Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần dạy 19 - Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc

Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần dạy 19 - Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc

Đạo đức( Tiết 19)

KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG

I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.

- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.

GDKNS: Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động. kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động.

II/ PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC

- Thảo luận.

- Dự án

 

doc 22 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 535Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần dạy 19 - Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 07 tháng 01 năm 2013
Đạo đức( Tiết 19)
KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
GDKNS: Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động. kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động.
II/ PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
- Thảo luận.
- Dự án
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ. 
2. Bài mới.
1) Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Thảo luận lớp (truyện Buổi học đầu tiên, SGK)
- GV kể chuyện.
- Tổ chức cho HS thảo luận hai câu hỏi trong SGK.
- Kết luận: 
Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1, SGK)
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận
- Kết luận : 
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2, SGK). 
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tranh. 
- Ghi lại trên bảng theo 3 cột: STT, Người lao động, ích lợi mang lại cho xã hội. 
- Kết luận:
Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (Bài tập 3, SGK). 
- Nêu yêu cầu bài tập. 
- Kết luận: 
- Gọi HS đọc “Ghi nhớ” trong SGK.
C. Củng cố, dặn dò(1p)
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài tập 5, 6 SGK.
- 1 HS đọc lại truyện, lớp đọc thầm theo.
- HS thảo luận, trả lời hai câu hỏi trong SGK.
- N2: Thảo luận; Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, tranh luận.
- Các nhóm làm việc; Đại diện từng nhóm trình bày, cả lớp trao đổi nhận xét
- HS cá nhân làm bài tập, trình bày ý kiến, cả lớp trao đổi, bổ sung.
- 2-3 HS nối tiếp nhau đọc.
Tập đọc( Tiết 37)
BỐN ANH TÀI
I/ MỤC TIÊU:
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* GDKNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, hợp tác đảm nhận trách nhiệm.
II/ PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
- Thảo luận nhóm
- Hỏi đáp trước lớp
III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi đoạn “Ngày xưa, ở bản kia,  tinh thông võ nghệ”.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.bài cũ:
2. Bài mới: Gv giới thiệu ghi mục đề
a. Luyện đọc
Gv hướng dẫn theo quy trình
b. Tìm hiểu bài
Hỏi: Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt ? 
Hỏi: Có chuyện gì xảy ra đối với quê hương của Cẩu Khây? 
Hỏi: Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?
c. Luyện đọc lại
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài
- GV treo bảng phụ, HD và đọc đoạn văn trên bảng phụ.
3. Củng cố dặn dò
- HS luyện đọc từ theo sự hướng dẫn của GV
-Trả lời:
+ Về sức khoẻ: nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, mười tuổi sức đã bằng trai nười tám; Về tài năng: 15 tuổi đã tin thông võ nghệ, dám quyết chí lên đường trừ diệt yêu tinh. 
+ Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản hoang mang, nhiều nơi không còn ai sống sót.
+ Nắm Tay Đóng Cọc có đôi tay khoẻ,có thể dùng tay làm  khoẻ có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. 
- HS nêu.
- Cho HS luyện đọc .
- Cho HS thi đọc .
Toán ( Tiết 91)
KI-LÔ-MÉT VUÔNG
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.
- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông.
- Biết 1km2 = 1 000 000m2.
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.
- Làm được các bài tập: BT1; BT2; BT4(b).
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1.bài cũ. 
2. Bài mới. Giới thiệu bài
* Hình thành biểu tượng về ki-lô-mét vuông.
- GV yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học và mối quan hệ giữa chúng.
- GV đưa ra các ví dụ về đo diện tích lớn để giới thiệu km2 , cách đọc và viết km2, m2 .
- GV giới thiệu 1km2 = 1 000 000 m2
2) HD làm bài tập.
Bài 1: 
- GV kẻ bảng BT1 lên bảng, gọi HS nêu yêu cầu.
- GV đọc cho HS viết số ở 2 dòng đầu.
- HD chữa bài.
- GV viết hai số vào hai dòng tiếp theo, gọi HS đọc số, GV ghi cách đọc đúng lên bảng.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 4(b) :
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS nêu câu trả lời.
- Nếu HS lúng túng thì GV gợi ý:
+ Để đo diện tích của một nước người ta dùng đơn vị đo nào?
 Từ đó gợi ý để HS đổi các đơn vị đo và so sánh rồi chọn kết quả đúng..
3. Củng cố dặn dò.
- 1 vài HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại: 1km2 = 1 000 000 m2.
- HS nêu yêu cầu
- 1HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp.
- HS nhận xét bài trên bảng (921 km2; 2000 km2).
- HS nối tiếp nhau đọc.
+ 509km2: năm trăm linh chín ki-lô-mét vuông.
+ 320000km2: ba trăm hai mươi nghìn ki-lô-mét vuông.
- 1HS nêu.
- 1HS lên bảng làm, lớp làm nháp (HS yếu làm một dòng).
- HS nhận xét bài trên bảng.
1km2 = 1000000m2; 2000000m2= 2km2
1000000m2= 1km2; 5km2= 5000000m2.
32m2 49dm2 = 3249dm2; 1m2 = 100dm2
- 1HS nêu.
- HS trả lời
b, Diện tích nước Việt Nam là: 330991km2.
Khoa học(Tiết 37)
 TẠI SAO CÓ GIÓ?
I/ MỤC TIÊU
Sau bài học, học sinh biết:
- Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió.
- Giải thích tại sao có gió?
- Giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình trang 74, 75SGK.
- HS: Chong chóng
+ Nến, diêm, miếng giẻ hoặc vài nén hương.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1.Bài cũ
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài: 
HĐ1: Chơi chong chóng.
- Giáo viên kiểm tra dụng cụ của học sinh.
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh, 
- Yêu cầu ra sân chơi và trả lời câu hỏi:
Hỏi: Khi nào chong chóng không quay?
Hỏi: Khi nào chong chóng quay?
Hỏi: Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm?
- Yêu cầu học sinh chơi theo nhóm.
Hỏi: Đứng yên và giơ chong chóng về phía trước. Nhận xét chong chóng có quay không? Tại sao?
- Sau đó gọi 3 em vừa cầm chong chóng vừa chạy.
Hỏi: Chong chóng của em nào quay nhanh nhất? Tại sao?
- Giáo viên kết luận: 
HĐ 2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió
- Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm.
- Yêu cầu học sinh đọc các mục thực hành trang 74, SGK.
- Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi SGK.
- Giáo viên kết luận: 
HĐ3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên.
Hỏi: Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển?
C. Củng cố, dặn dò: 
- Hệ thống nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
- Mỗi em 1 chong chóng.
- Học sinh ra chơi và trả lời.
+ Không có gió.
+ Có gió.
+ Gió thổi mạnh- gió thổi chậm làm chong chóng quay yếu.
- Mỗi nhóm xếp thành 2 hàng.
+ Không quay. Vì không có gió.
+ Quay: vì có gió (tùy theo thời tiết tại thời điểm đó)
+ 3 em cầm 3 chong chóng và chạy.
+ Do chong chóng bạn tốt; Do bạn đó chạy nhanh 
- HS theo dõi
- Các nhóm hoạt động.
- Các nhóm thực hành. Học sinh trả lời.
- HS theo dõi
- 2 em ngồi cùng bàn thảo luận, đọc SGK trả lời câu hỏi.
+ Do sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm.
LỊCH SỬ(Tiết 19)
 NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN 
I/MỤC TIÊU	
- Sau bài học, học sinh biết :
+ Các biểu hiện suy yếu của nhà Trần vào cuối thế kỉ XIV.
+ Vì sao nhà Hồ thay nhà Trần.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ
2.Bài mới :Giới thiệu bài
a. Tìm hiểu bài.
- Thảo luận nhóm:
Vào nửa sau thế kỉ XIV:
? Vua quan nhà Trần sống như thế nào.
? Những kẻ có quyền đối xử với nhân dân ra sao.
? Cuộc sống của nhân dân như thế nào.
? Thái độ của nhân dân phản đối với triều đình ra sao.
? Nguy cơ ngoại xâm như thế nào.
* Chốt: Tình hình nước ta cuối thế kỉ 14 : Vua ăn chơi sa đoạ, một số quan lại vơ vét của cải của nhân dân về làm giàu, đời sống nhân dân ngày càng cơ cực...
- Thảo luận lớp.
? Hồ Quý Ly là người như thế nào.
? Ông đã làm gì.
? Hành động truất quyền ngôi vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân hay không.? Vì sao.
* Chốt : Ghi nhớ cuối bài
Hoạt động 3 : Củng cố 
Giáo viên nhận xét giờ học
- Học sinh nghiên cứu SGK
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm báo cáo - Nhóm khác theo dõi bổ xung ý kiến
- Học sinh nhắc lại
- Ông là một vị tướng tài.
- Sau khi thoát chết năm 1400 ông đã truất quyền ngôi vua.
- .. có hợp lòng dân vì vua quan ăn chơi sa đoạ không nghĩ đến lợi ích của nhân dân, đời sống nhân dân cực khổ
- Học sinh đọc ghi nhớ Sgk.
Thứ ba ngày 8 tháng 01 năm 2013
Chính tả (Nghe - viết) ( Tiết 19)
KIM TỰ THÁP AI CẬP.
I/ MỤC TIÊU
- Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn văn Kim tự tháp Ai Cập.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/x, iếc/iết
- HS thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng nhóm kẻ bảng BT 3b.
- HS: Vở Bài tập Tiếng Việt.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
2. bài mới.
HD nghe - viết chính tả.
- Gọi HSđọc đoạn viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn chính tả. Nhắc HS chú ý cách trình bày, những từ ngữ hay viết sai. 
- Cho HS luyên viết các từ: đá tảng, nhằng nhịt, chuyên chở, ...
- Nhắc cách trình bày.
- Giáo viên đọc cho HS viết.
- Chấm chữa bài
- GV nêu nhận xét chung.
3) HD làm bài tập
 Bài tập 2: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS chữa bài.
- Giáo viên nhận xét, kết luận: 
Bài tập 3b: 
- Gọi HS đọc nội dung bài tập.
C. Củng cố, dặn dò: 
- HS nghe
- 1HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
HS theo dõi trả lời
.
- HS đọc thầm. 
- HS luyện viết đúng.
- HS nghe.
- HS viết chính tả. 
- HS dõi bài. 
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào VBT.
Toán( Tiết 92)
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS rèn kĩ năng:
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.
- Tính toán và giải bài toán có liên quan đến diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông.
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Biểu đồ Bài tập 5.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ. 
2. Bài mới: Giới thiệu bài 
*HD làm bài tập: 
Bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, ghi kết quả đúng lên bảng.
(GV giúp HS yếu hiểu cách làm: Đổi từ đơn vị lớn về đơn vị bé thì mỗi đơn vị đo viết thêm 2 chữ số 0; ngược lại đổi từ đơn vị bé về đơn vị lớn thì mỗi đơn vị đo bớt đi 2 chữ số 0).
Bài 3b: ...  trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở đồng bằng Nam Bộ
Củng cố- Dặn dò
- HS trả lời
- Các nhóm trao đổi theo gợi ý của SGK
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, chỉ vị trí các sông lớn và một số kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ( Kênh Vĩnh Tế, Kênh Phụng Hiệp) trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
- HS trả lời các câu hỏi
Toán( Tiết 94)
DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết tính diện tích hình bình hành.
- Làm bài tập: BT1; BT3(a).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- GV: Bộ đồ dùng dạy Toán
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ 
2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
* Hình thành công thức tính diện tích của hình bình hành 
- Giáo viên vẽ hình bình hành. 
- Giới thiệu: DC là đáy, độ dài AH là chiều cao của hình bình hành.
Hỏi: AH vuông góc với cạnh nào? 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt phần hình tam giác ADH rồi ghép lại như 2 hình vẽ sau:
H
 A 	 B
 D 	 C
Hỏi: Sau khi cắt ghép lại ta được hình gì?
Hỏi: Em có nhận xét gì về hình bình hành ABCD?
Hỏi: Vậy muốn tính diện tích hình chữ nhật ABIH ta làm thế nào?
Hỏi: Vậy diện tích hình bình hành ABCD là gì?
- GV kết luận: 
* Hương dẫn làm bài tập 
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3(a): 
- Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài (HSTB làm câu a, HSKG làm toàn bộ bài tập).
C. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc: hình bình hành ABCD.
- HS nhắc lại về chiều cao và đáy của hình bình hành.
+ AH vuông góc với cạnh DC
- Học sinh quan sát và nhận xét.
 A	B
C
 H I
+ Hình chữ nhật ABIH
+ Chính là diện tích của hình chữ nhật ABIH.
+ SABIH = a x h
+ SABCD = a x h 
- HS nhắc lại kết luận trong SGK
- HS nhắc lại nhiều lần.
- HS đọc nội dung bài tập.
- 3HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở nháp, mỗi nhóm làm một hình.. 
Luyện từ và câu ( Tiết 38)
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG
I/ MỤC TIÊU:
 1. Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trí tuệ tài năng. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực
 2. Biết 1 số câu tục ngữ gắn với chủ điểm.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Vở bài tập Tiếng Việt 4 tập 2
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Bài tập 1
-YC hS làm bài vào vở
- GV nhận xét, chữa bài
a, Tài hoa, tài nghệ, tài đức, tài ba, tài năng,tài giỏi
b, tài nguyên, tài trợ, tài sản
 Bài tập 2
GV chép 1, 2 câu lên bảng, nhận xét.
Bạch Thái Bưởi là một người tài ba.
Tri thức là tài sản lớn nhất của con người.
 Bài tập 3, 4
 - Gọi 1, 2 em đọc bài, GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò
- Đọc các câu tục ngữ, đặt câu với 1 câu tục ngữ vừa học.
- Nhận xét giờ học – dặn dò
- HS làm vở bài tập, đổi vở, tự nhận xét bài làm của nhau - 1em chữa trên bảng
- HS làm bài vào vở - 1HS lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- HS làm bài 3,4 vào vở bài tập.
- 2 HS giỏi đặt câu
- HS chuẩn bị bài sau
Thứ sáu ngày 13 tháng 01 năm 2012
Tập làm văn(Tiết 38)
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I/ MỤC TIÊU:
- Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1).
- Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2).
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ
2. Bài mới: Giới thiệu bài 
* HD làm bài tập.
+ Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Giáo viên lần lượt đặt câu hỏi và yêu cầu học sinh trả lời:
Hỏi: Bài văn miêu tả đồ vật nào?
Hỏi: Hãy tìm và đọc đoạn kết bài của bài văn miêu tả cái nón.
Hỏi: Theo em, đó là kết bài theo cách nào?
- GV kết luận: ở bài văn miêu tả cái nón, sau khi tả cái nón xong, bạn nhỏ lại nêu lên lời dặn của mẹ và ý thức giữ gìn cái nón của mình. Từ đó, ta thấy được tình cảm của bạn nhỏ đối với chiếc nón. Đó là cách kết bài mở rộng.
+ Bài 2: 
- Giáo viên gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS dán bài lên bảng.
- GV chữa bài cho HS và ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung trước lớp; Cả lớp đọc thầm SGK.
+ Miêu tả cái nón.
+ Đoạn kết bài là đoạn văn cuối cùng trong bài.
+ Kết bài mở rộng vì tả cái nón còn nêu thêm lời căn dặn của mẹ, ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ.
- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
- Mỗi em viết vào vở đoạn kết bài mở rộng cho một trong các đề trên; 1HS khá giỏi làm trên bảng phụ.
- HS làm bảng phụ dán bài lên bảng.
Toán :(T95)
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: 
- Nhận biết được đặc điểm của hình bình hành.
- Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành.
- Làm bài tập BT1; BT2: BT3(a).
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ
2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
* HD làm bài tập: 
Bài 1: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu đề
- GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS nhận dạng hình.
- Yêu cầu học sinh nêu các cặp đối diện của các hình
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
Bài 2: 
- Hỏi: Bài tập yêu cầu gì? 
- Giáo viên kẻ sẵn bài tập lên bảng. Yêu cầu HS làm bài theo nhóm, mỗi nhóm làm một cột.
- HD chữa bài.
- Nhận xét, Chốt lời giải đúng.
Bài 3(a):
- GV vẽ hình bình hành ABCD lên bảng.
- Nêu công thức tính chu vi hình bình hành(theo SGK).
- Yêu cầu HS tính chu vi hình bình hành đó.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm
3. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 1 em đọc yêu cầu.
- Hình ABCD là hình chữ nhật; Hình EGHK là hình bình hành; Hình MNPQ là tứ giác.
- HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ và nêu:
.
- Viết vào ô trống.
- HS làm bài vào nháp.
- 2 HS lên bảng điền kết quả, lớp nhận xét thống nhất kết quả.
- 1 em lên vẽ.
- P = (a + b) x 2
- 2 em lên bảng làm. Học sinh khác làm vào vở nháp, mỗi nhóm làm một câu.
- HS nhận xét bài trên bảng.
a) P = (8 + 3) x 2 = 22 (cm
KỂ CHUYỆN( Tiết 19)
BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN
I/ MỤC TIÊU 
- Dựa theo lời kể của Gv, nói được lời thuyết minh cho từng trang minh hoạ (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2).
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa phóng to ( nếu có ).
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. KTBC:
 2. Bài mới: Giới thiệu bài:
 * Hướng dẫn kể chuyện:
 * GV kể chuyện mẫu : 
 * Kể trong nhóm:
- HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ.
- HS kể chuyện theo cặp.
 * Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung, ý nghĩa của chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
- Nhận xét HS kể, HS hỏi và chi điểm từng HS.
 3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS kể trước lớp.
HS lắng nghe
+ Lắng nghe, quan sát từng bức tranh minh hoạ.
+ Tranh 1: Bác đánh cá kéo lưới ... trong đó có cái bình to 
+ Tranh 2: Bác đánh cá mừng lắm ... được khối tiền.
+ Tranh 3: Từ trong bình ... hiện thành một con quỉ 
+ Tranh 4 : Con quỷ đòi giết bác đánh cá ... của nó / Con quỷ nói bác đánh cá đã đến ngày tận số .
+ Tranh 5 : Bác đánh cá lừa ... vứt cái bình trở lại biển sâu.
- 1 HS đọc.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện.
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý nghĩa truyện.
- Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
Kĩ thuật ( Tiết 19)
LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA.
I/ MỤC TIÊU
- HS biết được ích lợi của việc trồng rau, hoa. 
- HS yêu thích công việc trồng rau, hoa. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên : Một số cây rau và hoa
- Học sinh: Một số cây rau và hoa
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài mới: Giới thiệu bài 
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau và hoa 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK.
 Hỏi: Em hãy nêu lợi ích của việc trồng rau?
Hỏi: Rau còn được sử dụng làm gì?
- Nhận xét và tóm ý.
- Cho HS quan sát hình 2 và đặt câu hỏi tương tự như trên cho hoa.
- Chốt ý, mở rộng kiến thức cho HS về các vùng kinh tế chủ yếu nhờ vào rau và hoa như Đà Lạt, Tam Đảo, Sa Pa, 
3) Hoạt động 2: GV hướng dẫn hs tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta 
Hỏi: Khí hậu nước ta có đặc điểm gì?
- Chốt: Nước ta có điều kiện thích hợp để phát triển nghề trồng rau và hoa. Có nhiều loại rau và hoa rết dễ trồng, ta có thể trồng ngay tại nhà như rau muống, xà lách, cải xoong, ... hoa hồng, hoa cúc,  các em cần nắm kĩ thuật trồng để trồng tại nhà.
2. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS nghe
- Quan sát và trả lời.
- Hs trả lời
- Xuất khẩu, chế biến thực phẩm đóng hộp, 
-HS quan sát trả lời
- Trả lời.
- HS theo dõi
- HS đọc mục “ghi nhớ” cuối bài
SINH HOẠT LỚP ( T19)
ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT TUẦN 19
I. Mục tiêu : Giúp HS 
- Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua.
- Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp,chuẩn bị.
- Giáo dục và rèn luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường.
II. Chuẩn bị :
 - Bảng ghi sẵn tên các hoạt động, công việc của HS trong tuần.
 - Sổ theo dõi các hoạt động, công việc của HS
III. Hoạt động dạy – học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Nhận xét, đánh giá tuần qua :
 GV ghi sườn các công việc và h.dẫn HS dựa vào để nhận xét đánh giá:
 - Chuyên cần, đi học đúng giờ
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập
 -Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường
- Đồng phục, khăn quàng, 
- Xếp hàng ra vào lớp, thể dục.
- Bài cũ,chuẩn bị bài mới
- Phát biểu xây dựng bài 
- Rèn chữ, giữ vở
- Tiến bộ
- Chưa tiến bộ
B. Một số việc tuần tới :
- Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra.
- Tiếp tục tham gia các buổi học nhóm.
- Tham gia đầy đủ các buổi ôn hs giỏi
- Tiếp tục ôn luyện chữ viết đẹp
- Khắc phục những tồn tại
- Thi đua dành nhiều điểm tốt 
- Vệ sinh lớp, sân trường
- Hs ngồi theo tổ
* Tổ trưởng điều khiển các tổ viên trong tổ tự nhận xét,đánh giá mình.
- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các tổ viên
- Tổ viên có ý kiến
- Các tổ thảo luận, tự xếp loại tổ mình
* Ban cán sự lớp nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua và xếp loại các tổ:
- Lớp phó học tập
- Lớp phó lao động
- Lớp phó 
- Lớp trưởng
- Lớp theo dõi, tiếp thu + biểu dương
- Theo dõi tiếp thu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4 tuan 19.doc