TOÁN
TIẾT 21: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của 1 năm.
- Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày.
- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc, thế kỷ.
Tuần 5 Thứ 2 ngày 8 tháng 10 năm 2012 Toán Tiết 21: Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của 1 năm. - Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày. - Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc, thế kỷ. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Thời gian (phút) Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: HS: 2 em lên bảng chữa bài tập. Cả lớp theo dõi nhận xét. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu - ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. a) HS nêu tên các tháng có 30, 31, 28 (hoặc 29) ngày bằng cách nắm 2 bàn tay - Dựa vào hình vẽ, bàn tay để tính. b) Giới thiệu cho HS năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày. Năm không nhuận là năm tháng 2 chỉ có 28 ngày. + Bài 2: - GV hướng dẫn. HS: Đọc yêu cầu tự làm bài rồi chữa bài * 3 ngày = ... giờ Vì 1 ngày = 24 giờ nên: 3 ngày = 24 x 3 = 72 giờ * phút = ... giây Vì 1 phút = 60 giây nên: phút = = 30 giây Vậy điền 30 giây vào chỗ chấm. -HS theo dõi và làm phần còn lại + Bài 3: - GV gọi HS đọc đầu bài. - Gợi ý cách làm. - GV và cả lớp nhận xét. HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ và tự làm. a) Năm 1789 thuộc thế kỷ XVIII. b) Năm sinh của Nguyễn Trãi là: 1980 – 600 = 1380 thuộc thế kỷ XIV. + Bài 4: - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lại lời giải đúng. HS đọc kỹ đầu bài và tự làm. Bài giải: phút = 15 giây phút = 12 giây Ta có: 12 < 15 Vậy Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn là: 15 – 12 = 3 (giây) Đáp số: 3 giây + Bài 5: YCHS quan sát đồng hồ rồi đọc HS: Đọc : 8giờ 40 phút -Còn gọi là 9 giờ kém 20 phút HS làm bài vào vở . - GV thu bài chấm cho HS. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học lại bài, làm ở vở bài tập. Tập đọc Tiết 9: Những hạt thóc giống I. Mục tiêu: 1. Đọc trơn toàn bài, với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi. 2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé mồ Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy và học: Thời gian (phút) Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? ? của ai? HS: 2 em đọc thuộc lòng bài “Tre Việt Nam” B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: -Bài tập đọc chia làm mấy đoạn? - Gọi 3 HS mỗi em đọc 1 đoạn 1HS đọc toàn bài Đ1:Tô Hiến Thành ....Lý Cao Tông Đ2: Phò Tá ....Tô Hiến thành được Đ3: Một hôm ...Trần Trung Tá - GV nghe, kết hợp sửa sai, và giải nghĩa những từ khó. HS: Luyện đọc theo cặp. 1 – 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm bài để trả lời câu hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? - Vua muốn chọn 1 người trung thực để truyền ngôi. - Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực? HS: Phát cho mỗi người người dân 1 thúng thóc đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt. Thóc đã luộc chín có nảy mầm được không? -Đoạn1: ý nói gì? HS: không thể nảy mầm được. *Y1: Nhà vua chọn người trung thược để nối ngôi -Gọi 1HS đọc tiếp đọan 2 - Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? kết quả ra sao? HS: Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng không nảy mầm. - Đến kỳ phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì? Chôm làm gì? HS: Mọi người nô nức chở thóc về kinh đô nộp cho nhà vua. Chôm khác mọi người, Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! con không làm sao cho thóc nảy mầm được. - Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? * Đ2: Chôm là người Dũng cảm, dám nói lên sự thật không bị trừng phạt. - Gọi hs đọc thầm đoạn 3: -Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm? HS: Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm. -1HS đọc thầm đoạn 4 -Thái của nhà vua NTN khi Khi Chôm nói? - Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý? - đoạn 2,3,4, nói nên điều gì? *ND chính của bài là gì? Hài lòng và khen Chôm là Người trung thực - Người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối làm hỏng việc chung. - Vì người trung thực dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt - Cậu bé Chôm Là người trung thực dám nói nên sự thực *Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực Dám nói nên sự thực và cậu được hưởng hạnh phúc c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: HS: 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn. - GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn theo phân vai. HS: 3 em 1 nhóm đọc theo vai: Người dẫn chuyện, chú bé Chôm, nhà vua. - 1 vài nhóm thi đọc. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học, về nhà tập đọc lại bài. - Đọc trước bài giờ sau học. đạo đức Tiết 5: biết bày tỏ ý kiến (tiết 1) I.Mục tiêu: - HS nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường. - Biết tôn trọng ý kiến của những người khác. II. Đồ dùng: Tranh ảnh, 3 tấm bìa đỏ, xanh, vàng, III. Các hoạt động dạy - học: Thời gian (phút) Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: HS: Hai em đọc phần ghi nhớ bài trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu - ghi đầu bài: 2. Các hoạt động: Khởi động: Chơi trò chơi: “Diễn tả” *HĐ1: Thảo luận nhóm câu 1, 2. - Chia nhóm và giao nhiệm vụ. HS: Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: (SGV). * HĐ2: Thảo luận nhóm đôi bài 1: - GV nêu yêu cầu bài tập. HS: Thảo luận theo nhóm đôi - Một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Việc làm của bạn Dung là đúng vì bạn đã biết bày tỏ ý kiến mong muốn nguyện vọng của mình. Còn việc làm của bạn Hồng và Khánh là không đúng. *HĐ3: Bày tỏ ý kiến bài 2 SGK. - GV phổ biến cho HS cách trình bày thái độ thông qua tấm bìa: + Màu đỏ: Tán thành. + Màu xanh: Phản đối. + Màu trắng: Phân vân, lưỡng lự. - GV nêu từng ý kiến. HS: Biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước và giải thích lý do. - Thảo luận chung cả lớp. - GV kết luận: + Các ý kiến a, b, c, d là đúng. + ý kiến đ là sai vì chỉ có những mong muốn thực sự có lợi cho sự phát triển của chính các em và phù hợp với hoàn cảnh thực tế của gia đình, của đất nước mới cần được thực hiện. HS: Đọc phần ghi nhớ SGK. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập 1 tiểu phẩm giờ sau đóng tiểu phẩm. Thứ 3 ngày 9 tháng 10 năm 2012 Toán Tiết 22: Tìm số trung bình cộng I. Mục tiêu: Giúp HS có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết tìm số trung bình cộng của nhiều số. II. Đồ dùng: Hình vẽ trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Thời gian (phút) Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét và cho điểm. HS: Lên bảng chữa bài về nhà. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng: a. Bài toán 1: HS: Đọc đề toán. - GV gọi HS đọc đề toán. - Có tất cả bao nhiêu lít dầu? HS: Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu -Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít? HS: Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít. - Yêu cầu HS lên trình bày lời giải. - GV giới thiệu: Nếu rót đều số dầu này vào 2 can thì mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 và 6. - Vậy trung bình mỗi can có bao nhiêu lít? HS: có 5 lít dầu. - Số trung bình cộng của 4 và 6 là mấy? HS: là 5. - Bạn nào nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4? HS: Thảo luận trả lời: Lấy 6 cộng 4 rồi chia cho 2. Vì sao lại chia cho 2? - Vì có 2 số hạng. Vậy muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào? - Tính tổng rồi chia tổng đó cho số các số hạng. b. Bài toán 2: (tương tự) 3. Thực hành: - GV tổ chức cho HS làm bài tập rồi chữa bài. + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu của đề bài sau đó tự làm bài. + Bài 2: HS: Đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Trả lời và tự giải - Bài toán hỏi gì? - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài giải: Cả 4 em cân nặng là: 36 + 38 + 40 + 34 = 148 (kg) Trung bình mỗi em cân nặng là: 148 : 4 = 37 (kg) Đáp số: 37 kg. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu của bài rồi tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm. Số trung bình cộng của các số tự nhiên từ 1 đến 9 là: (1+2+3+4+5+6+7+8+9) : 9 = 5 - GV nhận xét, chấm điểm cho HS. 4. Củng cố - dặn dò: - Tổng kết giờ học. - Về nhà làm các bài tập còn lại, chuẩn bị bài sau. Khoa học Tiết 9: Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn I. Mục tiêu: - HS có thể giải thích lý do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật. - Nói về lợi ích của muối I – ốt. - Nêu tác hại của thói quen ăn mặn. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 20, 21 SGK, các tranh ảnh thông tin, III. Các hoạt động dạy - học: Thời gian (phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 3 A. Kiểm tra bài cũ: 30 Tại sao chúng ta nên ăn cá trong các bữa ăn? HS: vì cá là loại thức ăn dễ tiêu, có nhiều chất đạm quý, B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu – ghi đầu bài: 2. Các hoạt động: a. HĐ1: Trò chơi: Thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo. * Cách tiến hành: + Bước 1: Chia lớp ra làm 2 đội. HS: Chia làm 2 đội, cử đội trưởng. + Bước 2: GV hướng dẫn cách chơi :Mỗi HS nối tiếp nhau lên ghi tên các món ăn -2 đọi lên thi viết ví dụ: thịt rán, cá,rán, khoai tây, thịt - -Gia đình em thường rán ,xào bàng dầu hay mỡ động vật ? Xào b. Vì sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật? * Cách tiến hành: GV yêu cầu HS quan sát hình 20 SGK,đọc kỹ tên các món ăn chứa nhiều chất béo do các em đã lập nên qua trò chơi và TLCH -Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vât và thực vật? HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. -Chất béo động vật có chứa a xít béo no - Chất béo thực vật chứa a xit béo không no -2HS đọc mục : Bạn cần biết c. HĐ3: Thảo luận về lợi ích của muốii ốt và tác hại của ăn mặn - GV yêu cầu HS giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh đã sưu tầm được về vai trò của i – ốt đối với sức khoẻ con người. HS: Làm theo yêu cầu của GV. HS: Thảo luận và trả lời câu hỏi. ... hoạt động dạy - học chủ yếu: Thời gian (phút) Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ: - Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? HS: Trả lời. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu - ghi đầu bài: 2. Giảng bài: HĐ1: Chính sách bóc lột của bọn Lột Của các triều đại phong kiến phương Bấc đói với dân ta: - cho HS đọc SGK Từ: “Sau khi Triệu Đà thôn tính ... của người hán ” - Sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại phong kiến phương Bấc đã thi hành những chính sách nào đói với ND ta? -HS đọc -Chúng chia nước ta thành quận, huyện, do chính quyềnn]ời Hán cai quản. - Chúngbắt ND ta lên rừng săn voi , tê giác ,... cống nạp -Chúngđưa người Hán... người Hán. -Cho HS TL nhóm: Tìm sự khác biệt về chủ quyền kinh tế,văn hóa, trước và sau khi bị các trìu đại PKPB đô hộ -GV giải thích các khái niệm về chủ quyền, văn hóa . -Đai điện nhóm nêu KQTL TG Các mặt Trước năm 179 TCN Từ năm 179 TCN đến Năm 938 Chủ quyền Là 1 nước đôc lập Trở thành 1 Quận huyện Của PKPB KInh tế Độc lập và tự chủ Bị phụ Thuộc phải Cống nộp Văn hóa Có Phong Tục tập Quán riêng Phai theo phong tục Tập quán Của người Hán... H Đ2: Các cuộc khởi nghĩa chốn ách đo hộ của PKPB - GV đưa ra bảng thống kê có ghi thời gian các cuộc khởi nghĩa, cột ghi các cuộc khởi nghĩa để trống. HS: Điền tên các cuộc khởi nghĩa vào cột đó. - Gọi 1 và HS báo cáo kết quả. Thời gian Các cuộc khởi nghĩa Năm 40 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng Năm 248 Khởi nghĩa Bà Triệu Năm 542 Khởi nghĩa Lý Bí Năm 550 Khởi nghĩa Triệu Quang Phục Năm 722 Khởi nghĩa Mai Thúc Loan Năm 905 Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ Năm 931 Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ Năm 938 Khởi nghĩa chiến thắng Bạch Đằng - GV nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, đọc trước bài giờ sau học. Thể dục Tiết10: Quay sau, đi đều, vòng phải, vòng trái trò chơi: bỏ khăn I. Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kỹ thuật: quay sau, đi đều, vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Trò chơi: “Bỏ khăn” yêu cầu biết cách chơi nhanh nhẹn, khéo léo. II. Địa điểm – phương tiện: Sân trường – còi, khăn, III. Các hoạt động: Thời gian (phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Phần mở đầu: (6 – 10 phút) - GV tập trung lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS: - Chạy theo 1 hàng dọc quanh sân. - Chơi trò chơi: “Làm theo hiệu lệnh”. 2. Phần cơ bản: (18 – 22 phút) a. Đội hình đội ngũ: (10 – 12 phút) - Ôn quay sau, đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp. + GV điều khiển cho cả lớp tập. HS: Tập do GV điều khiển. - Chia tổ tập do tổ trưởng điều khiển. - Các tổ thi đua trình diễn. + GV tập hợp cả lớp và cho thi. GV nhận xét, sửa chữa sai sót. b. Trò chơi vận động: (6 – 8 phút) - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. HS: Cả lớp cùng chơi. - GV quan sát biểu dương HS tích cực trong khi chơi. 3. Phần kết thúc: - GV cho cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp. HS: Hát, vỗ tay, thả lỏng toàn thân. - GV hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. - Về nhà tập cho cơ thể khoẻ mạnh. Thứ 6 ngày 12 tháng 10 năm 2012 Toán Tiết 25: Biểu đồ (tiếp) I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột. - Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột. - Bước đầu xử lý số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ. II. Đồ dùng: - Biểu đồ về số chuột bốn thôn đã diệt được trên giấy. III. Các hoạt động dạy – học: Thời gian (phút) Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng chữa bài tập về nhà. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Làm quen với biểu đồ cột: - Giáo viên treo biểu đồ cột lên bảng. ? Biểu đồ có mấy cột - HS: Quan sát biểu đồ. - Có 4 cột. ? Dưới chân của các cột ghi gì ? Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ? Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc biểu đồ. - Ghi tên của 4 thôn. - Ghi số con chuột đã diệt. - Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó. - HS: dựa vào biểu đồ để đọc. 3. Thực hành: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài toán trong SGK, 1 em lên làm trên bảng, cả lớp làm bài vào vở theo mẫu. - Nhận xét cách làm của HS. - Số lớp 1 của năm 2003 – 2004 nhiều hơn của năm 2002 – 2003 là: 6 – 3 = 3 (lớp) - Số HS lớp 1 của trường Hoà Bình năm 2003 – 2004 là: 35 x 3 = 105 (h/s) - Số HS lớp 1 của trường Hoà Bình năm 2004 – 2005 là: 32 x 4 = 128 (h/s) - Số HS lớp 1 của trường Hoà Bình năm 2002 – 2003 ít hơn số HS năm 2004 – 2005 là: 128 – 102 = 26 (h/s) Đáp số: 3 lớp: 105 h/s. 26 h/s. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét và cho điểm. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm các bài tập còn lại. Tập làm văn Tiết 10: đoạn văn trong bài văn kể chuyện I. Mục tiêu: - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng 1 đoạn văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy - học: Bút dạ, giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy - học: Thời gian (phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Phần nhận xét: + Bài 1, 2: HS: 1 em đọc yêu cầu bài 1, 2. - GV cho HS làm bài theo nhóm sau đó gọi đại diện các nhóm lên trình bày. - Đọc thầm truyện “Những hạt thóc giống” từng cặp trao đổi làm bài trên phiếu. - GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 1: a) - Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế luộc chín thóc rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu hoạch được nhiêu thóc thì truyền ngôi cho b) - Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 (3 dòng đầu) B, - Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm. Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (2 dòng tiếp) C,- Chôm tâu với vua sự thật - Sự việc 3 được kể trong đoạn 3( 8 dòng tiếp) D,- Nhà vua khen ngợi Chôm - Sự việc 4 được kể trong đoạn 4 (4 dòng còn lại) Bài tập 2: Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc là: - Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào một ô. - Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ dấu chấm xuống dòng. + Bài 3: - HS: Đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ và rút ra nhận xét từ 2 bài tập trên. 3. Phần ghi nhớ: - HS: 2 – 3 em đọc nội dung phần ghi nhớ. 4. Luyện tập: - HS: Hai em nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập. - Làm bài cá nhân. - Một số học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả. 5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm các phần còn lại. Khoa học Tiết 10: ăn nhiều rau và quả chín sử dụng thực phẩm sạch và an toàn I. Mục tiêu: - HS có thể giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. - Nêu được tiêu chuẩn của sản phẩm sạch và an toàn. - Kể ra được các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 22, 23 SGK; sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối trang 17 SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Thời gian (phút) Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao chúng ta không nên ăn mặn? - Tại sao chúng ta nên sử dụng muối i- ốt? HS: Vì ăn mặn dễ mắc bệnh tim áp. - Vì: nếu thiếu i – ốt cơ thể sẽ kém phát triển cả về thể lực và trí tuệ. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu:. 2. Các hoạt động: a. HĐ1: Tìm hiểu lý do cần ăn nhiều rau và quả chín. * Mục tiêu: (SGV). * Cách tiến hành: + Bước 1: HS: Xem sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối để xem mức ăn như thế nào là hợp lý. + Bước 2: GV điều khiển cả lớp trả lời các câu hỏi: - Kể tên 1 số loại rau, quả các em vẫn ăn hàng ngày? HS: Kể tên -Nêu ích lợi của việc ăn rau quả? - Cung cấp đủ các chất vitamin, chất khoáng cần thiết cho cơ thể b. HĐ2: Xác định tiêu chuẩn sản, thực phẩm sạch và an toàn: * Mục tiêu: * Cách tiến hành: + Bước 1: Yêu cầu HS mở SGK và trả lời: HS: Mở SGK đọc và trả lời câu 1. - Theo bạn thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? + Bước 2: Yêu cầu HS trình bày kết quả. c. HĐ3: Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm: * Mục tiêu: * Cách tiến hành: + Bước 1: Làm việc theo nhóm. HS: Chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ. + Nhóm 1: Thảo luận về cách chọn thức ăn tươi sạch; cách nhận ra thức ăn ôi, héo.. + Nhóm 2: Thảo luận về cách chọn đồ hộp và thức ăn được đóng gói. + Nhóm 3: Thảo luận về sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm và sự cần thiết phải nấu chín thức ăn. + Bước 2: Làm việc cả lớp. HS: Đại diện nhóm lên trình bày. - GV nhận xét chung. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, xem trước bài sau. Kỹ thuật Khâu đột thưa (tiết 2) I.Mục tiêu: - HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh quy trình, mẫu đường khâu đột, vải, kim chỉ, III. Các hoạt động dạy - học: Thời gian (phút) Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ:- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu – ghi đầu bài: 2. Thực hành khâu đột thưa: HS: Nêu lại phần ghi nhớ và thực hiện các bước khâu đột thưa. - GV nhận xét và củng cố kỹ thuật khâu theo 2 bước: + Bước 1: Vạch dấu đường khâu. + Bước 2: Khâu theo vạch dấu. - Nhắc nhở HS khi khâu. HS: Thực hành khâu. - Uốn nắn cho những HS khâu chưa đúng. 3. Thực hành đánh giá kết quả: - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá: HS: - Trưng bày sản phẩm - Tự đánh giá sản phẩm của mình theo các tiêu chuẩn trên. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. -Củng cố - dặn dò: GVNX tiết học Khâu đột mau (tiết 1) I.Mục tiêu: - HS biết cách khâu đột mau và ứng dụng của khâu đột mau. - Khâu được các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu. - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh quy trình khâu, mẫu khâu, vải, sợi, kim chỉ. III. Các hoạt động dạy - học: Thời gian (phút) Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu - ghi tên bài: 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu mẫu đã khâu. HS: Cả lớp quan sát mẫu và quan sát H1a, 1b SGK để nắm được đặc điểm của đường khâu. 3. Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS thao tác kỹ thuật. - Treo tranh quy trình: HS: Quan sát tranh quy trình và trả lời các câu hỏi của GV. - GV hướng dẫn HS cách khâu đột mau. - GV nhắc nhở HS 1 số điểm cần lưu ý khi khâu. HS: Đọc phần ghi nhớ cuối bài. - Thực hành khâu đột mau trên giấy. Củng cố - dặn dò HS về nhà chuẩn bị tiết sau
Tài liệu đính kèm: