Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần dạy 19 (buổi sáng)

Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần dạy 19 (buổi sáng)

 Tiết : 2 Toán

KI - LÔ - MÉT VUÔNG

I.Mục tiêu :

1.Kiến thức : Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki –lô-mét-vuông.

2.Kĩ năng :

- Biết đọc viết đúng các số đodiện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét-vuông.

-Giải bài toán có lời văn liên quan đến các đơn vị đo diện tích :cm , dm , m , km .

3. Thái độ: - Tính chính xác và yêu thích môn học.

II. Đồ dùng :

 GV : Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 .

 HS : SGK , Vở

 

doc 31 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 502Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần dạy 19 (buổi sáng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 (sáng)
Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2013
	Tiết : 1	Chào cờ
NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
	Tiết : 2	Toán
KI - LÔ - MÉT VUÔNG
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức : Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki –lô-mét-vuông.
2.Kĩ năng :
- Biết đọc viết đúng các số đodiện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét-vuông.
-Giải bài toán có lời văn liên quan đến các đơn vị đo diện tích :cm, dm, m, km .
3. Thái độ: - Tính chính xác và yêu thích môn học.
II. Đồ dùng : 
 GV : Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 .	
 HS : SGK , Vở 
III. Hoạt động dạy học :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Ổn định tổ chức : 1’
 - Kiểm tra sĩ số , cho HS hát 
2. Kiểm tra bài cũ : 2’
-Yêu cầu học sinh sửa bài tập về nhà .
-Nhận xét chung phần kiểm tra bài
3.Bài mới 
a) Giới thiệu bài: 1’
b) Khai thác: 10’
+ Giới thiệu ki - lô - mét vuông :
+ Cho HS quan sát bức tranh hoặc ảnh chụp về một khu rừng hay cánh đồng có tỉ lệ là hình vuông có cạnh dài 1km 
+ Gợi ý để học sinh nắm được khái niệm về ki lô mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1ki lô mét .
-Yêu cầu HS dựa vào mô hình ô vuông kẻ trong hình vuông có diện tích 1dm2 đã học để nhẩm tính số hình vuông có diện tích 1 m2 có trong mô hình vuông có cạnh dài 1km ?
-Hướng dẫn học sinh cách viết tắt và cách đọc ki - lô mét vuông .
-Đọc là : ki - lô - met vuông .
- Viết là : km2 
c) Luyện tập : 22’
*Bài 1 :
 -Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
-Gọi học sinh lên bảng điền kết quả 
-Nhận xét bài làm học sinh .
-Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ?
*Bài 2 : 
-Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài 
 -Yêu cầu lớp làm vào vở. 
 -Gọi hai em lên bảng sửa bài
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Nhận xét , ghi điểm bài làm học sinh .
*Bài 3 :
-Gọi học sinh nêu đề bài 
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập .
-Gọi 1 em lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở .
-Giáo viên nhận xét bài học sinh . 
Bài 4
 -Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài .
GV đến từng bàn hướng dẫn học sinh .
+Yêu cầu HS đọc kĩ về từng số đo rồi ước lượng với diện tích thực tế để chọn lời giải đúng .
-GV nhận xét và cho điểm HS.
 d) Củng cố - Dặn dò : 2’
 -Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
HS hát 
- HS thực hiện yêu cầu .
-Học sinh nhận xét bài bạn .
-Lớp theo dõi giới thiệu
-Quan sát để nhận biết về khái niệm đơn vị đo diện tích ki - lô - met vuông 
-Nắm về tên gọi và cách đọc , cách viết đơn vị đo này .
-Nhẩm và nêu số hình vuông có trong hình vuông lớn có 1000 000 hình 
-Vậy : 1 km2 = 1000 000 m2.
+ Đọc là : Ki - lô - mét vuông 
-Lấy bảng con để tập viết một số đơn vị đo có đơn vị đo là km2 .
+ Viết số hoặc chữ vào ô trống .
-Một HS lên bảng viết và đọc các số đo có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông :
-Học sinh khác nhận xét bài bạn 
-Đọc viết số đo diện tích có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông . 
-Hai em đọc đề bài . 
-Hai em sửa bài trên bảng .
-Hai học sinh nhận xét bài bạn . 
-Hai học sinh đọc thành tiếng .
-Lớp thực hiện vào vở .
Giải : 
Diện tích của khu rừng hình chữ nhật là :
 3 x 2 = 6 ( km2 )
 Đáp số : 6 km2 
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Lớp làm vào vở .
+ Một HS làm trên bảng .
a/ Diện tích phòng học : 40 m 2 
b/ Diện tích nước Việt Nam : 330 991 km 2 
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
Tiết : 3 Âm nhạc 
 ĐỒNG CHÍ MAI HƯƠNG DẠY 
	Tiết : 4 	Tập đọc
BỐN ANH TÀI
I. Mục tiêu: 
1. Kĩ năng : 
- Đọc đúng các từ ngữ ,câu ,đoạn ,bài . Đọc liền mạch các tên riêng Nắm Tay Đóng Cọc , Lấy Tai Tát Nước , Móng Tay Đục Máng .
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh ; nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi tài năng , sức khoẻ , nhiệt thành làm việc nghiã của bốn cậu bé .
2.Kiến thức .
- Hiểu từ ngữ mới của bài : Cẩu Khây , tinh thông , yêu tinh.
- Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi sức khoẻ , tài năng , lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cầu Khây.
3. Thái độ : Hiểu biết về năng lực , tài trí của con người .
II. Đồ dùng dạy học: 
 GV : Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
 Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK
 HS : SGK , Vở 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức : 1’ 
 Cho HS hát 
 2. KTBC: 4’
-Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài 
" Rất nhiều mặt trăng " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .
3 . Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 1’
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 15’
 * Luyện đọc:
-Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có)
-Chú ý các câu hỏi:
+Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khẩy?
-Gọi HS đọc phần chú giải.
 -Gọi HS đọc cả bài.
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
+Toàn bài đọc viết giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.
 * Tìm hiểu bài: 10’
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây ?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ?
+Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh với những ai ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 5, trao đổi nội dung và trả lời câu hỏi.
+ Gọi HS đọc đoạn 5 .
Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?
 -Câu truyện nói lên điều gì?
-Ghi nội dung chính của bài.
 * Đọc diễn cảm: 8’
-yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi để tim ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS 
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò: 2’
-Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
 HS hát 
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-lắng nghe.
-5HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Ngày xưa  đến thông võ nghệ.
+ Đoạn 2:Hồi ấy  đến yêu tinh.
+Đoạn 3: Đến một cánh đồng  đến diệt trừ yêu tinh
+Đoạn 4: Đến một vùng khác  đến hai bạn lên đường .
+Đoạn 5: được đi ít lâu  đến em út đi theo.
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS đọc toàn bài.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi , 10 tuổi sức đã bằng trai 18 .
+ 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ , có lòng thương dân , có chí lớn quyết trừ diệt cái ác .
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
+ Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật khiến cho làng bản tan hoang , có nhiều nơi không còn một ai sống sót .
+ Cẩu Khây cùng ba người bạn Nắm Tay Đóng Cọc , Lấy Tai Tát Nước , và Móng Tay Đục Máng lên đường đi diệt rừ yêu tinh 
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nội dung câu truyện ca ngợi sự tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu bé 
+ 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
-5 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc (như đã hướng dẫn).
-1 HS đọc thành tiềng.
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
-3 HS thi đọc toàn bài.
HS cả lớp .
HS trả lời 
	BUỔI CHIỀU 
	Tiết : 1	Lịch sử 
NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức : Các biểu hiện suy yếu của nhà Trần cuối thế XIV
2. Kĩ năng : Vì sao nhà hồ thay nhà Trần .
3. Thái độ : Có ý thức tìm hiểu lịch sử của dân tộc.
II.Đồ dùng :
 GV : - PHT của HS.
 - Tranh minh hoạ SGK .	
 HS : SGK , Vở 
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức : 1’ 
 2. KTBC : 2’
 Kiểm tra đồ dùng học kì II 
3. Bài mới : 32’
 a.Giới thiệu bài: Giơí thiệu và ghi tựa. ( 1’ )
 b.Phát triển bài: 
 * Hoạt động nhóm :
 GV phát PHT cho các nhóm. Nội dung của phiếu:
 Vào giữa thế kỉ XIV :
 +Vua quan nhà Trần sống như thế nào ?
 +Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao?
 +Cuộc sống của nhân dân như thế nào ?
 +Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao ?
 +Nguy cơ ngoại xâm như thế nào ?
 -GV nhận xét,kết luận .
 -GV cho 1 HS nêu khái quát tình hình của đất nước ta cuối thời Trần.
 *Hoạt động cả lớp :
 -GV tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi :
 +Hồ Quý Ly là người như thế nào ?
 +Ông đã làm gì ?
 +Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không ? Vì sao ?
 -GV cho HS dựa vào SGK để trả lời :Hành động truất quyền vua là hợp lòng dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa, làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ.
3.Củng cố : 2’
 -GV cho HS đọc phần bài học trong SGK.
 -Trình bày những biểu hiện suy tàn của nhà Trần?
 -Triều Hồ thay triều Trần có hợp lịch sử không? Vì sao ?
 -Nhận xét tiết học .
-HS trả lời câu hỏi .
-HS nhận xét .
-HS nghe.
-HS các nhóm thảo luận và cử người trình bày kết quả .
+An chơi sa đoạ .
+Ngang nhiên vơ vét của nhân dân để làm giàu.
+Vô cùng cực khổ.
+Bát bình, phẫn nộ trước thói xa hoa, sự bóc lột của vua quan , nông dân và nô tì đã nổi dậy đấu tranh.
+Giặc ngoại xâm lăm le bờ cõi.
-Các nhóm khác nhận xét,bổ sung .
-1 HS nêu.
-HS trả lời.
+Là quan đại thần của nhà Trần.
+Ong đã thay thế các quan cao cấp của nhà Trần bằng những người thực sự có tài, đặt lệ các quan phải thường xuyên xuống thăm dân .Quy định lại số ruộng đất, nô tì của quan lại quý tộc, nếu thừa phải nộp cho nhà nước.Những năm có nạn đói, nhà giàu buộc phải bán thóc và tổ chức nơi chữa bệnh cho nhân dân .
-HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
-HS khác nhận xét, bổ sung .
-3 HS đọc bài học.
-HS trả lời câu hỏi.
-HS cả lớp.
Tiết : 3	Tập đọc
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I.Mục tiêu: 
1.Kĩ năng : 
- Biết đọc lưu loát toàn bài 
- Đọc đúng các từ ngữ khó do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương .
- Đọc diễn cảm bài thơ với giọng kể chậm , dàn trải , dịu dàng .
2. Kiến thức: 
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ : Mọi vật sinh ra trên trái đất này là vì con người , vì trẻ em . hãy dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất .
3. Thái độ: HS biết ơn tình cảm mọi người dành cho trẻ thơ..
II. Đồ dùng dạy học: 
 GV : -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 9 / SGK T2 , Bảng phụ .
 HS : SGK , Vở 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức : 1’ 
2. KTBC: 4’
 Gọi HS đọc bài Bốn anh tài và trả lời câu hỏi của bài .
2. Bài mới: 31’
 a. Giới thiệu bài: 1’
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 23’
 * Luyện đọc:
-Yêu cầu 7 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc).GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có).
-Lưu ý học sinh ngắt n ... m 2012
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức và kĩ năng:
- Nhận biết được đặc điểm của hình bình hành . 
- Tính được chu vi và diện tích hình bình hành .
2. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng : 
- Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như các bài tập sách giáo khoa .
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 .
 III. Hoạt động dạy học :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cu:
-Yêu cầu học sinh sửa bài tập về nhà .
+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi :
 - Diện tích hình bình hành và nêu công thức tính diện tích hình bình hành ?
-Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
2.Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về cách tính chu vi hình bình hành thông qua bài " Luyện tập ". 
 b) Luyện tập :
*Bài 1 :
 -Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
+ GV vẽ các hình và đặt tên các hình như SGK lên bảng .
+ Yêu cầu 1 HS nêu các cặp cạnh đối diện ở từng hình .
-Gọi 3 học sinh đọc kết quả, lớp làm vào vở và chữa bài 
-Nhận xét bài làm học sinh .
*Bài 2 : 
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
-GV kẻ sẵn bảng như sách giáo khoa lên bảng .
+ Yêu cầu 2 HS nhắc lại cách tính diện tích hình bình hành .
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở 
-Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ?
-Nhận xét , ghi điểm bài làm học sinh .
* Bài 3 :
-Gọi học sinh nêu đề bài .
+ GV treo hình vẽ và giới thiệu đến học sinh tên gọi các cạnh của hình bình hành .
+ Giới thiệu cách tính chu vi hình bình hành .
+ Tính tổng độ dài 2 cạnh rồi nhân với 2 .
- Công thức tính chu vi :
+ Gọi chu vi hình bình hành ABCD là P , cạnh AB là a và cạnh BC là b ta có : 
P = ( a + b ) x 2 
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở .
-Gọi 1 em lên bảng tính .
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . 
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
- HS thực hiện yêu cầu .
- 2 HS trả lời .
-Học sinh nhận xét bài bạn .
-Lớp theo dõi giới thiệu
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
-1 HS đọc thành tiếng .
 - HS ở lớp thực hành vẽ hình và và nêu tên các cặp cạnh đối diện của từng hình vào vở
+ 3 HS đọc bài làm .
a/ Hình chữ nhật ABCD có : 
- Cạnh AB và CD , cạnh AC và BD
 b/ Hình bình hành EGHK có :
- Cạnh EG và KH, cạnh EKvà GH
c/ Tứ giác MNPQ có :
- Cạnh MN và PQ , cạnh MQ và NP
-1 HS đọc thành tiếng .
- Kẻ vào vở .
 - 1 HS nhắc lại tính diện tích hình bình hành .
- HS ở lớp tính diện tích vào vở 
+ 1 HS lên bảng làm .
- Tính diện tích hình bình hành .
-1 em đọc đề bài . 
+ Quan sát nêu tên các cạnh và độ dài các cạnh AB và cạnh BD .
+ Thực hành viết công thức tính chu vi hình bình hành .
+ Hai HS nhắc lại .
- Lớp làm bài vào vở .
-1 em sửa bài trên bảng .
 a/ Chu vi hình bình hành :
 ( 8 + 3 ) x 2 = 22 cm
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ TÀI NĂNG
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức : Mở rộng vốn từ của học sinh thuộc chủ điểm trí tuệ, tài năng . Biết sử dụng những từ đã học để đặt câu và chuyển những từ đó vào vốn từ tích cực .
2.Kĩ năng : Biết được một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm .
3. Thái độ: Có ý thức dùng từ đúng.
II. Đồ dùng dạy học: 
-Từ điển tiếng việt , hoặc một vài trang phô tô từ điển tiếng Việt phục vụ cho bài học 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng đặt câu và xác định chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? .
-Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo luận và tìm từ,GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
-Nhận xét, kết luận các từ đúng.
a/. Các từ có tiếng tài " có nghĩa là có khả năng hơn người bình thường .
b/ Các từ có tiếng tài " có nghĩa là " tiền của" 
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS đọc câu- đặt với từ :
+HS tự chọn trong số từ đã tìm được trong nhóm a/ 
-HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó HS khác nhận xét câu có dùng với từ của bạn để giới thiệu được nhiều câu khác nhau với cùng một từ.
-Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương tự như nhóm a.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Nghĩa bóng của các câu tục ngữ nào ca ngợi sự thông minh , tài trí của con người ?
+ Nhận xét câu trả lời của HS . 
+ Ghi điểm từng học sinh .
Bài 4:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Giúp HS hiểu nghĩa bóng .
-Gọi HS đọc câu tục ngữ mà em thích giải thích vì sao lại thích câu đó .
-HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó HS khác nhận xét câu có dùng với từ của bạn để giới thiệu được nhiều câu khác nhau với cùng một từ.
-GV nhận xét, chữa lỗi (nếu có ) cho từng HS 
-Cho điểm những HS giải thích hay.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-3 HS lên bảng viết.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm.
-Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
-Đọc thầm lài các từ mà các bạn chưa tìm được.
Tài hoa , tài giỏi , tài nghệ , tài ba , tài đức , tài năng ,
+ tài trợ , tài nguyên , tài sản , tiền tài ,
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở BTTV4.
-HS có thể đặt:
+Bùi Xuân Phái là một hoạ sĩ tài hoa .
+ Anh hùng lao động Hồ Giáo là người công nhân rất tài năng .
+ Đoàn địa chất đang thăm dò tài nguyên vùng núi phía Bắc .
+ Các công ty lớn như pép si , cô ca cô la đang bỏ tiền ra tài trợ cho đội bóng đá nữ Việt Nam 
-1 HS đọc thành tiếng.
+ Suy nghĩ và nêu .
a/ Người ta là hoa đất .
b/ Nước lã mà vã nên hồ 
 Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan .
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở BTTV4.
+ Lắng nghe .
+HS tự chọn và đọc các câu tục ngữ 
HS cả lớp .
Âm nhạc
( Giáo viên chuyên)
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI 
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức : Củng cố nhận thức về hai kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng )trong bài văn tả đồ vật.
2. Kĩ năng : HS viét kế bài mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật.
3.Thái độ : Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách mở bài trong bài văn tả đồ vật ( mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp ) .
+Ghi điểm từng học sinh 
2/ Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài : 
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : 
- Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài .
- Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu .
+ Nhắc HS : - Các em chỉ đọc và xác định đoạn kết bài trong bài văn miêu tả chiếc nón .
+ Sau đó xác định xem đoạn kết bài này thuộc kết bài theo cách nào ? ( mở rộng hay không mở rộng) .
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm những HS làm bài tốt .
Bài 2 : 
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài .
- Yêu cầu trao đổi , lựa chọn đề bài miêu tả
 ( là cái thước kẻ , hay cái bàn học , cái trống trường ,..) .
+ Nhắc HS : - Các em chỉ viết một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài bài văn miêu tả đồ vật do mình tự chọn .
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm những HS làm bài tốt .
* Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau
-2 HS thực hiện . 
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng .
 - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , và thực hiện tìm đoạn văn kết bài về tả chiếc nón và xác định đoạn kết thuộc cách nào như yêu cầu .
+ Lắng nghe .
- Tiếp nối trình bày , nhận xét .
a/ Đoạn kết là đoạn : Má bảo : " Có của phải biết giữ gìn thì mới được lâu bền "
Vì vậy mỗi khi đi đâu về , tôi đều móc chiếc nón vào cái đinh đóng trên tường . Không khi nào tôi dùng nón để quạt vì quạt như thế nón sẽ bị méo vành .
+ Đó là kiểu kết bài mở rộng : căn dặn của mẹ ; ý thức gìn giữ cái nón của bạn nhỏ .
-1 HS đọc thành tiếng .
 - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và chọn đề bài miêu tả .
+ Lắng nghe .
- Tiếp nối trình bày , nhận xét .
 Hoạt động tập thể
 KIỂM ĐIỂM TUẦN 19
I.Mục tiêu:
- Ổn định tổ chức lớp, nhắc nhở nội qui qui định. Giúp học sinh nhận đợc u, khuyết 
điểm trong tuần.
-Rèn học sinh có tinh thần phê,tự phê.
- Giáo dục học sinh có tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập.
II.Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt.
III.Hoạt động lên lớp:
1.Kiểm điểm trong tuần:
 + Học tập: .........................................................................................................................
............................................................................................................................................
 +Lao động: ....................................................................................................................... 
............................................................................................................................................
 2.Bình chọn xếp loại tổ ,thành viên:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 3.Phương hướng tuần sau:
 - Khắc phục nhược điểm trong tuần.
 - Phát huy ưu điểm đã đạt được.
 4.Sinh hoạt văn nghệ;
Kĩ thuật
LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA
I.Mục tiêu 
 1. Kiến thức:
- HS biết được ích lợi của việc trồng rau hoa.
 2. Kĩ năng:
- Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa.
 3. Thái độ:
- Yêu thích công việc trồng rau hoa.
II.Đồ dùng dạy- học 
- Một số loại rau, hoa
 III.Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Giới thiệu bài 
2-Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa
- Quan sát hình1và liên hệ thực tế hãy nêu lợi ích của việc trồng rau?
 Gia đình em thường sử dụng những loại rau nào làm thức ăn?
 Ngoài ra rau còn được sử dụng để làm gì?
GV hướng dẫn HS quan sát hình 2 và đặt các câu hỏi tương tựvề lợi ích của việc trồng hoa.
 GV nhận xét, kết luận
Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu điều kiện , khả năng phát triển trồng rau , hoa ở nước ta
GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhómND 2 SGK
 GV kết luận
3. Tổng kết dặn dò
GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của HS.
- Dặn HS chuẩn bị giờ sau.
HS quan sát hình vẽ, trả lời
 HS nhận xét
 Rau để làm thức ăn cho người, cho động vật.....
HS quan sát hình 2 SGK , trả lời, nhận xét
HS thảo luận nhóm2
Đại diện nhóm trình bày, nhận xét
- HS đọc ghi nhớ SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 19 CKTKN.doc