Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần dạy 2 năm 2007

Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần dạy 2 năm 2007

THỂ DỤC : BÀI 3 QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG

 TRÒ CHƠI “THI XẾP HÀNG NHANH”

I.Mục tiêu :

 -Củng cố nâng cao kĩ thuật: Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, động tác quay phải, quay trái đúng kỹ thuật, đều, đẹp, đúng với khẩu lệnh.

 -Trò chơi: “Thi xếp hàng nhanh”. Yêu cầu HS biết chơi đúng luật, trật tự nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi.

II.Đặc điểm – phương tiện :

Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.

Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi.

 III.Nội dung và phương pháp lên

doc 35 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 465Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần dạy 2 năm 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2007
 THỂ DỤC : BÀI 3 QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG 
 TRÒ CHƠI “THI XẾP HÀNG NHANH”
I.Mục tiêu :
 -Củng cố nâng cao kĩ thuật: Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, động tác quay phải, quay trái đúng kỹ thuật, đều, đẹp, đúng với khẩu lệnh. 
 -Trò chơi: “Thi xếp hàng nhanh”. Yêu cầu HS biết chơi đúng luật, trật tự nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi. 
II.Đặc điểm – phương tiện :
Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi. 
 III.Nội dung và phương pháp lên lớp :
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1 .Phần mở đầu: 
 -Tập hợp lớp , phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. 
 -Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay, giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1-2 , 1-2 
 -Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”. 
2. Phần cơ bản:
 a) Đội hình đội ngũ 
 -Ôn quay phải , quay trái , dàn hàng , dồn hàng 
 + GV điều khiển cho HS tập, có nhận xét sửa chữa những sai sót cho HS 
 + Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát nhận xét sửa chữa những sai sót cho HS các tổ .
 + Tập hợp lớp sau đó cho các tổ thi đua trình diễn nội dung đội hình đội ngũ. GV cùng HS quan sát, nhận xét, đánh giá. GV sửa chữa những sai sót biểu dương các tổ thi đua tập tốt. 
 +GV điều khiển cho cả lớp tập lại để củng cố .
 b) Trò chơi : “Thi xếp hàng nhanh” 
 -GV nêu tên trò chơi
 -GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi: HS đứng không thành hai hàng. GV có thể ra khẩu lệnh cho HS xếp hàng dọc hoặc hàng ngang một cách nhanh chống và thẳng hàng. 
 -Cho một tổ HS chơi thử, sau đó cả lớp chơi thử . 
 -Tổ chức cho HS chơi chính thức có thi đua. 
 GV quan sát, nhận xét tuyên dương đội thắng cuộc. 
3. Phần kết thúc: 
 -Cho HS làm động tác thả lỏng.
 -GV cùng học sinh hệ thống bài học. 
 -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bái tập về nhà.
 -GV hô giải tán. 
6 – 10 phút
1 – 2 phút 
1 – 2 phút
2 – 3 phút
18 – 22 phút
10 – 12 phút 
1 – 2 lần 
2 – 3 phút
1 – 2 lần
2 lần 
6 – 8 phút 
1 – 2 lần
2 – 3 lần 
4 – 6 phút 
2 – 3 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
Nhận lớp 
====
====
====
 5GV
-HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang nghe giới thiệu.
========== 
==========
========== 
 5GV
-Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập.
] ]
5GV
 ] ]
==========
==========
==========
 5GV
==========5
=
=
=
=
5
-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. 
==== 
==== 
==== 
5GV
-HS hô “khoẻ”.
Tiết : 7 	 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS: -Củng cố về đọc, viết các số có sáu chữ số.
 -Nắm được thứ tự số của các số có 6 chữ số.
II.Đồ dùng dạy học: 
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 6, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 -GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ luyện tập về đọc viết, thứ tự các số có sáu chữ số.
 b.Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1
 -GV kẻ sẵn nội dung bài tập này lên bảng và yêu cầu 1 HS làm bài trên bảng, các HS khác dùng bút chì làm bài vào SGK.
 Bài 2a
 -GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau lần lượt đọc các số trong bài cho nhau nghe, sau đó gọi 4 HS đọc trước lớp.
 -GV yêu cầu HS làm bài phần b.
 -GV có thể hỏi thêm về các chữ số ở các hàng khác. Ví dụ:
 +Chữ số hàng đơn vị của số 65243 là chữ số 
nào ?
 +Chữ số 7 ở số 762543 thuộc hàng nào ? 
 Bài 3
 -GV yêu cầu HS tự viết số vào VBT.
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 4
 -GV yêu cầu HS tự điền số vào các dãy số, sau đó cho HS đọc từng dãy số trước lớp.
 -GV cho HS nhận xét về các đặc điểm của các dãy số trong bài.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, chuẩn bị sau.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-HS làm bài theo yêu cầu.
-Thực hiện đọc các số: 2453, 65243, 762543, 53620.
-4 HS lần lượt trả lời trước lớp:
Chữ số 5 ở số 2453 thuộc hàng chục, ở số 
65243 thuộc hàng nghìn, ở số 762543 thuộc hàng trăm, ở số 53620 thuộc hàng chục nghìn.
+Là chữ số 3.
+Thuộc hàng trăm nghìn.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT, Sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
-HS làm bài và nhận xét:
a) Dãy các số tròn trăm nghìn.
b) Dãy các số tròn chục nghìn.
c) Dãy các số tròn trăm.
d) Dãy các số tròn chục.
e) Dãy các số tự nhiên liên tiếp.
-HS cả lớp.
Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ HỌC
 I. Mục tiêu: 
-Kể lại được bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình truyện thơ Nàng tiên Ốc.
-Thể hiện lời kể tự nhiên , phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt , biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung truyện .
-Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện : Con người cần yêu thương , giúp đỡ lẫn nhau 
II. Đồ dùng dạy học: 
-Các tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK trang 18.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 3 HS kể lại câu chuyện : Sự tích hồ Ba Bể 
- Nhận xét cho điểm từng HS 
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài 
- Treo tranh minh hoạ và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ? 
- Trong tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ tập kể lại câu chuyện cổ tích bằng thơ Nàng tiên Ốc bằng lời của mình
 b) Tìm hiểu câu chuyện 
-GV đọc diễn cảm toàn bài thơ
- Gọi HS đọc bài thơ .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 
 + Bà lão nghèo làm gì để sống ? 
 +Con Ốc bà bắt có gì lạ ? 
 + Bà lão làm gì khi bắt được Ốc ? 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi : Từ khi có Ốc , bà lão thấy trong nhà có gì lạ? 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối và trả lời câu hỏi. 
+ Khi rình xem , bà lão thấy điều gì kì la? 
+ Khi đó , bà lão đã làm gì ? 
+ Câu chuyện kết thúc như thế nào ? ï 
 c) Hướng dẫn kể chuyện 
- Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của 
em ?
- Gọi 1 HS khá kể mẫu đoạn 1. 
- Chia nhóm HS , yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi tìm hiểu , kể lại từng đoạn cho các bạn nghe . 
- Kể trước lớp : Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày .
+ Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể .
 d) Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện 
- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm .
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp .
- Yêu cầu HS nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất lớp .
- Cho điểm HS kể tốt .
 e) Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện 
-Yêu câøu HS thảo luận cặp đôi ý nghĩa câu chuyện. 
- Gọi HS phát biểu. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện nàng tiên Ốc giúp em hiểu điều gì ? 
- Em có kết luận như thế nào về ý nghĩa câu chuyện ?
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và tìm đọc những câu chuyện nói về lòng nhân hậu .
- 2 HS tiếp nối nhau kể lại truyện 
- 1 HS kể lại toàn bộ truyện và nêu ý nghĩa của truyện 
- ..bà lão đang ôm một nàng tiên cạnh cái chum nước 
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn thơ , 1 HS đọc toàn bài. 
 + Bà kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc. 
 + Nó rất xinh ,vỏ biêng biếc xanh , không giống như ốc khác. 
 + Thấy Ốc đẹp ,bà thương không muốn bán thả vào chum nước. 
- Đi làm về , bà thấy nhà cửa đã được quét sạch sẽ , đàn lợn đã được cho ăn , cơm nước đã nấu sẵn , vườn rau đã nhặt cỏ sạch. 
 + Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra 
 + Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc , rồi ôm lấy nàng tiên 
 + Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau . Họ yêu thương nhau như hai mẹ con. 
- Là em đóng vai người kể kể lại câu chuyện , với câu chuyện cổ tích bằng thơ này , em dựa vào nội dung truyện thơ kể lại chứ không phải là đọc lại từng câu thơ. 
-1 HS khá kể lại , cả lớp theo dõi 
- HS kể theo nhóm. 
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày . Mỗi nhóm kể 1 đoạn. 
 + Nhận xét lời kể của bạn theo cá tiêu chí 
- Kể trong nhóm 
- 2 đến 3 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- Nhận xét. 
- Nhận xét .
- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
- 3 đến 5 HS trình bày : Câu chuyện nói về tình yêu thương lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên Ốc . Bà lão thương Ốc không nỡ bán .Ốc biến thành một nàng tiên giúp đỡ bà.
- Con người phải thương yêu nhau .Ai sống nhân hậu , thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc. 
- Nhiều HS trình bày ý nghĩa theo suy nghĩ của mình. 
Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU , ĐOÀN KẾT 
I. Mục tiêu: 
Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ ngữ theo chủ điểm : Thương người như thể thương thân .
Hiểu nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ theo chủ điểm .
Hiểu nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt có trong bài và biết cách dùng các từ đó .
II. Đồ dùng dạy học: 
 Giấy khổ to kẽ sẵn bảng + bút dạ ( đủ dùng theo nhóm ) .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: 
- Yêu cầu HS tìm các tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần : 
+ Có 1 âm : cô , ..
+ Có 2 âm : bác , ..
- Nhận xét các từ HS tìm được .
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài – Ghi đề
 b) Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1 
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Chia HS thành ... riệu, trăm triệu.
 -Biết đọc, viết các số tròn triệu.
 -Củng cố về lớp đơn vị, lớp nghìn, thứ tự các số có nhiều chữ số, giá trị của chữ số theo hàng.
II.Đồ dùng dạy học: 
 III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 9.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 -GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các hàng, lớp lớn hơn các hàng lớp đã học.
 b.Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu: 
 -GV hỏi: hãy kể các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
 -Hãy kể tên các lớp đã học.
 -GV yêu cầu HS cả lớp viết số theo lời đọc: 1 trăm, 1 nghìn, 10 nghìn, 1 trăm nghìn, 10 trăm nghìn.
 -GV giới thiệu: 10 trăm nghìn còn được gọi là 1 triệu.
 -GV hỏi: 1 triệu bằng mấy trăm nghìn ?
 -Số 1 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ? 
 -Bạn nào có thể viết số 10 triệu ?
 -Số 10 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ?
 -GV giới thiệu: 10 triệu còn được gọi là 1 chục triệu.
 -GV: Bạn nào có thể viết được số 10 chục triệu?
 -GV giới thiệu: 10 chục triệu còn được gọi là 100 triệu.
 -1 trăm triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ?
 -GV giới thiệu: Các hàng triệu, chục triệu, trăm triệu tạo thành lớp triệu.
 -Lớp triệu gồm mấy hàng, đó là những hàng 
nào ?
 -Kể tên các hàng lớp đã học.
 c.Các số tròn chục triệu từ 1000000 đến 
10000000 (bài tập 1) :
 -GV hỏi: 1 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu ?
 -2 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu ?
 -GV: Bạn nào có thể đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu ?
 -Bạn nào có thể viết các số trên ?
 -GV chỉ các số trên không theo thứ tự cho HS đọc.
 d.Các số tròn chục triệu từ 10000000 đến 100000000 (bài tập 2)
 -1 chục triệu thêm 1 chục triệu là bao nhiêu triệu ?
 -2 chục triệu thêm 1 chục triệu là bao nhiêu triệu ?
 -Hãy đếm thêm 1 chục triệu từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu.
 -1 chục triệu còn gọi là gì ?
 -2 chục triệu còn gọi là gì ?
 -Hãy đọc các số từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu theo cách khác.
 -Bạn nào có thể viết các số từ 10 triệu đến 100 triệu ?
 -GV chỉ bảng cho HS đọc lại các số trên.
 đ.Luyện tập, thực hành :
 Bài 3
 -GV yêu cầu HS tự đọc và viết các số bài tập yêu cầu.
 -GV yêu cầu 2 HS vừa lên bảng lần lượt chỉ vào từng số mình đã viết, mỗi lần chỉ thì đọc số và nêu số chữ số 0 có trong số đó.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 -GV: Bạn nào có thể viết được số ba trăm mười hai triệu ? 
 -Nêu các chữ số ở các hàng của số 312000000?
 -GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn lại của bài.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. 
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
-Lớp đơn vị, lớp nghìn.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào nháp:
 100
 1000
 10000
 100000
 1000000
-1 triệu bằng 10 trăm nghìn.
-Có 7 chữ số, chữ số 1 và sáu chữ số 0 đứng bên phải số 1.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
-Có 8 chữ số, một chữ số 1 và bảy chữ số 0 đứng bên phải số 1.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
-HS cả lớp đọc: 1 trăm triệu.
-Có 9 chữ số, một chữ số 1 và tám chữ số 0 đứng bên phải số 1.
-HS nghe giảng.
-Lớp triệu gồm ba hàng là hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
-HS thi đua kể.
-1 triệu thêm 1 triệu là 2 triệu.
-2 triệu thêm 1 triệu là 3 triệu.
-HS đếm.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
-Đọc theo tay chỉ của GV.
-Là 2 chục triệu.
-Là 3 chục triệu.
-HS đếm
-Là 10 triệu.
-Là 20 chục triệu.
-HS đọc.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
-2 HS lên bảng làm bài (mỗi HS viết một cột số), HS cả lớp làm bài vào VBT.
-2 HS lần lượt thực hiện yêu cầu. VD: HS chỉ vào số 50000 và đọc năm mươi nghìn có 4 chữ số 0.
-HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS mở đọc thầm để tìm hiểu đề bài.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp: 312000000.
-Số 312000000 có chữ số 3 ở hàng trăm triệu, chữ số 1 ở hàng chục triệu, chữ số 2 ở hàng triệu, chữ số 0 ở các hàng còn lại.
-HS dùng bút chì điền vào bảng, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
-HS cả lớp.
TẬP LÀM VĂN : TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT
 TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN 
I. Mục tiêu: 
Hiểu được đặc điểm ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách , thân phận của nhân vật đó trong bài văn kể chuyện .
Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩacủa truyện khi đọc truyện , tìm hiểu truyện .
Biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện .
II. Đồ dùng dạy học: 
Giấy khổ to viết yêu cầu bài tập 1 ( để chỗ trống ) để HS điền đặc điểm ngoại hình của nhân vật .
Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: 
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi : Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì ?
- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao ở tiết trước .
- Nhận xét và cho điểm từng HS . 
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài.
 b) Nhận xét 
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn .
- Chia nhóm HS , phát phiếu và bút dạ cho HS . Yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu . 
- Gọi các nhóm lên dán phiếu và trình bày 
- Gọi các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
- Kết luận :
1 . Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò về :
- Sức vóc : gầy yếu quá .
- Thân mình : bé nhỏ , người bự những phấn như mới lột .
- Cánh : hai cánh mỏng như cánh bướm non , lại ngắn chùn chùn .
- Trang phục : mặc áo thâm dài , đôi chỗ chấm điểm vàng .
2 . Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về : 
- Tính cách : yếu đuối .
- Thân phận : tội nghiệp , đáng thương , dễ bị bắt nạt .
 * Kết luận : Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động , hấp dẫn .
 c) Ghi nhớ 
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ .
- Yêu cầu HS tìm những đoạn văn miêu tả ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó .
 d) Luyện tập 
 Bài 1 
- Yêu cầu HS đọc bài .
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : Chi tiết nào miêu tả ngoại hình của chú bé liên lạc ? Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé ?
- Gọi 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình ?
- Gọi HS nhận xét , bổ sung .
- Kết luận : 
 Tác giả chú ý đến miêu tả những chi tiết về ngoại hình của chú bé liên lạc : người gầy , tóc búi ngắn , hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối , đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy , đôi mắt sáng và xếch .
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Các chi tiết ấy nói lên điều gì ? 
 Kết luận : Các chi tiết ấy nói lên :
+ Thân hình gầy gò , bộ áo cánh nâu , quần ngắn tới gần đầu gối cho thấy chú bé là con một gia đình nông dân nghèo , quen chịu đựng vất vả . 
+ Hai túi áo trễ xuống như đã từng phải đựng nhiều thứ quá nặng có thể cho thấy chú bé rất hiếu động , đã từng đựng rất nhiều đồ chơi hoặc đựng cả lựu đạn khi đi liên lạc . 
+ Bắp chân luôn động đậy , đôi mắt sáng và xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn , hiếu động , thông minh , thật thà .
 Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Cho HS quan sát tranh minh họa truyện thơ Nàng tiên Ốc .
- Nhắc HS chỉ cần kể một đoạn có kết hợp tả ngoại hình nhân vật .
- Yêu cầu HS tự làm bài .GV giúp đỡ những HS yếu hay gặp khó khăn . 
- Yêu cầu HS kể chuyện .
- Nhận xét , tuyên dương những HS kể tốt 
3. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi :
+ Khi tả ngoại hình nhân vật , cần chú ý tả những gì ?
+ Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ , viết lại bài tập 2 vào vở và chuẩn bị bài sau . 
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
- 2 HS kể lại câu chuyện của mình .
- 3 HS tiếp nối nhau đọc .
- Hoạt động trong nhóm .
- 2 nhóm cử đại diện trình bày .
- Nhận xét , bổ sung .
- Lắng nghe .
- 3 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi .
- HS tìm trong các bài đã học hoặc đã đọc ở trong báo .
Không thể lẫn chị Chấm với bất cứ người nào khác . Chị có một thân hình nở nang rất cân đối .Hai cánh tay béo lẳn , chắc nịch . Đôi lông mày không tỉa bao giờ , mọc lòa xòa tự nhiên , làm cho đôi mắt sắc sảo của chị dịu dàng đi .
 Những đặc điểm ngoại hình có thể đánh giá chị Chấm là một con người rất khỏe mạnh , tự nhiên , ngay thẳng và sắc sảo .
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài và đoạn văn .
- Đọc thầm và dùng bút chì gạch chân dưới những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại 
hình .
- Nhận xét , bổ sung bài làm của bạn .
- Tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- Quan sát tranh minh họa .
- Lắng nghe .
- HS tự làm .
- 3 đến 5 HS thi kể .
-Trả lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docCopy of TUAN 2.doc