2 cách so sánh:
+ Qui đồng mẫu số các phân số rồi so sánh.
+ So sánh với 1.
- Yêu cầu HS tự làm theo cách qui đồng mẫu số rồi so sánh. 
* HD HS cách so sánh với 1.
- Hãy so sánh từng phân số trên với 1. 
Bài 3:
- Ghi bảng câu a.
- Yêu cầu HS qui đồng mẫu số rồi so sánh. 
- Em có nhận xét gì về tử số của hai phân số trên? 
- Em có nhận xét gì về 2 mẫu số? 
- Qua nhận xét trên, em rút ra kết luận gì về so sánh hai phân số cùng tử số? 
b. Yêu cầu HS nêu kết quả. 
Bài 4: Khuyến khích HSK,G.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS lên bảng lớp thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp.
C. Củng cố, dặn dò:
- Muốn so sánh hai phân số cùng tử số ta làm như thế nào?
- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trogn bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- Ta qui đồng mẫu số, rồi so sánh 2 phân số mới với nhau.
- 1 HS thực hiện. 
- Lắng nghe, điều chỉnh. 
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
a. 
b. Rút gọn 
Vì nên 
- HS phát biểu. 
- Tự làm bài 
a. 
 Vậy 
. Ta có: 
. Từ và 1> ta có: 
b. 
.Từ và ta có: 
- HS thực hiện và nêu kết quả so sánh: 
- Hai phân số trên có cùng tử số. 
- Mẫu số của phân số bé hơn mẫu số của phân số .
- Trong hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
a. 
b. Thực hiện qui đồng các phân số: 
. Ta có: và tức là: 
Vậy: Các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 
- Ta so sánh hai mẫu số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn 
- Lắng nghe và thực hiện.
Tiết 3
TẬP LÀM VĂN 
Tiết 44 	LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI 
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu ( BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá ( thân, gốc) một cây em thích (BT2).
II. Đồ dùng dạy-học:
- 1 tờ phiếu viết lời giải BT1 (tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách tả của tác giả ở mỗi đoạn văn) 
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc kết quả quan sát một cái cây em thích trong khu vực trường em hoặc nơi em ở. 
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu của tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
2. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1: 
- Gọi HS đọc nội dung BT1.
- Các em hãy đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ trao đổi cùng bạn bên cạnh để phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý.
- Gọi HS phát biểu ý kiến 
- Dán tờ phiếu viết tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi đoạn văn lên bảng, gọi HS nhìn phiếu đọc. 
a. Đoạn tả lá bàng (Đoàn Giỏi)
b. Đoạn tả cây sồi (Lép Tôn-xtôi) 
Bài tập 2: 
- Các em hãy đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, chọn một bộ phận (lá, thân hay gốc) của cái cây em yêu thích. 
- Em chọn cây nào, tả bộ phận nào của cây? 
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Gọi HS đọc to đoạn văn mình vừa viết.
- Cùng HS nhận xét, chấm điểm một số đoạn viết hay. 
C. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn tả một bộ phận của cây, viết lại vào vở. Đọc 2 đoạn văn tham khảo, nhận xét cách tả của tác giả trong mỗi đoạn văn. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS thực hiện yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn văn: Lá bàng, Cây sồi già.
- Làm việc nhóm đôi.
- Lần lượt phát biểu. 
- 1 HS đọc to trước lớp 
a. Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắcc ủa lá bàng theo thời gian bốn mùa xuân, hạ, thu đông.
b. Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân (mùa đông cây sồi nứt nẻ, đầy sẹo. Sang mùa xuân, cây cồi tỏa rộng thành vòm lá xum xuê, bừng dậy một sức sống bất ngờ. 
+ Hình ảnh so sánh: nó như một con quái vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng giữa dám bạch dương tươi cười. 
+ Hình ảnh nhân hóa làm cho cây sồi già như có tâm hồn của người: Mùa đông, cây sồi già cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ vực, buồn rầu. Xuân đến, nó say sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều. 
- Suy nghĩ, chọn cây mình tả.
. Em chọn tả thân cây chuối. 
. Em chọn tả gốc cây bàng trước sân trường.
. Em chọn tả những cành lá của cây hoa lan. 
- Tự làm bài.
- 5 HS đọc to trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe, thực hiện. 
Tiết 4
KHOA HỌC 
Tiết 44 	ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG 
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Nêu được ví dụ về: 
+ Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ ( đau đầu, mất ngủ); gây mất tập trung trong công việc, học tập;.
+ Một số biện pháp chống tiếng ồn.
- Thực hiện các quy định không gây tiếng ồn nơi công cộng.
- Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn,.
- KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Chuẩn bị theo nhóm: Tranh ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1. Âm thanh cần thiết cho cuộc sống của con người như thế nào? 
2. Việc ghi lại âm thanh đem lại những ích lợi gì? 
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trong cuộc sống có những âm thanh chúng ta ưa thích và muốn ghi lại để thưởng thức. Tuy nhiên có những âm thanh mà chúng ta không ưa thích. Chúng ảnh hưởng tới sức khỏe của con người. Chúng là loại tiếng ồn có hại. Vậy làm gì để chống tiếng ồn? Các em sẽ tìm hiểu điều đó qua bài học hôm nay. 
2. Tìm hiểu nguồn gốc gây tiếng ồn
- Các em hãy quan sát hình SGK/88, thảo luận nhóm 4 để TLCH:
1. Tiếng ồn phát ra từ đâu? 
2. Trường em học, nơi em sống có những loại tiếng ồn nào? 
- Gọi đại diện các nhóm trình bày và yêu cầu các nhóm khác bổ sung. 
- Theo em, hầu hết tiếng ồn trong cuộc sống là do tự nhiên hay do con người gây ra? 
Kết luận: Hầu hết tiếng ồn trong cuộc sống là do con người gây ra. Tiếng ồn có tác hại như thế nào và làm thế nào để phòng chống tiếng ồn? Chúng ta tìm hiểu tiếp.
 3. Tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống.
- Các em chia nhóm 6, đọc và quan sát các hình SGK/88 và tranh ảnh do các em sưu tầm, trao đổi, thảo luận để trả lời các câu hỏi sau:
1. Tiếng ồn có tác hại gì?
2. Cần có những biện pháp nào để phòng chống tiếng ồn? 
Kết luận: Mục Bạn cần biết SGK/89
- Gọi HS đọc lại.
 4. Nói về các việc nên / không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh
- 2 em ngồi cùng bàn hãy nói cho nhau nghe những việc nên làm và không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh.
- Gọi HS trình bày (ghi bảng vào 2 cột: nên làm, không nên làm).
Kết luận: Các em đã biết kể ra những việc nên làm và không nên làm, vậy các em phải biết thực hiện theo những việc nên làm đồng thời nhắc nhở mọi người cùng thực hiện để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn.
C. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết.
- Giáo dục: Luôn có ý thức phòng chống tiếng ồn bằng các biện pháp đơn giản, hữu hiệu. Chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời:
1. Âm thanh giúp con người giao lưu văn hóa, văn nghệ, trao đổi tâm tư, tình cảm, chuyện trò với nhau, HS nghe được cô giáo giảng bài, cô giáo hiểu được HS nói gì. Âm thanh giúp cho con người nghe được các tín hiệu qui định: tiếng trống trường, tiếng còi xe, tiếng kẻng. 
2. Giúp cho chúng ta có thể nghe lại được những bài hát, đoạn nhạc hay từ nhiều năm trước. 
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Chia nhóm 4 quan sát thảo luận. 
- Đại diện nhóm trả lời:
1. Tiếng ồn có thể phát ra từ: tiếng động cơ xe ô tô, xe máy, ti-vi, loa đài, chợ, trường học giờ ra chơi, chó sủa trong đêm, máy cưa, máy khoan bê tông.
2. Tiếng loa phóng thanh, cát xét mở to, tiếng hàn điện, tiếng ồn từ chợ, tiếng đóng cừ tràm...
- Các nhóm khác bổ sung. 
- Do con người gây ra. 
- Lắng nghe, ghi nhớ. 
- Chia nhóm thảo luận. 
- Các nhóm trình bày: 
1. Tiếng ồn có hại: gây chói tai, nhức đầu, mất ngủ, suy nhược thần kinh, ảnh hưởng tới tai. 
2. Có những qui định chung về không gây tiếng ồn ở nơi công cộng, sử dụng các vật ngăn cách làm giảm tiếng ồn đến tai, trồng nhiều cây xanh.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Vài HS đọc to trước lớp.
- Thảo luận nhóm đôi. 
- Lần lượt trình bày: 
+ Những việc nên làm: trồng nhiều cây xanh, nhắc nhở mọi người cùng có ý thức giảm ô nhiễm tiếng ồn; công trường xây dựng, nhà máy, xí nghiệp xây dựng xa nơi đông dân cư hoặc lắp các bộ phận giảm thanh. 
+ Những việc không nên làm: nói to, cười đùa ở nơi cần yên tĩnh, mở nhạc to, mở ti vi to, trên đùa súc vật để chúng kêu sủa,... nổ xe máy, ô tô trong nhà, xây dựng công trường gần trường học, bệnh viện,...
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- 1 HS đọc to trước lớp
- Lắng nghe, thực hiện 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 tuan 22 Huu Tuan.doc