Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 9 năm 2010

Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 9 năm 2010

 TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( T1 )

 I.Mục tiêu:

 -Học xong bài này, HS:

 + Nêu đượcví dụ về tiết kiệm thời giờ.

 + Biết được lợi ích của tiết kiệm thì giờ.

 + Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,.hằng ngày một cách hợp lí.

 - Hs khá, giỏi biết được vì sao phải tiết kiệm thời giờ. Biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,.một cách hợp lí.

 - Rèn thói quen tiết kiệm thời giờ.

 - Gd hs biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.

II.Đồ dùng dạy học:

* Gv:

 - SGK Đạo đức 4.

 - Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.

* Hs:

 - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng.

 

doc 19 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 711Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 9 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
NS:24/10/2010
NG: thứ 2/25/10/2010
Tiết 2 Đạo đức
 TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( T1 )
 I.Mục tiêu: 
 -Học xong bài này, HS: 
 + Nêu đượcví dụ về tiết kiệm thời giờ.
 + Biết được lợi ích của tiết kiệm thì giờ.
 + Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,...hằng ngày một cách hợp lí.
 - Hs khá, giỏi biết được vì sao phải tiết kiệm thời giờ. Biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,...một cách hợp lí.
 - Rèn thói quen tiết kiệm thời giờ.
 - Gd hs biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
II.Đồ dùng dạy học:
* Gv: 
 - SGK Đạo đức 4.
 - Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
* Hs:
 - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:Cho HS hát.
2.KTBC:
 -GV nêu yêu cầu kiểm tra:
 +Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiết kiệm tiền của”.
 +Hãy giúp bạn hà chọn cách giải quyết phù hợp trong tình huống sau: Hà đang dùng hộp bút màu rất tốt, nay lại được bạn tặng thêm một hộp giống hệt hộp cũ nhân dịp sinh nhật
a/. Bỏ ngay hộp màu cũ, dùng hộp mới.
b/. Dùng cả hai hộp một lúc.
c/. Mang cho hộp cũ dùng hộp mới.
d/. Cất hộp mới để dành, dùng nốt hộp màu cũ.
 -GV ghi điểm.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Tiết kiệm thời giờ”
b.Nội dung: 
*Hoạt động 1: Kể chuyện “Một phút” –trong SGK/14-15
 -GV kể chuyện kết hợp với việc đóng vai minh họa của một số HS.
 -GV cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK/15.
 +Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào?
 +Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi trượt tuyết?
 +Sau chuyện đó, Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì?
 -GV kết luận:
 Mỗi phút điều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/16)
 -GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống.
 òNhóm 1 : Điều gì sẽ xảy ra nếu HS đến phòng thi bị muộn.
 òNhóm 2 : Nếu hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay thì điều gì sẽ xảy ra?
 òNhóm 3 : Điều gì sẽ xảy ra nếu người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm?
 -GV kết luận:
 +HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi.
 +Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay.
 +Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng.
*Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ(bài tập 3-SGK)
 Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/16).
 -GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 3
 Em hãy cùng các bạn trong nhóm trao đổi và bày tỏ thái độ về các ý kiến sau (Tán thành, phân vân hoặc không tán thành) :
a/. Thời giờ là quý nhất.
b/. Thời giờ là thứ ai cũng có, chẳng mất tiền mua nên không cần tiết kiệm.
c/. Tiết kiệm thời giờ là học suốt ngày, không làm việc gì khác.
d/. Tiết kiệm thời giờ là tranh thủ làm nhiều việc trong cùng 1 lúc.
 -GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
 -GV kết luận:
 +Ý kiến a là đúng.
 +Các ý kiến b, c, d là sai
 -GV yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ.
4.Củng cố - Dặn dò:
 -Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân.
 -Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân (Bài tập 4- SGK/16) 
 +Em đã biết tiết kiệm thời giờ chưa? Hãy trao đổi với bạn bên cạnh 1 số việc cụ thể mà em đã làm để tiết kiệm thời giờ.
 -Viết, vẽ, sưu tầm các mẩu chuyện, truyện kể, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ 
-HS hát.
-Một số HS thực hiện.
-HS nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe và xem bạn đóng vai.
-HS thảo luận.
-Đại diện lớp trả lời.
-Cả lớp trao đổi, thảo luận và giải thích.
-HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo quy ước như ở hoạt động 3 tiết 1- bài 3.
-HS cả lớp thực hiện.
Tiết 2: TOÁN
	HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
 I.Mục tiêu: 
 - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
- Nhận biết về hai đường thẳng song song.
- Bài1, bài 2, bài3(a) 
 II. Đồ dùng dạy học:
 -Thước thẳng và ê ke.
 III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
1.KTBC: 
 - 2Hs lên bảng làm mỗi em 1câu(a, b) của Bt4 tr50 Sgk
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 b.Giới thiệu hai đường thẳng song song :
 -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS nêu tên hình.
 -GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối diện AB và DC về hai phía và nêu: Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau.
 -GV yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh đối còn lại của hình chữ nhật là AD và BC và hỏi: Kéo dài hai cạnh AC và BD của hình chữ nhật ABCD chúng ta có được hai đường thẳng song song không?
 -GV nêu: Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau.
 -GV yêu cầu HS quan sát đồ dùng học tập, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng song song có trong thực tế cuộc sống.
 -GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng song song (chú ý ước lượng để hai đường thẳng không cắt nhau là được).
 c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó chỉ cho HS thấy rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh song song với nhau.
 -GV: Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh nào song song với nhau ?
 -GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vuông MNPQ.
 Bài 2
 -GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
 -GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu các cạnh song song với cạnh BE.
 -GV có thể yêu cầu HS tìm các cạnh song song với AB (hoặc BC, EG, ED).
 Bài 3
 -GV yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong bài.
 -Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song song với nhau ?
 -Trong hình EDIHG có các cặp cạnh nào song song với nhau ?
 -GV có thể vẽ thêm một số hình khác và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau.
3.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
2S lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-Hình chữ nhật ABCD.
-HS theo dõi thao tác của GV.
 A B 
 C D 
-Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình chữ nhật ABCD chúng ta cũng được hai đường thẳng song song.
-HS nghe giảng.
-HS tìm và nêu. Ví dụ: 2 mép đối diện của quyển sách hình chữ nhật, 2 cạnh đối diện của bảng đen, của cửa sổ, cửa chính, khung ảnh, 
-HS vẽ hai đường thẳng song song.
-Quan sát hình.
-Cạnh AD và BC song song với nhau.
-Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song song với NP.
-1 HS đọc.
-Các cạnh song song với BE là AG,CD.
-Đọc đề bài và quan sát hình.
-Cạnh MN song song với cạnh QP.
-Cạnh DI song song với cạnh HG, cạnh DG song song với IH.
-HS cả lớp.
Tiết 3: KHOA HỌC 
 PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
I/ Mục tiêu:
 -Nêu được một số việc làm và không nên làm dể phòng tránh tai nạn đuối nước nước:
 + Không chơi đùa gần hồ, ao sông, suối; giếng , chum, vại bể nước phải có nắp đậy.
 +Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thủy .
 + Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
-Thưc hiện các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Các hình minh hoạ trang 36, 37 / SGK (phóng to hình ).
 -Câu hỏi thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.
 -Phiếu ghi sẵn các tình huống.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
 1) Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho người bệnh ăn uống như thế nào ?
 2) Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ chăm sóc như thế nào ? 
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 * Hoạt động 1: Những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước.
 Mục tiêu: Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
Cách tiến hành:
 -Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi:
 1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1, 2, 3. Theo em việc nào nên làm và không nên làm ? Vì sao ?
2) Theo em chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn sông nước ?
-GV nhận xét ý kiến của HS.
 -Gọi 2 HS đọc trước lớp ý 1, 2 mục Bạn cần biết.
 * Hoạt động 2: Những điều cần biết khi đi bơi hoặc tập bơi.
 Mục tiêu: Nêu một số nguyên tắc khi đi bơi hoặc tập bơi.
 Cách tiến hành:
 -GV chia HS thành các nhóm và tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
 -Yêu cầu HS các nhóm quan sát hình 4, 5 trang 37 / SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
 1) Hình minh hoạ cho em biết điều gì ?
 2) Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu ?
3) Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều gì ?
-GV nhận xét các ý kiến của HS.
 * Kết luận: Các em nên bơi hoặc tập bơi ở nơi có người và phương tiện cứu hộ...
 * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ, ý kiến.
 Mục tiêu: Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
 Cách tiến hành:
 -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
 -Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm.
 -Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi: Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ?
 +Nhóm 1: Tình huống 1: Bắc và Nam vừa đi đá bóng về. Nam rủ Bắc ra hồ gần nhà để tắm cho mát. Nếu em là Bắc em sẽ nói gì với bạn ?
+Nhóm 2: Tình huống 2: Đi học về Nga thấy mấy em nhỏ đang tranh nhau cuối xuống bờ ao gần đường để lấy quả bóng. Nếu là Nga em sẽ làm gì ?
 +Nhóm 3: Tình huống 3: Minh đến nhà Tuấn chơi thấy Tuấn vừa nhặt rau vừa cho em bé chơi ở sân giếng. Giếng xây thành cao nhưng không có nắp đậy. Nếu là Minh em sẽ nói gì với Tuấn ?
4.Củng cố- dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học
 -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
 -Dặn HS luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và vận động bạn bè, người thân cùng thực hiện.
 -Dặn mỗi HS chuẩn bị 2 mô hình (rau, quả, con giống) bằng nhựa hoặc vật thật.
-2 HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-Tiến hành thảo luận sau đó trình bày trước lớp.
1) +Hình 1: Các bạn nhỏ đang chơi ở gần ao. Đây là việc không nên làm vì chơi gần ao có thể bị ngã xuống ao.
+Hình 2: Vẽ một cái giếng. Thành giếng được xây cao và có nắp đậy rất an toàn đối với trẻ em. Việc làm này nên làm để phòng tránh tai nạn cho trẻ em.
+Hình 3: Nhìn vào hình vẽ, em thấy các HS đang nghịch nước khi ngồi trên thuyền. Việc làm này không nên vì rất dễ ngã xuống sông và bị chết đuối.
2) Chúng ta phải vâng lời người lớn khi tham gia giao thông trên sông nước. Trẻ em không nên chơi đùa gần ao hồ. Giếng phải được xây thành cao và có nắp đậy.
-HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
-HS đọc.
-HS tiến hành thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận:
1) Hình 4 minh hoạ các bạn đang bơi ở bể bơi đông người.Hình 5 minh hoạ các bạn nhỏ đang bơi ở bờ biển.
2) ở bể ... cây với nhiều tầng, rừng rụng lá mùa khô, xanh quanh năm .
 -Cho HS lập bảng so sánh 2 loại rừng: Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp (theo môi trường sống và đặc điểm).
 -GV cho HS đại diện trả lời câu hỏi trước lớp.
 -GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
 -GV giúp HS xác lập mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật .
 * Hoạt động cả lớp :
 Cho HS đọc mục 2 ,quan sát hình 8, 9, 10, trong SGK và vốn hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi sau :
 +Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì ?
 +Gỗ được dùng để làm gì ?
 +Kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ ?
 +Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên ?
+Thế nào là du canh ,du cư ? 
+Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ?
-GV nhận xét và kết luận .
4.Củng cố :
 GV cho HS trình bày tóm tắt những hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc có sừng ,khai thác nước, khai thác rừng ) .
5.Tổng kết - Dặn dò:
 - Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Thành phố Đà Lạt”.
 -Nhận xét tiết học.
-HS chuẩn bị tiết học .
-HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét ,bổ sung.
-HS thảo luận nhóm .
-sông Ba, sông Đồng Nai...
-Bắt nguồn từ cao nguyên đâu và chảy ra biển
-Các sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh vì chảy từ cao 
-Làm thuỷ điện...
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình .
-Các nhóm khác nhận xét,bổ sung.
-HS lên chỉ tên 3 con sông .
-HS quan sát và đọc SGK để trả lời .
-HS đại diện cặp của mình trả lời .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS xác lập theo sự hướng dẫn của GV.
 -HS đọc SGK và quan sát tranh,ảnh để trả lời .
+Du canh :là hình thức trồng trọt với kĩ thuật lạc hậu làm cho độ phì của đất chống cạn kiệt ,vì vậy phải luôn luôn thay đổi địa điểm trồng trọt từ nơi này đến nơi khác.
Du cư :hình thức sinh sống lang thang, không có nơi cư trú nhất định 
+Trồng lại rừng ở những nơi đất trống, đồi trọc .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS trình bày .
NS:28/10/2010
NG: thứ 6/29/10/2010
Tiết 1: 	 TOÁN
THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG.
 I .Mục tiêu: 
- Vẽ được hình vuông(bằng thước kẻ và e ke.
- Bài 1a,2a
 II. Đồ dùng dạy học:
 Gv và Hs: thước kẻ, êke, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
1.Bài cũ: 
 -2 Hs lên bảng vẽ HCN có chiều dài AB = 4dm ; CD = 2dm .
 -Gv nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
A.Giới thiệu bài: 
1.Vẽ hình vuông có cạnh 3cm 
-yêu cầu Hs đọc đề toán(Sgk). 
 -Hd Hs cách vẽ: Ta có thể coi hình vuông như HCN đặc biệt có chiều dài 3cm và chiều rộng 3cm. 
 -Vẽ đoạn thẳng AB = 3cm,tại B vẽ đường thẳngBC vuông góc tại B. Từ BC vẽ đường thẳng CD vuông góc với BC, từCD vẽ đoạn DA vuông góc với DC.
2.Thực hành:
Bài 1: Câu a,
 - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài và cho biết Yc của bài ?
 -Yc Hs vẽ vào vở nháp. 
 Câu b(HS khá, giỏi)
 -Hình thức tương tự câu a . 
Bài 2:
Yc Hs đọc đề toán và nêu Yc bài ra . 
Yc Hs vẽ vào giấy ô li (nháp).
Gv gọi Hs nhận xét.
Bài 3:(Hướng dẫn thêm cho hs khá, giỏi)
Gv gợi ý Hs dùng ê ke đề kiểm tra để thấy 2đường chéoAC và BD vuông góc với nhau, dùng thước đo để kiểm tra thấy 2 đường chéo AC và BD bằng nhau.
3.Củng cố- Dặn dò:
-Nhắc lại cách vẽ hình vuông?
-Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
 Hoạt động của trò
-2Hs lên bảng thực hiện.
- HS lắng nghe.
-1Hs đọc đề toán.
-Hs lắng nghe và theo dõi thao tác của giáo viên.
 -Hs đọc đề toán và trả lời.
 -Hs vẽ hình vuông có cạnh 4cm vào vở nháp.
 -Hs tính chu vi và diện tích hình vuông có cạnh =4cm.
-Hs đọc và làm theo Yc đề ra.
-Hs vẽ vào giấy nháp.
-Hs nhận xét: tứ giác nối trung điểmcác cạnh của một hình vuông là một hình vuông.
 -1Hs đọc đề sau đó vẽ hình vuông ABCD.
 -Hs dùng ê ke và thước đo để kiểm tra.
-Hs nhắc cách vẽ
 Tiết 2: Hát-nhạc:
(Giáo viên nhạc dạy)
Tiết 2:	 TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I .Mục tiêu: 
 - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích.
 - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục.
 II. Đồ dùng dạy học: 
 Bảng lớp ghi sẵn đề bài.
 III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã được chuyển thể từ kịch.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn làm bài:
 * Tìm hiểu đề:
-Gọi HS đọc đề bài trên bảng.
-GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ quan trọng: nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, anh (chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai.
-Gọi HS đọc gợi ý: yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Nội dung cần trao đổi là gì?
+Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai?
+Mục đích trao đổi là để làm gì?
+Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế nào?
+Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh (chị)?
 * Trao đổi trong nhóm:
-Chia nhóm 4 HS . Yêu cầu 1 HS đóng vai anh (chị) của bạn và tiến hành trao đổi. 2 HS còn lại sẽ trao đổi hành động , cử chỉ, lắng nghe, lời nói để nhận xét, góp ý cho bạn.
 * Trao đổi trước lớp:
-Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi.
Yêu cầu HS dưới lớp theo dõi, nhận xét cuộc trao đổi theo các tiêu chí sau:
+Nội dung trao đổi của bạn có đúng đề bài yêu cầu không?
+Cuộc trao đổi có đạt được mục đích như mong muốn chưa?
+Lời lẽ, cử chỉ của hai bạn đã phù hợp chưa, có giàu sức thuyết phục chưa?
+Bạn đã thể hiện được tài khéo léo của mình chưa? Bạn có tự nhiên, mạnh dạn khi trao đổi không?
-Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp.
3. Củng cố – dặn dò:
Hỏi : +Khi trao đổi ý kiến với người hem, em cần chú ý điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào VBT (nếu có) và tìn đọc truyện về những con người có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống.
-3 HS lên bảng kể chuyện.
-Lắng nghe.
-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.
-3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần.
Trao đổi và thảo luận cặp đôi để trả lời.
+Trao đổi về nguyện vọng muốn học hem một môn năng khiếu của em.
+Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi với anh (chị ) của em.
+Mục đích trao đổi là làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn, thắc mắc mà anh (chị) đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng hội em thực hiện nguyện vọng ấy.
+Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh chị của em.
*Em muốn đi học múa vào buổi chiều tối.
*Em muốn đi học vẽ vào các buổi sang thứ bảy và chủ nhật.
*Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật.
-HS hoạt động trong nhóm. Dùng giấy khổ to để ghi những ý kiến đã thống nhất.
-Từng cặp HS thao đổi, HS nhận xét sau từng cặp.
- HS lắng nghe.
Tiết 4: 	KHOA HỌC
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
 I/ Mục tiêu: 
Ôn tập các kiến thức về:
+ Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
+ Cách phòng một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa.
Dinh dưỡng hợp lý.
Phòng tránh đuối nước.
 II/ Đồ dùng dạy- học:
 - HS chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống.
 - Ô chữ, vòng quay, phần thưởng.
 - Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.
 III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra việc hoàn thành phiếu của HS.
 -Yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa ăn cân đối.
3.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: Ôn lại các kiến thức đã học về con người và sức khỏe.
 * Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề: Con người và sức khỏe.
 Cách tiến hành:
-Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày về nội dung mà nhóm mình nhận được.
 - 4 nội dung phân cho các nhóm thảo luận:
 +Nhóm 1:Quá trình trao đổi chất của con người.
 +Nhóm 2:Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể người.
 +Nhóm 3: Các bệnh thông thường.
 +Nhóm 4: Phòng tránh tai nạn sông nước.
 -Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.
 -Yêu cầu sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm khác đều chuẩn bị câu hỏi để hỏi lại nhằm tìm hiểu rõ nội dung trình bày.
-GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét.
* Hoạt động 2: Trò chơi: Ô chữ kì diệu. 
 Cách tiến hành:
 -GV phổ biến luật chơi:
 -GV đưa ra một ô chữ gồm 15 ô chữ hàng ngang và 1 ô chữ hàng dọc. Mỗi ô chữ hàng ngang là một nội dung kiến thức đã học và kèm theo lời gợi ý.
 +Mỗi nhóm chơi phải phất cờ để giành được quyền trả lời.
 +Nhóm nào trả lời nhanh, đúng, ghi được 10 điểm.
 +Nhóm nào trả lời sai, nhường quyền trả lời cho nhóm khác.
 +Nhóm thắng cuộc là nhóm ghi được nhiều chữ nhất.
 +Tìm được từ hàng dọc được 20 điểm.
 +Trò chơi kết thúc khi ô chữ hàng dọc được đoán ra.
 -GV tổ chức cho HS chơi mẫu.
 -GV tổ chức cho các nhóm HS chơi.
 -GV nhận xét.
 * Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai chọn thức ăn hợp lý ?” 
 -Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.
 -GV nhận xét, tuyên dương những nhóm HS chọn thức ăn phù hợp.
 4.Củng cố- dặn dò:
 -Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lý.
 -Dặn HS về nhà học thuộc lại các bài học để chuẩn bị kiểm tra.
-Để phiếu lên bàn. Tổ trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị bài của các bạn.
-1 HS nhắc lại.
-HS lắng nghe.
-Các nhóm thảo luận, sau đó đại diện các nhóm lần lượt trình bày.
-Các nhóm được hỏi thảo luận và đại diện nhóm trả lời.
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
-Tiến hành hoạt động nhóm, thảo luận.
-Trình bày và nhận xét.
-HS lắng nghe.
Tiết 5:
 SINH HOẠT LỚP 
I.Mục tiêu:
 - HS nắm được ưu khuyết điểm của tuần qua
 - Biết được phương hướng của tuần tới.
II.Các hoạt động dạy học:
1.Đánh giá trong tuần qua.
 -Duy trì được sĩ số , nề nếp của lớp.
 -Trang phục đầy đủ, đúng quy định( Thứ hai , thứ tư mặc áo quần đồng phục , năm ,sáu mặc quần xanh áo trắng)
 -Đi học đúng giờ, học và làm bài tập ở nhà tương đối đầy đủ.
 -Học có tiến bộ: 
*Tồn tại:
 - Chưa học bài ở nhà: Tân, Quân, Nhàn...
 - Sách vở chưa đầy đủ: Châu
 - Nói chuyện riêng trong giờ học : Cường, Thương...
2.Phương hướng tuần tới.
 - Phát huy những ưu điểm của tuần trước.
 - Phát động phong trào " Bông hoa điểm mười" chào mừng ngày 20/11
 -Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, chăm sóc cây xanh thường xuyên.
 - Không ăn quà vặt.
 - Học và làm bài tập trước khi đến lớp.
 -Bổ sung đồ dùng học tập đầy đủ : bút , thước , bảng , xốp , phấn ,
 - Mặc trang phục đúng quy định
 - Tiếp tục thu nộp các khoản tiền.
 - Phụ đạo học sinh yếu: 15 phút đầu giờ, giờ ra chơi.
 -Chuẩn bị tiết mục hát dân ca chào mừng ngày 20/11

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 9 cs lop 4.doc