Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần dạy 3 năm 2007

Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần dạy 3 năm 2007

KỂ CHUYỆN : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC

I. Mục tiêu: - HS kể lại tự nhiên , bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe , đã đọc lòng nhân hậu: Câu chuyện phải có cốt truyện , nhân vật , ý nghĩa về lòng nhân hậu , tình cảm yêu thương , đùm bọc lẫn nhau giữa người với người .Hiểu được ý nghĩa của truyện các bạn kể .Nghe và biết nhận xét , đánh giá lời kể và ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể .

· Rèn luyện thói quen ham đọc sách .

II. Đồ dùng dạy học:

· Dặn HS sưu tầm các truyện nói về lòng nhân hậu .

· Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3 .

III. Hoạt động trên lớp:

 

doc 30 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 690Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần dạy 3 năm 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày tháng năm 20
 KỂ CHUYỆN : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC 
I. Mục tiêu: - HS kể lại tự nhiên , bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe , đã đọc lòng nhân hậu: Câu chuyện phải có cốt truyện , nhân vật , ý nghĩa về lòng nhân hậu , tình cảm yêu thương , đùm bọc lẫn nhau giữa người với người .Hiểu được ý nghĩa của truyện các bạn kể .Nghe và biết nhận xét , đánh giá lời kể và ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể .
Rèn luyện thói quen ham đọc sách .
II. Đồ dùng dạy học: 
Dặn HS sưu tầm các truyện nói về lòng nhân hậu .
Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3 .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 2 HS lên bảng kể lại truyện thơ : Nàng tiên Ốc .
- Nhận xét , cho điểm từng HS 
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
- Gọi HS giới thiệu những quyển truyện đã chuẩn bị .
- Giới thiệu : Mỗi em đã chuẩn bị một câu chuyện mà đã được đọc , nghe ở đâu đó nói về lòng nhân hậu , tình cảm yêu thương , giúp đỡ lẫn nhau giữa người với người . Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta cùng thi xem bạn nào có câu chuyện hay nhất ? Bạn nào kể hấp dẫn nhất nhé !
 b) Hướng dẫn kể chuyện 
 * Tìm hiểu đề bài 
- Gọi HS đọc đề bài .GV dùng phấn màu gạch chân dưới các từ : được nghe , được đọc , lòng nhân hậu .
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý .
- Hỏi :
+ Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào ? Lấy ví dụ một số truyện về lòng nhân hậu mà em biết .
+ Em đọc câu chuyện của mình ở đâu ?
- Cô rất khuyến khích các bạn ham đọc sách . Những câu chuyện ngoài SGK sẽ được đánh giá cao , cộng thêm điểm .
- Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3 và mẫu .GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng .
+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề : 4điểm
+ Câu chuyện ngoài SGK : 1 điểm .
+ Cách kể hay , có phối hợp giọng điệu , cử chỉ: 3 điểm .
+ Nêu đúng ý nghĩa của truyện : 1 điểm .
+ Trả lời đúng các câu hỏi của các bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn : 1 điểm .
 * Kể chuyện trong nhóm 
- Chia nhóm 4 HS .
-GV đi giúp đỡ từng nhóm . Yêu cầu HS kể theo đúng trình tự mục 3 .
- Gợi ý cho HS các câu hỏi :
HS kể hỏi : 
+ Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyện ? Vì sao ?
+ Chi tiết nào trong truyện làm bạn cảm động nhất ?
+ Bạn thích nhân vật nào trong truyện ?
HS nghe kể hỏi :
+ Qua câu chuyện , bạn muốn nói với mọi người điều gì ?
+ Bạn sẽ làm gì để học tập nhân vật chính trong truyện ?
 * Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện 
- Tổ chức cho HS thi kể .
Lưu ý :GV nên dành nhiều thời gian , nhiều HS được tham gia thi kể . Khi HS kể ,GV ghi tên HS , tên câu chuyện , truyện đọc , nghe ở đâu , ý nghĩa truyện vào một cột trên bảng .
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu ở trên .
- Bình chọn : Bạn có câu chuyện hay nhất là bạn nào ?
Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất ?
- Tuyên dương , trao phần thưởng ( nếu có ) cho HS vừa đạt giải .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau .
- 2 HS kể lại .
- 2 HS đọc thành tiếng đề bài .
- Lắng nghe
- 2 HS đọc thành tiếng đề bài .
- 4 HS tiếp nối nhau đọc .
- Trả lời tiếp nối .
+ Biểu hiện của lòng nhân hậu :
Thương yêu , quý trọng , quan tâm đến mọi người : Nàng công chúa nhân hậu , Chú Cuội , 
Cảm thông , sẵn sàng chia sẻ với mọi người có hoàn cảnh khó khăn : Bạn Lương, Dế Mèn ,
Tính tình hiền hậu , không nghịch ác , không xúc phạm hoặc làm đau lòng người khác .
Yêu thiên nhiên , chăm chút từng mầm nhỏ của sự sống : Hai cây non , chiếc rễ đa tròn , 
+ Em đọc trên báo , trong truyện cổ tích trong SGK đạo đức , trong truyện đọc , em xem ti vi , 
- Lắng nghe .
- HS đọc .
- 4 HS ngồi hai bàn trên dưới cùng kể chuyện , nhận xét , bổ sung cho nhau .
- HS thi kể , HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn . HS thi kể cũng có thể hỏi các bạn để tạo không khí sôi nổi , hào hứng .
- Nhận xét bạn kể .
- Bình chọn .
-HS cả lớp.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC 
I. Mục tiêu: -Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ : tiếng dùng để tạo nên từ , từ dùng để tạo nên câu ; từ bao giờ cũng có nghĩa , còn tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa .Phân biệt được từ đơn và từ phức . Biết dùng từ điển để tìm từ và nghĩa của từ .
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn để kiểm tra ( cuốn sổ tay TV 3 – Tập 2 ) .
Bảng lớp viết sẵn câu văn : Nhờ / bạn / giúp đỡ / , lại / có / chí / học hành /, nhiều / năm / liền /, Hanh / là / học sinh / tiên tiến .
Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột nội dung bài 1 phần nhận xét và bút dạ .
Từ điển ( nếu có ) hoặc phô tô vài trang ( đủ dùng theo nhóm ) .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: 
- Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi : Tác dụng và cách dùng dấu hai chấm .
- Gọi 3 HS đọc đoạn văn đã giao từ tiết trước .
- Giới thiệu đoạn văn đã viết sẵn ở bảng phụ .
- Yêu cầu HS đọc và nêu ý nghĩa của từng dấu hai chấm trong đoạn văn . 
“ Tất cả nhìn nhau , rồi nhìn Tùng . Anh chàng vẻ rất tự tin :
- Cũng là Va-ti-căng .
- Đúng vậy ! – Thanh giải thích – Va-ti-căng chỉ có khoảng 700 người . Có nước đông dân nhất là Trung Quốc : hơn 1 tỉ 200 triệu ” .
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài 
- Đưa ra từ : học , học hành , hợp tác xã .
- Hỏi : Em có nhận xét gì về số tiếng của ba từ học , học hành , hợp tác xã .
- Bài học hôm nay giúp các em hiểu rõ về từ 1 tiếng ( từ đơn ) và từ gồm nhiều tiếng (từ phức).
 b) Tìm hiểu ví dụ 
- Yêu cầu HS đọc câu văn trên bảng lớp .
- Mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo . Câu văn có bao nhiêu từ .
+ Em có nhận xét gì về các từ trong câu văn trên ?
 Bài 1 
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Phát giấy và bút dạ cho các nhóm . 
- Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu .
- Gọi 2 nhóm HS dán phiếu lên bảng . Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
- Chốt lại lời giải đúng .
 Bài 2
- Hỏi :
+ Từ gồm có mấy tiếng ? 
+ Tiếng dùng để làm gì ?
+ Từ dùng để làm gì ? 
+ Thế nào là từ đơn ? Thế nào là từ phức ?
 c) Ghi nhớ 
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ .
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau tìm từ đơn và từ phức .
- Nhận xét , tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ .
 d) Luyện tập 
 Bài 1 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
-GV viết nhanh lên bảng và gọi 1 HS lên bảng làm .
- Gọi HS nhận xét , bổ sung ( nếu có ) .
- Những từ nào là từ đơn ? 
- Những từ nào là từ phức ?
(GV dùng phấn màu vàng gạch chân dưới từ đơn , phấn đỏ gạch chân dưới từ phức ) 
 Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS dùng từ điển và giải thích : Từ điển Tiếng Việt là sách tập hợp các từ tiếng Việt và giải thích nghĩa của từng từ . Từ đó có thể là từ đơn hoặc từ phức .
- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm .GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn .
- Các nhóm dán phiếu lên bảng .
- Nhận xét , tuyên dương những nhóm tích cực , tìm được nhiều từ .
 Bài 3 
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu .
- Yêu cầu HS đặt câu .
- Chỉnh sửa từng câu của HS ( nếu sai ) .
3. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi :
+ Thế nào là từ đơn ? Cho ví dụ .
+ Thế nào là từ phức ? Cho ví dụ .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập 2, 3 và chuẩn bị bài sau .
- 1 HS lên bảng .
- 3 HS đọc .
- Đọc và trả lời câu hỏi .
Dấu hai chấm thứ nhất báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời của nhân vật Tùng .
Dấu hai chấm thứ hai giải thích cho bộ phận đứng trước : Trung Quốc là nước đông dân nhất .
- Theo dõi .
- Từ học có 1 tiếng , từ học hành có 2 tiếng, từ hợp tác xã gồm có 3 tiếng .
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng : 
Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí / học hành /nhiều / năm / liền / Hanh / là / học sinh / tiến tiến .
- Câu văn có 14 từ . 
+ Tong câu văn có những từ gồm 1 tiếng và có những từ gồm 2 tiếng .
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- Nhận đồ dùng học tập và hoàn thành phiếu .
- Dán phiếu , nhận xét , bổ sung .
Từ đơn
( Từ gồm một
tiếng )
Từ phức
( Từ gồm nhiều tiếng )
nhờ , bạn , lại , có , chí , nhiều , năm , liền , Hanh , là
giúp đỡ , học hành , học sinh , tiên tiến
+ Từ gồm một tiếng hoặc nhiều tiếng .
+ Tiếng dùng để cấu tạo nên từ . Một tiếng tạo nên từ đơn , hai tiếng trở lên tạo nên từ phức .
+ Từ dùng để đặt câu .
+ Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng , từ phức là từ gồm có hai hay nhiều tiếng .
- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng .
- Lần lượt từng từng HS lên bảng viết theo 2 nhóm . Ví dụ :
Từ đơn : ăn , ngủ , hát , múa , đi , ngồi , 
Từ phức : ăn uống , đấu tranh , cô giáo , thầy giáo , tin học , 
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Dùng bút chì gạch vào SGK .
- 1 HS lên bảng .
Rất / công bằng / rất / thông minh / .
Vừa / độ lượng / lại / đa tình / đa mang /.
- Nhận xét .
- Từ đơn : rất , vừa , lại .
- Từ phức : công bằng , thông minh , độ lượng , đa tình , đa mang .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- Lắng nghe .
- Hoạt động trong nhóm .
1 HS : đọc từ .
1 HS : viết từ .
- HS trong nhóm tiếp nối nhau tìm từ .
Ví dụ :
Từ đơn : vui , buồn , no , đói , ngủ , sống , chết , xem , nghe , gió , mưa , 
Từ phức : ác độc , nhân hậu , đoàn kết , yêu thương , ủng hộ , chia sẻ , 
- ...  Bài 2:
 -GV viết số 387 lên bảng và yêu cầu HS viết số trên thành tổng giá trị các hàng của nó .
 -GV nêu cách viết đúng, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV nhận xét và cho điểm.
 Bài 3:
 -GV hỏi : bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì ?
 -GV viết số 45 lên bảng và hỏi : nêu giá trị của chữ số 5 trong số 45, vì sao chữ số 5 lại có giá trị như vậy ?
 -GV yêu cầu HS làm bài .
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-1 HS lên bảng điền.
-Cả lớp làm vào giấy nháp.
-Tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
-Vài HS nhắc lại kết luận.
-Có 10 chữ số. Đó là các số :0,1,2,3,4,5,6,7,8,9.
-HS nghe GV đọc số và viết theo .
-1 HS lên bảng viết.
-Cả lớp viết vào giấy nháp.
(999, 2005, 685402793)
-9 đơn vị , 9 chục và 9 trăm .
-HS lặp lại .
-HS cả lớp làm bài vào VBT .
-Kiểm tra bài.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào nháp.
 387 = 300 + 80 + 7
-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào VBT.
-Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau.
-Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó .
-Trong số 45 , giá trị của chữ số 5 là 5 đvị , vì chữ số 5 thuộc hàng đvị , lớp đvị.
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào VBT.
Số
45
57
561
5824
5824769
Giá trị của chữ số 5
5
50
500
5000
5000000
 -GV nhận xét và cho điểm.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết tiết học , dặn HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
 -Nhận xét tiết học.
-HS cả lớp.
-HS cả lớp.
ĐỊA LÍ : Tiết: 2 MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN 	I.Mục tiêu :
 -Học xong bài này HS biết :trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, về sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn .
 -Dựa vào tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức .
 -Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở HLS .
 -Tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc ở HLS .
II.Chuẩn bị :
 -Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
 -Tranh, ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
 Cho HS hát .
2.KTBC :
 -Nêu đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn ?
 -Nơi cao nhất của đỉnh núi Hoàng Liên Sơn có khí hậu như thế nào ?
 -GV nhận xét, ghi điểm.
 3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài :
 *Hoạt động nhóm:
 1/.Hoàng Liên Sơn –nơi cư trú của một số dân tộc ít người :
 *Hoạt động cá nhân :
 -GV cho HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:
 +Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt hơn ở đồng bằng ?
 +Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS .
 +Xếp thứ tự các dân tộc (dân tộc Dao, Mông, Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao .
 +Giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được gọi là các dân tộc ít người ?
 +Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì ? Vì sao?
 -GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
 2/.Bản làng với nhà sàn :
 *Hoạt động nhóm:
 -GV phát PHT cho HS và HS dựa vào SGK, tranh, ảnh về bản làng , nhà sàn cùng vốn kiến thức của mình để trả lời các câu hỏi :
 +Bản làng thường nằm ở đâu ?
 +Bản có nhiều hay ít nhà ?
 +Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn ?
 +Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì ?
 +Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây?
 -GV nhận xét và sửa chữa .
 3/.Chợ phiên, lễ hội, trang phục :
 *Hoạt động nhóm :
 -GV cho HS dựa vào mục 3 ,các hình trong SGK và tranh, ảnh về chợ phiên, lễ hội , trang phục ( nếu có) trả lời các câu hỏi sau :
 +Chợ phiên là gì ?Nêu những hoạt động trong chợ phiên .
 +Kể tên một số hàng hóa bán ở chợ .Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hóa này ?(dựa vào hình 2) .
 +Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn .
 +Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào ? Trong lễ hội có những hoạt động gì ?
 +Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 3,4 và 5 .
 -GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện câu trả lời .
4.Củng cố :
 -GV cho HS đọc bài trong khung bài học .
 -GV cho HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư , sinh hoạt ,trang phục ,lễ hội của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn .
 Cho các nhóm trao đổi tranh ảnh cho nhau xem ( nếu có) .
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : “Hoạt 
động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn”.
 -Nhận xét tiết học .
-HS cả lớp .
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét , bổ sung .
-HS trả lời .
 +Dân cư thưa thớt .
 +Dao, Thái ,Mông 
 +Thái, Dao, Mông .
 +Vì có số dân ít .
 +Đi bộ hoặc đi ngựa .
-HS khác nhận xét, bổ sung .
-HS thảo luận và đại diên nhóm trình bày kết quả .
 +Ở sườn núi hoặc ở thung lũng .
 +Ít nhà .
 +Tránh ẩm thấp và thú dữ.
 +Gỗ, tre ,nứa 
 +Nhiều nơi có nhà xây, mái ngói hợp vệ sinh.
 -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS được chia làm 5 nhóm và mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi .
-Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình .
-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung .
-3 HS đọc .
-HS cả lớp .
TẬP LÀM VĂN
VIẾT THƯ
I. Mục tiêu: 
Hiểu được mục đích của việc viết thư .
Biết được nội dung và kết cấu thông thường của một bức thư .
Biết viết những bức thư thăm hỏi , trao đổi thông tin đúng nội dung , kết cấu lời lẽ chân thành , tình cảm .
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ viết sẵn phần Ghi nhớ .
Bảng lớp viết sẵn đề bài phần Luyện tập .
Giấy khổ lớn ghi sẵn câu hỏi + bút dạ .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: 
- Gọi 1 HS trả lời câu hỏi : Cần kể lại lời nói , ý nghĩ của nhân vật để làm gì ?
- Gọi 2 HS đọc bài làm bài 1, 2 .
- Nhận xét và cho điểm từng HS . 
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
- Hỏi :
+ Khi muốn liên lạc với người thân ở xa , chúng ta làm cách nào ?
- Vậy viết một bức thư cần chú ý những điều 
gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này .
 b) Tìm hiểu ví dụ 
- Yêu cầu HS đọc lại bài Thư thăm bạn trang 25 , SGK .
- Hỏi :
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
+ Theo em , người ta viết thư để làm gì ?
+ Đầu thư bạn Lương viết gì ?
+ Lương thăm hỏi tình hình gia đình và địa phương của Hồng như thế nào ?
+ Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì ?
+ Theo em , nội dung bức thư cần có những gì ?
+ Qua bức thư , em nhận xét gì về phần Mở đầu và phần Kết thúc ?
 c) Ghi nhớ 
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc .
 d) Luyện tập 
 * Tìm hiểu đề 
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Gạch chân dưới những từ : trường khác để thăm hỏi , kể , tình hình lớp , trường em 
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm .
- Yêu cầu HS trao đổi , viết vào phiếu nội dung cần trình bày .
- Gọi các nhóm hoàn thành trước dán phiếu lên bảng , nhóm khác nhận xét , bổ sung .
- Nhận xét để hoàn thành phiếu đúng :
+ Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ?
 ( viết thư cho một bạn trường khác )
+ Mục đích viết thư là gì ? ( Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp , trường em hiện nay )
+Thư viết cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế nào ? ( xưng bạn – mình , cậu – tớ)
+ Cần thăm hỏi bạn những gì ? ( Hỏi thăm sức khỏe , việc học hành ở trường mới , tình hình gia đình , sở thích của bạn ) 
+ Em cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, trường mình ? ( Tình hình học tập , sinh hoạt , vui chơi , văn nghệ , tham quan , thầy cô giáo , bạn bè , kế hoạch sắp tới của trường , lớp em ) 
+ Em nên chúc , hứa hẹn với bạn điều gì ?(Chúc bạn khỏe , học giỏi , hẹn thư sau ).
 * Viết thư 
- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư .
- Yêu cầu HS viết . Nhắc HS dùng những từ ngữ thân mật , gần gũi , tình cảm bạn bè chân thành .
- Gọi HS đọc lá thư mình viết .
- Nhận xét và cho điểm HS viết tốt .
3. Củng cố, dặn dò:Ø
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà viết lại bức thư vào vở và chuẩn bị bài sau . 
- 1 HS trả lời câu hỏi .
- 2 HS đọc .
- Lắng nghe .
+ Khi muốn liên lạc với người thân ở xa , chúng ta có thể gọi điện , viết thư .
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát không gì bù đắp nổi .
+ Để thăm hỏi , động viên nhau , để thông báo tình hình , trao đổi ý kiến , bày tỏ tình cảm .
+ Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng .
+ Lương thông cảm , sẻ chia hòan cảnh , nỗi đau của Hồng và bà con địa phương .
+ Lương báo tin về sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt : quyên góp ủng hộ . Lương gửi cho Hồng toàn bộ số tiền tiết kiệm .
+ Nội dung bức thư cần :
Nêu lí do và mục đích viết thư .
Thăm hỏi người nhận thư .
Thông báo tình hình người viết thư .
Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm .
+ Phần Mở đầu ghi địa điểm , thời gian viết thư , lời chào hỏi .
+ Phần Kết thúc ghi lời chúc , lời hứa hẹn .
- 3 đến 5 HS đọc thành tiếng .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- Nhận đồ dùng học tập .
- Thảo luận , hoàn thành nội dung .
- Dán phiếu , nhận xét , bổ sung .
- HS suy nghĩ và viết ra nháp .
- Viết bài .
- 3 đến 5 HS đọc .
-HS cả lớp.
Hát nhạc .

Tài liệu đính kèm:

  • docCopy of TUAN 3.doc