HOA HỌC TRÒ
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Chú ý đọc đúng các từ: đóa, xòe, phơi phới.
- Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Các tranh , ảnh về hoa phượng, sân trường có hoa phượng.
(Từ ngày 28/01 đến ngày 01/02/2013 ) Thứ/ngày Tiết PP CT Môn Tên bài Ghi chú Thứ hai 28 - 01 2013 1 23 CC 2 45 TĐ 3 111 T 4 45 TD 5 23 LS Thứ ba 29 - 01 2013 1 23 Đ.Đ 2 23 CT 3 23 AN 4 112 T 5 45 KH Thứ tư 30 - 02 2013 1 45 LT-C 2 23 KC 3 113 T 4 46 TD 5 23 ĐL Thứ năm 31 - 02 2013 1 46 TĐ 2 45 TLV 3 23 KT 4 114 T 5 46 KH Thứ sáu 01 – 02 2013 1 T.Anh 2 23 MT 3 115 T 4 46 LT-C 5 46 TLV SH (GDNGLL) Thứ hai Tập đọc (tiết 45) HOA HỌC TRÒ I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Chú ý đọc đúng các từ: đóa, xòe, phơi phới. - Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Các tranh , ảnh về hoa phượng, sân trường có hoa phượng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 1’ 15’ 7’ 7’ 5’ A) Kiểm tra bài cũ: Chợ Tết - Kiểm tra 2,3 học sinh đọc thuộc lòng bài Chợ Tết và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, tuyên dương B) Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Hoa học trò Hôm nay các em sẽ được học một bài văn tả vẻ đẹp của một loài hoa thường được trồng trên sân các trường học, gắn với kỉ niệm của nhiều HS về mái trường. Nhà thơ Xuân Diệu đã gọi tên loài hoa đó bằng một cái tên rất đặc biệt – hoa học trò. Hoa học trò chính là hoa phượng. Các em hãy cùng đọc, cùng tìm hiểu bài văn để thấy vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng dưới ngòi bút miêu tả rất tài tình của tác giả. 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - Giáo viên chia đoạn - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng các đoạn trước lớp - Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải - Yêu cầu HS luân phiên nhau đọc từng đoạn theo nhóm đôi - Mời học sinh đọc cả bài à GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho học sinh. - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm cả bài 3/ Tìm hiểu bài: - Yêu cầu học sinh đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò ? + Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đạc biệt ? - Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian ? - Nêu cảm nhận của em khi đọc bài văn ? - Cho học sinh nhận xét, giáo viên chốt lại sau mỗi câu trả lời 4/ Đọc diễn cảm: - GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng tả ngạc nhiên phù hợp với phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng , sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian. - Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm - Nhận xét, bình chọn C) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa bài tập đọc. - Chuẩn bị: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Học sinh thực hiện - Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm- ảnh động Thiên Cung ở Vịnh Hạ Long. - Học sinh chú ý - Mỗi học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn (nhiều lần) - HS đọc thầm phần Chú giải từ mới. - HS luân phiên nhau đọc từng đoạn theo nhóm đôi - 1 HS đọc cả bài . - Học sinh theo dõi thực hiện - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với học trò. Phượng thường được trồng trên các sân trường và nở vào mùa thi của học trò. Thấy màu hoa phượng học trò nghĩ đến kì thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của nhiều học trò về mái trường . + Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải ở một đoá mà cả loạt, cả một vùng, cả một góc trời ; màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. + Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui ; buồn vì báo hiệu sáp kết thúc năm học, sáp xa mái trường; vui vì báo hiệu được nghỉ hè. + Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm làm khắp thành phố rực lên như đến Tết nhà nhà dán câu đối đỏ. + Lúc đầu, hoa phượng có màu đỏ nhạt. Găp mưa, hoa càng tươi. Dần dần số hoa sẽ tăng, màu hoa sẽ đỏ đậm dần theo thời gian. + Hoa phượng có vẻ đẹp rất độc đáo dưới ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả. + Hoa phượng là loài hoa rất gần gũi, thân thiết với học trò. + Nhờ bài văn, tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm. - Học sinh nhận xét, bình chọn - Học sinh nêu nội dung, ý nghĩa: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. - Cả lớp chú ý theo dõi Toán Luyện tập chung (Tiết 111) I. Mục tiêu: - Biết so sánh hai phân số. - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, trong một số trường hơp đơn giản. - Học sinh tích cực chủ động làm bài tập. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: So sánh bằng hai cách khác nhau và ; và - Gv nhận xét chung. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. a. Luyện tập. Bài 1. - GV cùng HS nhận xét chung, chữa bài: Bài 2, 3. Làm bài vào vở. - Gv chấm một số bài. - Gv cùng lớp nx chữa bài. Bài 4. Tính: - Gv cùng HS nhận xét chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - Về nhà làm bài trong vở BT. - Nx tiết học. - 2 HS lên bảng lớp làm bài vào nháp - 3 Hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp, đổi chéo nháp trao đổi. ; ; - Lớp tự làm bài vào vở. Bài 2. 2 Hs lên bảng chữa bài: a) b) Bài 3. a) . b)Rút gọn phân số ta có: vì nên - Hs đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào nháp, đổi chéo nháp kt và 2 Hs lên bảng chữa bài. a) b) hoặc - Nghe, thực hiện. Lịch sử (tiết 23) VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê): Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách giáo khoa - Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu . - Hiònh trong SGK phóng to . - Phiếu học tập ( chưa điền vào chỗ trống ) Họ và tên: Lớp: Bốn Môn: Lịch sử PHIẾU HỌC TẬP Tác giả, tác phẩm văn thơ tiêu biểu thời Hậu Lê Tác giả Tác phẩm Nội dung Nguyễn Trãi Quốc âm thi tập; Bình Ngô đại cáo Ức trai thi tập Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào chân chính của dân tộc. Tâm sự của người không được đem hết tài năng để phụng sự đất nước. Hội Tao Đàn, Lê Thánh Tông Các tác phẩm thơ; Hồng Đức quốc âm thi tập. - Ca ngợi công đức của nhà vua Công trình khoa học tiêu biểu thời Hậu Lê Tác giả Công trình khoa học Nội dung Ngô sĩ Liên Đại việt sử kí toàn thư - Lịch sử nước ta từ thời Hùng Vương đến đầu thời Lê. Nguyễn Trãi - Lam Sơn thực lục - Dư địa chí -Lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. -Xác định lãnh thổ, giới thiệu tài nguyên, phong tục tập quán của nước ta Lương Thế Vinh - Đại thành Toán pháp -Kiến thức toán học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 1’ 15’ 12’ 5’ A) Kiểm tra bài cũ: Trường học thời Hậu Lê - Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? - Việc học dưới thời Lê được tổ chức như thế nào? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. B) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Văn học và khoa học thời Hậu Lê Hoạt động1: Hoạt động nhóm - Giáo viên treo bảng thống kê lên bảng (GV cung cấp dữ liệu, HS dựa vào SGK điền tiếp hoàn thành Bảng thống kê) - Mời đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận - Nhận xét, bổ sung và mô tả lại nội dung và các tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê. - Giáo viên giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của một số nhà thơ thời Lê. Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân - Hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, công trình khoa học. - Giáo viên cung cấp phần nội dung, học sinh tự điền phần tác giả, công trình khoa học. - Yêu cầu học sinh trình bày Bảng thống kê trước lớp - Giáo viên hỏi thêm: Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà văn, nhà khoa học tiêu biểu nhất ? - Nhận xét, bổ sung, chốt lại C) Củng cố - dặn dò: - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại các tác giả, tác phẩm thời Hậu Lê - Chuẩn bị bài: Ôn tập - Nhận xét tiết học - Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh hoạt động theo nhóm, điền vào bảng - Từng nhóm cử đại diện lên trình bày - Nhận xét, bổ sung và mô tả lại nội dung và các tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê. - Học sinh theo dõi - Học sinh theo dõi hướng dẫn rồi làm vào phiếu luyện tập - Học sinh dựa vào bảng thống kê, mô tả lại sự phát triển của khoa học thời Hậu Lê. - Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông, Ngô Sĩ Liên, Lương Thế Vinh - Nhận xét, bổ sung, sửa chữa - Học sinh thực hiện - Học sinh theo dõi Thứ ba Đạo đức (tiết 23) GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: - Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng. - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. ♣ KNS: Kĩ năng xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng. Kĩ năng thu thập xử lý thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Sách giáo khoa Đạo đức 4, phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 1’ 11’ 9’ 9’ 5’ 1) Kiểm tra bài cũ : Lịch sự với mọi người (tiết 2) - Như thế nào là lịch sự ? - Người biết cư xử lịch sự được mọi người nhìn nhận, đánh giá như thế nào ? - Nhận xét, tuyên dương 2) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Giữ gìn các công trình công cộng Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Tình tuống trang 34 SGK) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm . - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Trao đổi, nhận xét, bổ sung à GV rút ra kết luận ngắn gọn : Nhà văn hoá xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hoá chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức , tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Hung nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 1, SGK) - Giao nhiệm vụ cho các cặp học sinh thảo luận bài tập 1 theo nhóm đôi. - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Trao đổi, nhận xét, bổ sung - GV kết luận ngắn gọn về từng tranh : + Tranh I : Sai + Tranh 2 : Đúng + Tranh 3 : Sai + Tranh 4 : Đúng Hoạt động 3: Xử lí tính huống (Bài tập 2, SGK) - Yêu cầu các nhóm thảo luận, xử lí tình huống - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Trao đổi, nhận xét, bổ sung à Kết luận về từng tình huống: a) Cần báo cho ngư ... ; - Gv nhận xét chốt bài đúng. - Yêu cầu Hs trao đổi cả lớp: 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. a. Luyện tập. Bài 1. Làm bài vào bảng con. - Gv cùng lớp nhận xét chữa từng bài: Bài 2. Tính. - Gv yêu cầu Hs nhận xét chữa bài: - GV nhận xét chung, yêu cầu HS trao đổi cách cộng 2 P/s khác mẫu số. Bài 3. - GV cùng HS nhận xét trao đổi cách làm bài. *Bài 4: Tóm tắt: Tập hát : số đội viên Đá bóng : số đội viên Tập hát và đá bóng : số đội viên - Gv thu chấm một số bài. - GV nhận xét chốt bài đúng. 3. Củng cố - Dặn dò: - Về nhà làm bài tập luyện tập bài 117 vào nháp. - Nhận xét tiết học. - 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp. - Đổi chéo nháp kiểm tra chấm bài bạn. - Lớp nhận xét chữa bài trên bảng. - Cách cộng hai phân số cùng mẫu số và cộng hai phân số khác mẫu số. - Cả lớp làm bài a) b) c) - Hs nhận xét và trao đổi cách cộng 2 P/s có cùng mẫu số. - Cả lớp làm bài vào nháp. 3 Hs lên bảng làm. - Lớp đổi chéo chấm bài bạn. a.; vậy: - Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài, Lớp trao đổi bài theo cặp. a)Ta có: b) c) - Hs đọc đề bài. - Lớp làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải Số đội viên tham gia tập hát và đá bóng là: (số đội viên của chi đội) Đáp số: số đội viên của chi đội. - Lớp nhận xét chữa bài. - Nghe, thực hiện. Luyện từ và câu (tiết 46) MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I. MỤC TIÊU: Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1); nêu được một trường hợp có sử dụng một câu tục ngữ đã biết (BT2); dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3); đặt câu được với một từ tả mức độ cao của cái đẹp (BT4). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Từ điển HS. - Bảng ghi sẵn nội dung ở bài tập Nghĩa Tục ngữ Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài Hình thức thường thống nhất với nội dung Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. + Người thanh tiếng nói cũng thanh Chuông kêu đánh khẽ bên thành cũng kêu + Cái nết đánh chết cái đẹp. + Trông mặt mà bắt hình dong Con lợn có béo thì lòng mới ngon. + III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 1’ 29’ 5’ A) Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung phần Ghi nhớ của bài Dấu gạch ngang - Nhận xét chung phần bài cũ B) Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài:Mở rộng vốn từ: Cái đẹp Trong giờ học hôm nay các em tiếp tục học mở rộng vốn từ gắn liền với chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. Bài học sẽ giúp các em biết thêm một số câu tục ngữ, một số từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp; biết nói các câu tục ngữ đúng hoàn cảnh, qua bài Mở rộng vốn từ: Cái đẹp 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: - Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung Bài tập 1 và cho học sinh đọc. - Yêu cầu học sinh làm bài tập theo nhóm - Cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận - Nhận xét, bố sung, chốt lại: + Phẩm chất quý hơn về vẻ đẹp bên ngoài: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. Cái nết đánh chết cái đẹp. Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài, sau đó nêu kết quả trước lớp - Cho cả lớp nhận xét, bố sung Bài tập 3 : - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Chia nhóm, phát giấy khổ to cho học sinh trao đổi theo nhóm - Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết - Nhận xét, bổ sung, chốt lại: Các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp: tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, vô cùng, không tả xiet, như tiên, dễ sợ . . . (tìm các từ ngữ có thể đi kèm với cái đẹp) Bài tập 4 : - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Chia nhóm, phát giấy khổ to cho học sinh trao đổi theo nhóm - Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết - Nhận xét, bổ sung, chốt lại: + Phong cảnh nơi đây đẹp tuyệt vời (tuyệt đẹp, đẹp tuyệt trần, đẹp tuyệt diệu, đẹp mê hồn, đẹp mê li, đẹp vô cùng, đẹp không tả xiết, đẹp dễ sợ . . . ) + Bức tranh đẹp mê hồn (tuyệt trần, vô cùng, không bút nào tả xiết . . .) 3/ Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu đọc các câu thành ngữ, tục ngữ nói về cái đẹp. - Chuẩn bị: Câu kể Ai là gì ? - Nhận xét tiết học, khen học sinh tốt. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu - Học sinh theo dõi - Học sinh đọc: Chọn nghĩa thích hợp với mỗi câu tục ngữ sau: - 4 học sinh nối tiếp nhau nói hoàn cảnh sử dụng 4 câu tục ngữ. - Học sinh trao đổi nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét, bố sung + Hình thức thường thống nhất với nội dung : Người thanh nói tiếng cũng thanh Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu. Trông mặt mà bắt hình dong Con lợn có béo cỗ lòng mới ngon. - HS: Nêu một trường hợp có thể sử dụng một trong những tực ngữ nói trên - Học sinh làm bài và nêu kết quả trước lớp - Cả lớp nhận xét, bố sung - HS: Tìm các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp - Học sinh làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm đọc nhanh kết quả. - Cả lớp nhận xét, bổ sung, sửa bài - Học sinh đọc: Đặt câu với một từ em vừa tìm được ở bài tập 3 - Học sinh làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm đọc nhanh kết quả. - Cả lớp nhận xét, bổ sung, sửa bài - Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi Tập làm văn (tiết 46) ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU : - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (nội dung ghi nhơ). - Nhận biết và biết đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em biết (BT1, 2, mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Sách giáo khoa Tiếng Việt 4, bảng phụ III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 1’ 13’ 17’ 4’ A) Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn trước tả hoa hoặc tả quả của tiết tập làm trước - Nhận xét, tuyên dương, cho điểm B) Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối 2/ Hướng dẫn phần Nhận xét. Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh đọc bài văn Cây gạo của nhà văn Vũ Tú Nam (sách Tiếng Việt 4 tập, hai, trang 32) Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài tập - Mời học sinh nêu kết quả trước lớp - Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng: Bài cây gạo có 3 đoạn: Đoạn 1: Thời kì ra hoa. Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa. Đoạn 3: Thời kì ra quả. Bài tập 3: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài tập - Yêu cầu học sinh nêu nội dung của mỗi đoạn văn trước lớp - Cả lớp và GV nhận xét chốt lại * Ghi nhớ: - Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ trong sách giáo khoa - Giáo viên nhắc HS học thuộc lòng ghi nhớ. 3/ Phần luyện tập: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài tập - Yêu cầu học sinh xác định đoạn văn và nêu nội dung của mỗi đoạn văn trước lớp - Cả lớp và GV nhận xét chốt lại Có 4 đoạn: Đoạn 1: Tả bao quát thân cây, cành cây, lá cây, lá cây trám đen. Đoạn 2: Hai loại trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp. Đoạn 3: Ích lợi của quả trám đen. Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây trám đen. Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập GV gợi ý: Trước hết, các em cần xác định sẽ viết về cây gì. Sau đó, suy nghĩ về những lợi ích mà cây đó mang đến cho con người. - Yêu cầu học sinh làm bài tập - Mời học sinh đọc đoạn văn trước lớp - Nhận xét, bổ sung, sửa bài, chấm điểm C) Củng cố - dặn dò: Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung trong bài văn miêu tả cây cối vừa học - Dặn học sinh cuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối - Giáo viên nhận xét tiết học - Học sinh thực hiện - Học sinh đọc: Đọc bài văn Cây gạo của nhà văn Vũ Tú Nam (sách Tiếng Việt 4, tập hai, trang 32) - HS cả lớp đọc thầm bài Cây gạo - Học sinh đọc: Tìm các đoạn trong bài văn nói trên - Cả lớp làm việc cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn bên cạnh. - Học sinh phát biểu ý kiến - Học sinh nhận xét, bổ sung, sửa bài - Học sinh đọc: Cho biết nội dung chính của mỗi đoạn văn là gì? - Cả lớp làm bài tập - Vài HS đọc nội dung cần Ghi nhớ. - Nhận xét, bổ sung - Học sinh đọc và học thuộc lòng phần Ghi nhớ - HS đọc: Xác định các đoạn văn và nội dung chính của từng đoạn trong bài văn dưới đây: - Cả lớp đọc thầm bài Cây tre trăm đốt, trao đổi nhóm, xác định các đoạn và nội dung chính của từng đoạn. - Học sinh phát biểu ý kiến. - Nhận xét, bổ sung - Học sinh đọc: Hãy viết một văn nói về lợi ích của một loài cây mà em yêu biết - Học sinh theo dõi - Cả lớp viết đoạn văn vào vở - Một vài HS khá, giỏi đọc đoạn viết. - Học sinh nhận xét, bổ sung - Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi Kĩ thuật (tiết 23) TRỒNG CÂY RAU, HOA (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU : - Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng. - Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu. - Trồng được cây rau, hoa trên luống hoac8658 trong chậu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Giáo viên: Vật liệu và dụng cụ: 1 số cây con rau, hoa để trồng; túi bầu có chứa đầy đất; cuốc dầm xới, bình tưới nước có vòi hoa sen . Học sinh: Một số vật liệu và dụng cụ như giáo viên . III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 19’ 10’ 5’ 1) Ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ:Trồng cây rau và hoa (tiết 1) - Yêu cầu học sinh nêu lại các bước thực hiện quy trình kĩ thuật trồng cây con. - Nhận xét, tuyên dương 3) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Trồng cây rau và hoa (tiết 2) Hoạt động 1: Học sinh thực hành trồng cây rau và hoa - Nhắc lại các bước thực hiện: + Xác định vị trí trồng. + Đào hốc trồng cây theo vị trí đã định. + Đặt cây vào hốc và vun đất, ấn chặt đất quanh gốc cây. + Tưới nhẹ nước quanh gốc cây. - Chia nhóm và yêu cầu các nhóm lấy dụng cụ vật liệu ra thực hành. - Nhắc nhở những điểm cần lưu ý. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của học sinh - Gợi ý các chuẩn để học sinh tự đánh giá kết quả: đủ vật liệu dụng cụ; khoảng cách hợp lí thẳng hàng; cây con đứng thẳng, không nghiêng ngả và trồi lên; đúng thời gian quy định. - Tổ chức cho học sinh tự trưng bày sản phẩm và đánh gía lẫn nhau. 4) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước thực hiện quy trình kĩ thuật trồng cây con. - Nhận xét chung các sản phẩm và tuyên dương nhóm thực hiện tốt. - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học - Hát tập thể - Học sinh nêu trước lớp - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh nêu lại 3-4 lần. - Các nhóm phân công thực hành trên hộp đất. - Học sinh theo dõi - Học sinh theo dõi - Trưng bày sản phẩm và đánh giá lẫn nhau - Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi
Tài liệu đính kèm: