Tập đọc
Tiết 23: " VUA TÀU THUỶ"BẠCH THÁI BƯỞI.
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức.
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lưc và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng .
2.Kĩ năng.
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm dãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn .
3.Thái độ.
-Có ý chí và nghị lực vươn lên trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
Tuần 12 Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012 Tập đọc Tiết 23: " VUA TÀU THUỶ"BẠCH THÁI BƯỞI. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức. - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lưc và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng . 2.Kĩ năng. - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm dãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn . 3.Thái độ. -Có ý chí và nghị lực vươn lên trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài Có chí thì nên. - Trả lời: Theo em HS cần rèn luyện ý chí gì? Lấy VD về biểu hiện của 1 HS không có ý chí? - GV đánh giá,cho điểm B. Bài mới: Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - GV chỉ định 4HS đầu bàn đọc tiếp nối nhau. - HS tìm từ khó đọc. - GV ghi bảng. - HS luyện đọc cá nhân. - HS đọc phần chú giải - HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài b. Tìm hiểu bài Đoạn 1+2 : từ đầu đến "không nản chí" - Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? - Trước khi chạy tàu thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì? - Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một người rất có chí? - HS nêu ý chính của đoạn 1, GV ghi bảng Đoạn 3+4: Còn lại - Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thuỷ vào thời điểm nào? - Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào? -Em hiểu thế nào là"một bậc anh hùng kinh tế? - Em hiểu nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? GV cho 2HS cùng bàn thảo luận. (HS có thể nêu một trong các ý) - GV ghi lên bảng. - HS đọc và nêu đại ý của bài. - GV ghi đại ý lên bảng. - HS nhắc lại đại ý. 3. Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm bài văn - Giọng văn đọc là giọng kể đầy cảm hứng ca ngợi nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi. Chú ý nhấn giọng, ngắt giọng một số câu sau: + Năm 21 tuổi,/ Bạch Thái Bưởi làm thư kí cho một hãng buôn.// Chẳng bao lâu,/ anh đứng ra kinh doanh độc lập,/ trải đủ mọi nghề:/buôn gỗ/, buôn ngô, /mở cửa hiệu cầm đồ,/ lập nhà in,/ khai thác mỏ,...// Có lúc mất trắng tay, /Bưởi vẫn không nản chí.// - GV đánh giá. C. Củng cố, dặn dò - Câu chuyện này muốn nói điều gì? - GV Nhận xét tiết học - 2 HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ . - 1 HS trả lời - HS nhận xét - 4 Học sinh - HS luyện đọc cá nhân. - HS đọc phần chú giải - HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc cả bài. - 1 HS đọc đoạn và trả lời câu hỏi - HS trả lời. - HS đọc thầm phần còn lại. - HS trả lời - HS cả lớp bổ sung + Bạch Thái Bưởi biết tổ chức công việc kinh doanh. - 1HS nêu ý 2 - HS đọc và nêu đại ý của bài. - HS nhắc lại đại ý. - HS nêu cách đọc diễn cảm - Nhiều HS luyện đọc. 1HS đọc cả bài. - HS nhận xét - 1 HS trả lời. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy Toán Tiết 56 : NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. Mục tiêu: 1.Kiến thức. - Biết cách thực hiện nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một số . 2.Kĩ năng. Áp dụng nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một số để tính nhẩm, tính nhanh. 3.Thái độ. -Hứng thú say mê học toán nhân một số với một tổng. II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu III. Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: Bài 4 (SGK tr. 67): Chia hình thành những hình chữ nhật nhỏ: 4 cm 5 cm 6 cm 15 cm 3 cm S1 S2 S3 S1 = 4 x 5 = 20 ( cm2) S2 = (5 - 3) x (15 - 4 - 6) = 10 ( cm2) S3 = 6 x 5 = 30 ( cm2) Diện tích miếng bìa : 20 + 10 + 30 = 60 ( cm2) - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học. 2. a)Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức 4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 -Vậy giá trị của hai biểu thức trên ntn với nhau? Vậy: 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 3 + 4 x 5 b) Quy tắc một số nhân với một tổng Þ a ´ (b + c) = a ´ b + a ´ c * Quy tắc: Khi nhân 1 số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại. 3. Luyện tập: Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống ( theo mẫu): - Gọi HS đọc yêu cầu rồi làm bài. - 2 HS lên bảng chữa bài. a b c a ´ (b + c) a ´ b + a ´ c 4 5 2 28 28 3 4 5 27 27 6 2 3 30 30 - GV nhận xét cho điểm Bài 2: Tính bằng 2 cách: a)36 x ( 7 + 3 ) =36 x 10 = 360 36 x 3 + 36 x 7 =108 + 252 = 36 207 x ( 2 + 6 ) = 207 x 8 = 1656 207 x 2 + 207 x 6 = 414 + 1242 =1656 b)5 x 38 + 5 x 62 = 190+ 310 = 500 5 x ( 38 + 62 ) =5 x 100 = 500 135 x 8 + 135 x 2 = 1080 + 270 = 1350 135 x ( 8 + 2 ) = 135 x 10 = 1350 - GV nhận xét cho điểm Bài 3: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: (3 + 5) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4 ( 3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32 3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32 Vậy : ( 3+ 5) x 4 + 3 x 4 + 5 x 4 KL: Khi nhân một tổng với một số ta nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả lại. Bài 4: áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính( theo mẫu): a)26 x 11 = 26 x ( 10 + 1 ) = 260 + 26 = 286 b)213 x 11 = 213 x ( 10 + 1 ) = 2130 + 213 = 2343 C. Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại quy tắc. - 1 HS lên bảng làm bài. - Dưới lớp, HS làm nháp . - HS chữa bài. - HS nhận xét. - 1 HS lên bảng làm cả lớp làm nháp chữa bài. Ta có: 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 - HS trả lời câu hỏi để rút ra quy tắc. - 2,3 HS nhắc lại QT - Đọc quy tắc SGK tr. 69 - HS đọc yêu cầu rồi làm bài. - 2 HS lên bảng chữa bài. - HS đọc đề bài. - 2 HS lên bảng chữa bài. - Cách làm tương tự bài 2. Chữa miệng. - HS nêu quy tắc - HS làm, chữa miệng. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy Chính tả Tiết 12 :Nghe –viết : NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I. Mục tiêu: 1.Kiến thức. -Nghe – viết chính xác đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực. -Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch hay ươn/ương. 2.Kĩ năng. -Rén kĩ năng trình bày bài sạch, đẹp. 3.Thái độ. -Có ý thức rèn chữ giữ vở, nói viết đúng chính tả. II. Đồ dùng dạy học: Bút dạ III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. KT bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết các câu ở BT3. - Gọi HS đọc cho cả lớp viết: trăng trắng, chúm chím, chiền chiện, thuỷ chung, trung hiếu - Nhận xét về chữ viết của HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích YC giờ học 2. Hướng dẫn viết chính tả a. Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK + Đoạn văn viết về ai? + Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về chuyện gì cảm động? b. Hướng dẫn viết từ khó - YC HS tìm các từ khó viết và luyện viết. c. Viết chính tả d. Soát lỗi và chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - YC các tổ lên thi tiếp sức, mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống. - GV cùng 2 HS làm trọng tài chỉ từng chữ cho HS nhóm khác đọc, nhận xét đúng/sai.- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Gọi HS nhận xét, chữa bài - Kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc truyện Ngu công dời núi. C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - HS lên bảng thực hiện YC - Lắng nghe. - 1 HS đọc to - Về hoạ sĩ Lê Duy ứng + Vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương. - Sài Gòn, tháng 4 năm 1975, Lê Duy Ứng, 30 triển lãm, 5 giải thưởng - 1 HS đọc to - Các nhóm lên thi tiếp sức. - Chữa bài Trung Quốc, chín mươi tuổi, trái núi, chắn ngang, chê cười, chết, cháu chắt, truyền nhau, chẳng thể, Trời, trái núi - 2 HS đọc to - Lắng nghe Rút kinh nghiệm sau giờ dạy Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012 Luyện từ và câu Tiết 23: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ- NGHỊ LỰC I. Mục tiêu 1.Kiến thức. Học sinh biết một số từ, một số câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4). 2.Kĩ năng. Biết xếp các từ Hán Việt ( có tiếng chỉ) theo hai nhóm nghĩa (BT1) ; điền đúng một số từ ( nói về ý chí, nghị lực) và chồ trống trong đoạn văn (BT3) 3.Thái độ. Có ý thức sử dụng vốn từ về ý chí và nghị lực để đặt câu , viết văn. II. Đồ dùng dạy học - Phấn màu. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ: Tính từ - Chữa BT 3 - GV đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu yêu cầu tiết học và ghi tên bài. 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu - GV phát phiếu đã chuẩn bị - GV chốt lại Xếp các từ có tiếng "chí" dưới đây vào 2 nhóm trong bảng sau: Chí có nghĩa là rất, hết sức ( biểu thị mức độ cao nhất) Chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công, chí tôn. Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa của từ "nghị lực" a) Làm việc liên tục, bền bỉ.. b) Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết. Trong hành động, không lùi bước trước khó khăn. c) Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ. d) Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc. - Đáp án: Dòng d Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu Điền vào chỗ trống những từ thích hợp: Các từ ngữ lần lượt điền là: nghị lực, nản chí, kiên nhẫn, quyết chí, ý nguyện. - GV đánh giá Bài 4: - Gọi học sinh đọc yêu cầu Các câu sau khuyên người ta điều gì ? - GV chốt lại. a) Lửa thử vàng, gian nan thử sức. * Muốn biết có phải vàng thật hay không người ta phải đem thử trong lửa. * Khuyên: Đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan, vất vả thử thách con người, giúp con người vững vàng, cứng cỏi lên. b) Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan * Nước lã mà vã lên hồ: Đừng sợ bắt đầu từ 2 bàn tay trắng. *Những người mà từ tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng được kính trọng, khâm phục. c) Có vất vả mới thanh nhàn, Không dưng ai dễ cầm tàn che cho. * Cầm tàn che cho: phải thành đạt làm quan mới được cầm tàn che cho. * Khuyên người ta: phải vất vả mới có lúc nhàn nhã, có ngày thành đạt. C. Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Tính từ - 3 HS nối tiếp nhau trả lời miệng - HS nhận xét - Học sinh ghi vở - HS mở SGK - 1HS nêu yêu cầu bài 1 - Cả lớp đọc thầm - HS làm nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác bổ sung - 1HS nêu yêu cầu - HS làm bài - HS chữa miệng - 1 HS đọc nêu yêu cầu bài 3 - HS trao đổi nhóm đôi. Nhóm nào xong trước được quyền chữa bài. - HS các nhóm nhận xét - 1HS nêu yêu cầu - HS thảo luận nhóm. - HS trình bày nghĩa đen, nghĩa bóng của các câu tục ... ành và đặc diểm của đồng bằng Bắc Bộ. - GV kết luận hoạt động Hoạt động 2: Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ. - Yêu cầu h/s quan sát hình 1 trang 98 và trả lời câu hỏi của mục 2 sau đó lên bảng chỉ vị trí một số con sông trên bản đồ - Nêu nhận xét về hệ thống sông ngòi ở Bắc Bộ? - Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng? - Gv mô tả sơ lược về sông Hồng cho h/s hiểu. - Khi mưa nhiều nước sông ngòi, hồ ao thường như thế nào? - Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm? - Mùa mưa, nước các sông ở đây như thế nào? - GV giới thiệu về hiện tượng lũ ở dồng bằng Bắc Bộ khi chưa có đê và khi có đê. - GV kết luận : đồng bằng Bắc Bộ có nhiều sông, mùa hạ nước sông dâng cao gây lũ lụt - Yêu cầu h/s chia nhóm 4 để trình bày hiểu biết về đê và tác dụng của đê theo các câu hỏi: + Người dân đồng bằng Bắc Bộ đáp đê ven sông để làm gì? + Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? + Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất - Yêu cầu đại diện nhóm phát biểu ý kiến - GV kết luận hoạt động. C.Củng cố – Dặn dò: - Yêu cầu h/s đọc ghi nhớ - Dặn chuẩn bị bài. - 2 HS trả lời câu hỏi - Nhận xét câu trả lời -Lắng nghe, ghi vở -H/s đọc to mục 1 -Quan sát và ghi nhớ sau đó tìm vị trí đồng bằng trên lược đồ -1-2 h/s lên bảng chỉ -( miền Bắc) -Quan sát và lắng nghe -1-2 h/s vừa chỉ trên bản đồ vừa giới thiệu -Lắng nghe -( sông Hồng và sông Thái Bình) -( Thứ hai sau đồng bằng Nam Bộ) -( Khá bằng phẳng) -1-2 h/s chỉ và giới thiệu -Lắng nghe -H/s đọc to mục 2 -Quan sát hình và lên bảng chỉ vị trí sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đáy, sông Đuống -( nhiều sông) -( Vì có nhiều phù sa nên quanh năm nước sông màu đỏ) -Lắng nghe -H/s trả lời theo ý hiểu -( mùa hạ) -( nước các sông dâng cao) -Lắng nghe, ghi nhớ -Lắng nghe, ghi nhớ -Chia nhóm thảo luậ hoàn thành các yêu cầu của giáo viên -Đại diện 1-2 nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung Lắng nghe 1-2 h/s đọc Kĩ Thuật Tiết 12 : KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢ BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT( tiết 3) I. Mục tiêu : 1.Kiến thức. HS biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. 2.Kĩ năng. Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm 3.Thái độ. Yêu thích sản phẩm mình làm được. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước đủ lớn và 1 số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hoặc may bằng máy (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải...) - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + 1 mảnh vải trắng hoặc màu (20cm x 30cm). + len (hoặc sợi), khác màu vải. + kim khâu len, thước kẻ, bút chì, kéo cắt vải. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. KTBC - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS. - GV nhận xét chung. - Tổ trưởng báo cáo B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Ghi bảng đầu bài - Nêu nhiệm vụ tiết học. 2. Hoạt động1 HS thực hành khâu đường viền gấp mép vải - Gọi 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ - Gọi 1 HS lên thực hiện các thao tác gấp mép vải. - GV nhận xét, củng cố cách khâu đường gấp mép vải theo các bước: + B1: Gấp mép vải. + B2: Khâu đường viền gấp mép vải bằng mũi khâu đột. - GV có thể nhắc lại và hướng dẫn thêm 1 số đã lưu ý ở tiết 1 2.Hoạt động2:Thực hành - GV kiểm tra vật liệu, dụng cụ của HS - Nêu y/c , thời gian hoàn thành sản phẩm 3. Đánh giá kết quả học tập của HS - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - GV nêu các tiêu chuẩn đáng giá sản phẩm: + Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải tương đối thẳng, phẳng,đúng kĩ thuật. + Khâu được đường gấp mép vải bàng mũi khâu đột. + Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian qui định. - GV nhận xét chung . -HS ghi vở. - Lắng nghe. - 2 HS đọc ghi nhớ. 1 HS nêu cách gấp mép vải. Lắng nghe - 2HS kiểm tra nhau - HS thực hành HS trưng bày sản phẩm. Các nhóm trưởng cùng GV đánh giá sản phẩm của các nhóm dựa váo các tiêu chí đã nêu - HS lắng nghe. C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. - Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu cho bài sau. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012 Tập làm văn Tiết 24:KIỂM TRA VIẾT I. Mục tiêu . 1.Kiến thức. Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự kiện, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). 2.Kĩ năng.Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu ) 3.Thái độ. Lời kể tự nhiên chân thật, dùng từ hay, giàu trí tưởng tượng và sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học - Giấy kiểm tra III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra: - Kiểm tra việc chuẩn bị giấy kiểm tra của HS. - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - GV nhận xét B.Nội dung 1.Tìm hiểu đề: - GV ghi đề bài lên bảng. * HS có thể chọn 1 trong các đề sau để viết. - GV nêu các câu hỏi giúp HS tìm hiểu đề. Đề bài: 1. Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọcvề một người có tấm lòng nhân hậu. 2. Kể lại câu chuỵện "Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca bằng lời của cậu bé An- đrây- ca". 3.Kể lại câu chuyện "Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi bằng lời của một chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa. 2. Viết bài: - Yêu cầu HS viết bài vào giấy. - GV theo dõi, nhắc nhở HS giữ trật tự để tập trung viết. -Yêu cầu các tổ trưởng thu bài. C.Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Trả bài văn kể chuyện - 1, 2 HS đọc đề bài - HS trả lời - HS bổ sung - HS viết bài vào giấy. Các tổ trưởng thu bài. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy Toán Tiết 60 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1.Kiến thức. Thực hiện phép nhân với số có hai chữ số . 2.Kĩ năng. Áp dụng nhân với số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan 3.Thái độ. II- Đồ dùng dạy học: - Phấn màu; bảng phụ. III- Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ: Tính nhanh 145 x 46 + 145 x 53 + 145 x 37 – 145 x 36 = 145 x ( 46 + 53 + 37 – 36 ) = 145 x 100 = 14500 - Nhận xét đánh giá B. Bài mới 1. Giới thiệu bài -Hôm nay chúng ta luyện tập một số kiến thức đã học - 1HS lên bảng tính cả lớp làm nháp - HS nhận xét - HS lắng nghe- ghi vở 2- Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính - Gọi hs đọc yêu cầu, nêu rõ cách làm. - 3HS chữa bảng . 17 428 2507 x 86 x 39 x 23 102 3852 7521 136 1284 5014 1462 16691 57661 - HS đọc yêu cầu, nêu rõ cách làm. - 3HS chữa bảng . - HS nhận xét. Bài 2:Tính giá trị của BT n x 78 với các giá trị n = 20; 22; 220. n 20 22 220 n x 78 1560 1716 17160 - HS đọc yêu cầu. Hs làm bài, chữa miệng. - HS nhận xét Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài rồi tìm hiểu đề bài và nêu cách giải. - Gọi 1 HS chữa bảng. - HS làm và nhận xét. - GV đánh giá cho điểm Bài giải Số tiền cửa hàng thu được khi bán 13kg đường loại 5200 đồng là: 5200 x 13 = 67 600 (đồng). Số tiền cửa hàng thu được khi bán 18kg đường loại 5500đồng là: 5500 x 18 = 99 000 (đồng). Số tiền cửa hàng thu được khi bán tất cả số đường là: 67 600 + 99 000 = 166 600(đồng) Đ/S : 166 600 đồng. - HS đọc đề bài rồi tìm hiểu đề bài và nêu cách giải. - 1 HS chữa bảng. - HS làmvào vở HS khác nhận xét Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài rồi tìm hiểu đề bài và nêu cách giải. - Gọi 1 HS chữa bảng. - HS làm và nhận xét. - GV đánh giá cho điểm Bài giải Số học sinh của 12 lớp là: 30 x 12 = 360 (h/s) Số học sinh của 6 lớp là: 35 x 6 = 210 (h/s ) Số học sinh của trường học là: 360 + 210 = 570( h/s). Đ/S: 570 h/s - 1HS đọc đề bài - Lên bảng chữa bài - HS cả lớp làm vở – nhận xét bài bạn trên bảng - HS đổi vở trong bàn để chữa bài. C- Củng cố - Dặn dò: - hs nhắc lại nội dung đã học. - GV nhận xét tiết học - HS nhắc lại nội dung đã học. - GV nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm sau giờ dạy Khoa học Tiết 24 : NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG I. Mục tiêu: 1.Kiến thức. - Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt : + Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật .Nước giúp thải các chất thừa , chất độc hại . + Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp . 2.Kĩ năng. Rèn kĩ năng trình bày những kiến thức về nước trong cuộc sống. 3.Thái độ. - Có ý thức bảo vệ và giữ gìn nguồn nước địa phương. II. Đồ dùng dạy học Các hình minh họa SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng. +1 HS vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước + 2 HS nối tiếp nhau trình bày vòng tuần hoàn của nước. + Nhận xét, cho điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Giảng bài. * Hoạt động 1: vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật. - GV cho HS thảo luận nhóm. + Chia lớp thành 6 nhóm, 2 nhóm 1 nội dung. + Yêu cầu các nhóm quan sát các hình, thảo luận và TLCH. + Gọi các nhóm có cùng nội dung bổ sung, nhận xét. - Kết luận. + Gọi 2 HS đọc mục bạn cần biết. * Hoạt động 2: vai trò của nước trong một số hoạt động của con người. - Tiến hành hoạt động trong cả lớp. + Con người cần nước vào những việc gì? + GV ghi ý kiến không trùng lặp lên bảng. + Nhu cầu sử dụng nước của con người chia ra làm 3 loại đó là những loại nào? + Yêu cầu HS tự sắp xếp các dẫn chứng sử dụng nước của con người vào cùng nhóm. + Gọi 6 HS lên bảng, chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm 3 HS, 1 HS đọc to cho 1 HS ghi lên bảng. - Kết luận. * Hoạt động 3: Thi hùng biện: nếu em là nước. - Tiến hành hoạt động cả lớp. + Hỏi: Nếu em là Nước em sẽ nói gì với mọi người? + Gọi 3 – 5 HS trình bày: cho điểm HS nói tốt. C. Củng cố - dặn dò: - Nêu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật, thực vật. - Nhận xét giờ học. - Vê nhà học thuộc mục bạn cần biết và CBBS. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu - Lắng nghe, ghi vở - Tiến hành thảo luận nhóm. + Hoạt động trong nhóm. + Trong nhóm tham gia thảo luận, trình bày trong nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày. + HS bổ sung, nhận xét. - Lắng nghe. + 2 HS đọc to. - Hoạt động cá nhân. + HS nối tiếp nhau trả lời: + HS tự sắp xếp vào giấy nháp. + Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe. - HS suy nghĩ độc lập đề tài mà GV đưa ra trong vòng 5 phút. + 3 đến 5 HS tự do trình bày. - 3 HS nêu - Lắng nghe Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
Tài liệu đính kèm: