Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 33

Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 33

Toán

 ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ ( tt)

A/ Mục tiêu :

Thực hiện được nhân chia phân số.

-Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.

-Bài 1, 2, 4(a)

II Chuẩn bị:

- Bộ đồ dùng dạy học toán 4 .

 C/ Lên lớp :

 

doc 31 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 591Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
Ngày soạn: 24/4/2011
Ngày giảng: 25/4/2011
Tiết 1 Toán
 ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ ( tt) 
A/ Mục tiêu :
Thực hiện được nhân chia phân số.
-Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
-Bài 1, 2, 4(a)
II Chuẩn bị:
- Bộ đồ dùng dạy học toán 4 .
 C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Bài cũ : 
- Gọi HS nêu cách làm BT5 về nhà .
- Nhận xét ghi điểm học sinh . 
 2.Bài mới 
 a) Giới thiệu bài:
b) Thực hành :
*Bài 1 :
 -Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực vào vở .
- Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện .
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .
-Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 2 : 
 -Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng 2 phân số khác mẫu số .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và tìm cách tính vào vở .
- GV gọi HS lên bảng tính .
-Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 3 : 
 -Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số hạng , số bị trừ , số trừ chưa biết .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và tìm cách tính vào vở .
- GV gọi HS lên bảng tính .
-Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài 4 : 
 -Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hỏi HS dự kiện và yêu cầu đề .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở 
- GV gọi HS lên bảng tính kết quả .
+ Nhận xét ghi điểm HS .
* Bài 5 : 
 -Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
-GV nêu câu hỏi gợi ý :
+ Có thể tìm trong một phút mỗi con sên bò được bao nhiêu Xăng - ti - mét ? 
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở 
- GV gọi HS lên bảng giải bài .
-Nhận xét ghi điểm học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS lên bảng tính .
* Ta có : < 1 ; ; ; 
- So sánh : và ta thấy hai phân số này cùng tử số mẫu số 6 lớn hơn mẫu số 3 nên > và so sánh : và hai phân số có cùng mẫu số là 2 tử số 5 lớn hơn tử số 3 nên phân số > . Vậy các phân số xếp theo thữ tự từ bé đến lớn là : ; ; ; 
- Nhận xét bài bạn .
+ Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS ở lớp làm vào vở .
- 2 HS làm trên bảng :
a) + ; - 
 - ; + 
b) ; 
 ; 
- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ HS nhắc lại ( Trước hết quy đồng mẫu số 2 phân số sau đó lấy 2 tử số trừ cho nhau giữ nguyên mẫu số ) .
- 2 HS lên bảng thực hiện .
a) 
b) 
- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- 2 HS đọc nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính .
- HS thực hiện vào vở .
-2HS lên bảng thực hiện .
a) b) 
 + Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Tiếp nối nhau phát biểu .
 - 2 HS lên bảng tính mỗi HS làm một mục .
a) Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là :
 ( vườn hoa )
Số phần diện tích để xây bể nước là : 
 ( vườn hoa )
b ) Diện tích vườn hoa là :
 20 x 15 = 300 ( m2 )
Diện tích để xây bể nước là : 
 300 x = 15 ( m2 )
 Đáp số : a) ( vườn hoa )
 b) 15 m2 
- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe , tìm cách giải .
- Suy nghĩ và thực hiện vào vở .
 - 1 HS lên bảng tính .
* Đổi : m = x 100cm = 40 cm 
- Đổi : giờ = x 60 phút = 15 phút 
* Vậy: - Trong 15 phút con sên thứ nhất bò được 40 cm .
- Trong 15 phút con sên thứ hai bò được 45 cm .Vậy con sên thứ hai bò nhanh hơn .
+ Nhận xét bài bạn .
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại 
Tiết 2 Tập đọc
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật
-Hiểu nội dung: Tiếng cười như một phép mầulamf cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi
 II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
Tranh ảnh minh hoanSGK ( phóng to nếu có) .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng 2 bài thơ bài " Ngắm trăng và Không đề " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm HS . 
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV treo tranh minh hoạ và hỏi : 
- Tranh vẽ cảnh gì ? 
B.HƯỚNG DẪN LUYỆN ĐỌC VÀ TÌM HIỂU BÀI:
 * Luyện đọc:
- GV viết lên bảng một số từ khó đọc .
- Yêu cầu HS cả lớp đọc , giúp học sinh đọc đúng không vấp váp các từ khó đọc trong bài 
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài 
(3 lượt HS đọc).
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có)
 -Gọi HS đọc phần chú giải.
+ GV ghi bảng các câu dài hướng dẫn HS đọc .
- Yêu cầu HS đọc lại các câu trên .
+ GV lưu ý HS đọc đúng các từ ngữ khó đọc đã nêu ở mục tiêu .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
 - Gọi một , hai HS đọc lại cả bài .
+ Lưu ý HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , nghỉ hơi tự nhiên , tách các cụm từ trong những câu .
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc :
+Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng , rành mạch . đọc đúng giọng kể , nhấn giọng ở các từ ngữ miêu tả sự bất ngờ , vui mừng , hào hứng của nhà vua vì tiếng cười đã tràn ngập đất nước , 
- Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn , háo hức . Đọc phân biệt với lời các nhân vật ( người dẫn chuyện , ( giọng hào hứng ) , cậu bé ( hồn nhiên) nhà vua( dỗ dành ) .
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Cậu bé đã phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ?
+ Vì sao những chuyện đó lại buồn cười ? 
- Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ?
- GV gọi HS nhắc lại .
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Bí mật của tiếng cười là gì ?
+Đoạn 2 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 2 .
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3 , lớp trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Tiếng cười đã làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
-Ghi bảng ý chính đoạn 3
-Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại .
 * ĐỌC DIỄN CẢM:
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc mỗi em đọc 1 đoạn của bài. 
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
 Tiếng cười thật dễ lây . Ngày hôm đó , vương quốc nọ như có phép màu làm thay đổi . Đến đâu cũng gặp những gương mặt tươi tỉnh , rạng rỡ . Hoa bắt đầu nở . Chim bắt đầu hót . Còn những tia nắng mặt trời thì nhảy múa và sỏi đá cũng biết reo vang dưới bánh xe . Vương quốc u buồn đã thốt khỏi nguy cơ tàn lụi .
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện .
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc tồn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài học sau .
-2 em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài .
 + Quan sát tranh trả lời câu hỏi .
-Lớp lắng nghe . 
- HS đọc các từ ngữ khó đọc hay nhầm lẫn .
-3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
- Đoạn 1 : Từ đầu ... đến nói đi ta trọng thưởng .
- Đoạn 2 : Tiếp theo ... đến đứt giải rút ạ 
- Đoạn 3 : Tiếp theo cho đến hết .
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ 2 HS luyện đọc .
+ Luyện đọc các tiếng : lom khom , dải rút , dễ lây , tàn lụi , 
- Luyện đọc theo cặp .
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài 
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . 
- Tiếp nối phát biểu : 
- Ở xung quanh cậu : Ở nhà vua - quên lau miệng , bên mép vẫn dính một hạt cơm ; Ở quan coi vườn ngự uyển - trong túi áo đang căng phồng một quả táo đang cắn dở ; Ở chính mình - bị quan thị vệ đuổi , cuống quá nên đứt cả dải rút ... 
- Vì những câu chuyện đó bất ngờ và trái với tự nhiên : trong buổi thiết triều nghiêm trang , nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính một hạt cơm , quan coi vườn ngự uyển dấu một quả táo đang cắn dở trong túi áo , chính cậu bé thì đứng lom khom vì đứt dải rút .
- Nói lên cuộc sống xung quanh chúng ta có rất nhiều chuyện rất buồn cười .
- 2HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . 
- Trao đổi thảo luận và tiếp nối nhau phát biểu :
* Nhìn thẳng vào sự thật , phát hiện những chuyện mâu thuẫn , bất ngờ , trái ngược , với một cái nhìn vui vẻ lạc quan .
- Cần nhìn mọi việc bằng cái nhìn vui vẻ , lạc quan yêu đời .
-2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi :
- Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ tươi tỉnh , hoa nở , chim hót , những tia nắng mặt trời nhảy múa , sỏi đá reo vang dưới những bánh xe 
- Sự mầu nhiệm của tiếng cười đối với con người và mọi vật .
-2 HS đọc thành tiếng.
- 2 đọc thành tiếng , lớp đọc thầm lại nội dung 
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
-Rèn đọc từ, cụm từ ,câu khó theo hướng dẫn của giáo viên .
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
-3 HS thi đọc cả bài .
- HS cả lớp .
Ngày soạn: 25/4/2011
Ngày giảng thứ ba/26/4/2011
Tiết 1 Chính tả: Nhớ- viết
NGẮM TRĂNG - KHÔNG ĐỀ
I Mục tiêu:
- Nhớ-viết đúng bài CT; biết trình bày hai bài thơ ngắn theo hai thể thơ khác nhau: thơ 7 chữ và thơ lục bát.
- Làm đúng bài chính tả do GV chọn.
II. Đồ dùng dạy học: 
3- 4 tờ phiếu lớn viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b .
Phiếu lớn viết nội dung BT3a , 3b .
Bảng phụ viết sẵn 2 bài thơ " Ngắm trăng - Không đề " để HS đối chiếu khi sốt lỗi 
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
-GV gọi 3 HS lên bảng .
- Mời 2HS lên bảng ; 1 bạn đọc để 2 bạn viết các từ có âm đầu là s/ x hay có âm chính là o / ô .
+ Yêu cầu HS ở lớp viết vào vở nháp .
- GV nhận xét ghi điểm từng HS.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả:
 * TRAO ĐỔI VỀ NỘI DUNG ĐOẠN VĂN :
-Gọi 2 HS đọc thuộc lòng hai bài thơ " Ngắm trăng và không đề " .
-Hỏi: - 2 bài thơ này nói lên điều gì ?
* HƯỚNG DẪN VIẾT CHỮ KHÓ:
-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
- GV nhớ chú ý cách trình bày từng bài thơ ( Ghi tên bài giữa dòng và cách viết các dòng thơ trong mỗi bài ) .
* NGHE VIẾT CHÍNH TẢ:
+ GV yêu cầu HS gấp sách giáo khoa nhớ lại để viết vào vở 2 bài thơ trong bài " Ngắm trăng - Không đề ".
 * Soát lỗi - chấm bài
+ Treo bảng phụ 2 bài thơ và đọc lại để HS sốt lỗi tự bắt lỗi .
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2 : 
- GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu cầu bài tập lên bảng .
- Yêu cầu lớp đọc thầm đề bài , sau đó thực hiện làm bài vào vở .
- Phát 4 tờ phiếu lớn và 4 bút dạ cho 4 HS.
- Yêu cầu HS nào làm xong thì dán phiếu của mình lên bảng .
- Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn 
- GV nhận xét  ... " phô tô phóng to lên bảng giải thích những chữ viết tắt , những từ khó hiểu trong mẫu thư chẳng hạn : 
+ SVĐ, TBT , ĐBT ( nằm ở mặt trước cột bên phải phía trên ) đây là những kí hiệu của nghành bưu điện các em không cần biết 
+ Nhật ấn ( ở phía sau , cột bên trái ) là dấu ấn trong ngày của bưu điện 
+ Căn cước ( ở mặt sau cột giữa ở trên ) là giấy chứng minh thư 
+ Người làm chứng ( ở mặt sau cột giữa ở dưới ) là người chứng nhận việc đã nhận đủ tiền 
- Phát Thư chuyển tiền đã phô tô sẵn cho từng học sinh 
- Yêu cầu HS tự điền vào phiếu in sẵn .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn . 
- Mời lần lượt từng HS đọc phiếu " Thư chuyển tiền " sau khi điền .
+ Treo bảng Bản phô tô " Thư chuyển tiền " cỡ to , gọi HS đọc lại sau đó nhận xét , sửa lỗi và cho điểm từng học sinh 
Bài 2 : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
+ Gọi HS trả lời câu hỏi .
* GV hướng dẫn học sinh đóng vai :
-Một , hai HS trong vai người nhận tiền( là bà ) nói trước lớp :
- Bà sẽ viết gì khi nhận được tiền kèm theo thư chuyển tiền này ? 
- GV hướng dẫn để học sinh biết : Người nhận cần viết gì , viết vào chỗ nào trong mặt sau bức thư chuyển tiền .
- Người nhận tiền phải viết :- Số chứng minh thư của mình .
Ghi rõ tên , địa chỉ hiện tại của mình .
-Kiểm tra lại số tiền được nhận xem có đúng với số tiền đã ghi ở mặt trước thư chuyển tiền không .
- Kí đã nhận đủ số tiền gửi đến vào ngày , tháng , năm nào , tại địa điểm nào .
* Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại cho hồn thành " Thư chuyển tiền " .
-Dặn HS chuẩn bị bài sau
- Lắng nghe . 
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm .
- 1 HS đọc .
- Quan sát .
+ Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau 
-Tiếp nối nhau phát biểu .
Mặt trước thư
Mặt trước thư
- Ngày gửi thư , sau đó là tháng năm 
- Họ tên , địa chỉ người gửi tiền 
- Số tiền gửi ( viết tồn bằng chữ )
- Họ tên người nhận tiền ( viết 2 lần vào cả hai bên phải và trái của tờ phiếu )
- Em thay mẹ viết thư cho người nhận tiền bà em - viết vào phần : Phần dành riêng để viết thư . Sau đó đưa cho mẹ kí tên 
- Nhận xét phiếu của bạn .
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ Tiếp nối nhau phát biểu. 
 - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm yêu cầu .
+ Lắng nghe .
+ HS thực hành viết vào mẫu thư chuyển tiền .
- Tiếp nối từng học sinh đọc thư của mình .
- HS khác lắng nghe và nhận xét .
-HS cả lớp .
Tiết 4 Khoa học
QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I Mục tiêu:
- Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ trang 134 , 135 , 136 , 137 SGK.
+ Phiếu học tập theo nhóm.
- Giấy A3 .
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG : 
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ bằng chữ và mũi tên một chuỗi thức ăn , sau đó giải thích chuỗi thức ăn đó .
- Yêu cầu học sinh dưới lớp trả lời câu hỏi .
-Thế nào là chuỗi thức ăn ?
- Nhận xét sơ đồ , câu trả lời của học sinh và cho điểm .
* Giới thiệu bài: 
 * Hoạt động 1: 
 MỐI QUAN HỆ VỀ THỨC ĂN VÀ NHÓM VẬT NUÔI , CÂY TRỒNG ĐỘNG VẬT SỐNG HOANG DÃ . 
 Cách tiến hành:
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh hoạ trang 134 , 135 , SGK và nói những hiểu biết của em về những cây trồng , con vật đó ? .
- Tổ chức cho HS báo cáo , mỗi em chỉ nói 1 bức tranh .
 - Nhận xét , khen ngợi các nhóm đã có ý trả lời đầy đủ và hay .
* GV : Các sinh vật mà các em vừa nêu đều có mối quan hệ thức ăn . Mối quan hệ này được bắt đầu từ sinh vật nào ?
- GV : tổ chức HS hoạt động nhóm , mỗi nhóm gồm 4 HS .
+Yêu cầu HS trao đổi sau đó dùng mũi tên và chữ để thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa cây lúa và các các con vật trong hình , sau đó giải thích sơ đồ .
- GV đi hướng dẫn , giúp đỡ từng nhóm , đảm bảo học sinh nào cũng được tham gia .
- Gọi học sinh trình bày .
- GV dán lên bảng 1 trong các sơ đồ HS vẽ từ tiết trước và hỏi :
- Em có nhận xét gì về mối quan hệ thức ăn của nhóm vật nuôi , cây trồng , động vật hoang dã với chuỗi thức ăn này ? 
- Gọi 1 HS giải thích lại sơ đồ chuỗi thức ăn .
- GV vừa chỉ vào sơ đồ vừa giảng : Trong sơ đồ về mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi , cây trồng , động vật hoang dã ta thấy có nhiều mắt xích hơn . Mỗi lồi sinh vật không phải chỉ liên hệ với một chuỗi thức ăn mà có thể với nhiều chuỗi thức ăn . Cây là chuỗi thức ăn của nhiều lồi vật . Nhiều lồi vật khác nhau cùng là thức ăn của một số lồi vật khác .
* Hoạt động 2: 
 VAI TRÒ CỦA NHÂN TỐ CON NGƯỜI MỘT MẮT XÍCH TRONG CHUỖI THỨC ĂN 
- Yêu cầu 2 HS hoạt động theo nhóm 2 người 
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 136 , 137 , sách giáo khoa trả lời các câu hỏi sau : 
- Kể tên những gì em biết trong sơ đồ ?
- Dựa vào các hình trên giới thiệu về chuỗi thức ăn trong đó có người ?
- Yêu cầu 2 HS lên bảng viết lại chuỗi thức ăn trong đó có người .
- Trong khi 2 học sinh đang viết trên bảng gọi 2 học sinh nói và giải thích lại chuỗi thức ăn trong đó có người .
- GV nhận xét tuyên dương các nhóm HS làm việc tích cực .
- GV hỏi : 
-Con người có phải là một mắt xích trong chuỗi thức ăn không ? Vì sao ?
- Việc săn bắn thú rừng , chặt phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì ?
- Điều gì sẽ xảy ra , nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt ? Cho ví dụ ?
+ Thực vật có vai trò gì đối với đời sống trên Trái Đất ?
+ Con người phải làm gì để đảm bảo sự cân bằng trong tự nhiên ?
* Hoạt động 3: 
 THỰC HÀNH VẼ LƯỚI THỨC ĂN .
+ GV yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm 4 học sinh .
- Yêu cầu các nhóm xây dựng lưới thức ăn trong đó con người .
- Gọi HS trình bày .
- GV và học sinh nhận xét sơ đồ lưới thức ăn của từng nhóm .
- Nhận xét , khen ngợi HS vẽ đẹp .
* HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC : 
- Cách tiến hành : 
- GV hỏi : 
+ Lưới thức ăn là gì ?
 -GV nhận xét tiết học , tuyên dương HS ..
- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu giáo viên .
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời .
+ HS lắng nghe .
- Hoạt động trong nhóm quan sát và làm việc theo sự hướng dẫn của GV .
- Đại diện nhóm trình bày :
+ Cây lúa : thức ăn của cây lúa là nước , không khí , ánh sáng , các chất khống , hồ tan trong đất .
- Hạt lúa là thức ăn của chuột , gà , chim ...
- Chuột : chuột ăn lúa , gạo , ngô khoai và nó lại chính là thức ăn của rắn , mèo , hổ mang , đại bàng , cú ,...
- Đại bàng : đại bàng ăn gà , chuột , xác chết của đại bàng lại là thức ăn cho nhiều loại động vật khác .
- Cú mèo : thức ăn của cú mèo là chuột .
- Rắn hổ mang : thức ăn của rắn hổ mang là chuột , gà , ếch , nhái , chim ... Rắn cũng là thức ăn của con người 
- Gà thức ăn của là là thóc , gạo , nhái , cào cào , nhưng gà lại là thức ăn của rắn , đại bàng ,...
+ Lắng nghe .
- Mối quan hệ giữa các sinh vật trên bắt đầu từ thực vật .
- Từng nhóm 4 HS nhận đồ dùng và hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV 
- Nhóm trưởng điều khiến để lần lượt từng thành viên trình bày giải thích sơ đồ 
- Đại diện 2 nhóm dán sơ đồ lên bảng và trình bày .
- Các nhóm khác bổ sung ( nếu có )
+ Trao đổi theo cặp và trả lời .
- Nhóm vật nuôi , cây trồng động vật hoang dã gồm nhiều sinh vật với nhiều chuỗi thức ăn hơn .
- 1 HS lên bảng giải thích lại sơ đồ chuỗi thức ăn đã hoàn thành .
- HS ngồi 2 bàn thảo luận theo nhóm quan sát thảo luận và nói cho nhau nghe 
+ Hình 7 . Cả gia đình đang ăn cơm . Bữa ăn có đủ cơm , rau , thức ăn .
+ Hình 8 . Bò ăn cỏ 
+ Hình 9 . Sơ đồ các lồi tảo - cá - cá hộp ( thức ăn của con người )
+ Các Các loài tảo là tức ăn của cá lớn , cá lớn đóng hộ là thức ăn của người .
- 2 HS lên bảng viết .
- Cỏ - Bò - Người .
- Các loài tảo - Cá - Người 
- Lắng nghe 
- Thảo luận theo cặp đôi và trả lời .
+ Con người là một móc xích trong chuỗi thức ăn . Con người sử dụng động vật , thực vật , làm thức ăn , các vật thải của con người trong quá trình trao đổi chất lại là nguồn thức ăn cho các sinh vật khác .
+ Việc săn bắt thú rừng , phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng cạn kiệt các lồi động vật , môi trường sống của động vật , thực vật bị tàn phá 
+ Nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt sẽ ảnh hưởng đến sự sống của tồn bộ sinh vật trong chuỗi thức ăn . 
- Ví dụ : Nếu không có cỏ thì bò sẽ chết . Con người cũng không có thức ăn . Nếu không có cá thì các lồi tảo , vi khuẩn trong nước sẽ phát triển mạnh làm ô nhiễm môi trường nước và chính bản thân con người cũng không có thức ăn .
+ Thực vật rất quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất . Thực vật là sinh vật hấp thụ các yếu tố vô sinh để tạo ra các yếu tố hữu sinh . Hầu hết các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật .
+ Con người phải bảo vệ môi trường nước , không khí , bảo vệ thực vật và động vật .
- HS ngồi 2 bàn thảo luận theo nhóm 4 HS, 
- Trao đổi và hoàn thành phiếu .
-HS cả lớp .
Tiết 5 Sinh hoạt 
 SINH HOẠT LỚP
1. Mục tiêu:
- Đánh giá kết quả học tập, hoạt động của lớp tuần 31, đề ra phương hướng hoạt động tuần 32.
- Rèn kĩ năng tự quản, nêu ý kiến.
- Giáo dục ý thức học tập, xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh .
2. Văn nghệ : Hội thi kể chuyện đạo đức Bác Hồ 
 3. Nội dung: 
A, Lớp trưởng nêu yêu cầu chung, tổ chức cho các tổ báo cáo, các cá nhân nêu ý kiến sau đó tổng hợp chung:
* Ưu điểm: 
Thi học sinh giỏi cấp trường Tiếng Việt, Toán mỗi môn 3 em môn toán đạt khá cao
- Thực hiện tốt bảo vệ của công, giữ gìn trường lớp xanh- sạch- đẹp.
- Thực hiện nghiêm túc nề lếp lớp học, tham gia tích cực mọi hoạt động tập thể do nhà trường đề ra.
- Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc, nề nếp học tập có nhiều tiến bộ.
- Tổ chức và duy trì tốt các giờ truy bài có hiệu quả, các tổ trưởng điều hành giờ sinh hoạt tốt.
- Phát huy vai trò , tinh thần đoàn kết, tự giác, tích cực trong học tập .
- Tham gia tích cực hoạt động tập thể .
* Tồn tại:
- Một số học sinh lười học, không chú ý nghe cô giáo giảng bài.
b, Phương hướng: 
- - Khắc phục tồn tại, phát huy các mặt mạnh đã đạt được.
- Tiếp tục bồi dưỡng HSG, phụ đạo HS yếu, nâng cao chất lượng đại trà, chất lượng mũi nhọn.
-Thực hiện tốt vệ sinh trường lớp, bảo vệ của công, giữ gìn môi trường sạch đẹp.
- Tham gia giao thông an toàn.
- Tiếp tục hưởng ứng cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
c, Nhận xét chung: GV nêu những yêu cầu chung, nhắc nhở học sinh rèn luyện trong học tập và tu dưỡng đạo đức.
------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 33.doc