Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần dạy 6

Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần dạy 6

TOÁN

TIẾT 26: LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu:

- Giúp HS rèn kỹ năng đọc, phân tích và xử lý số liệu trên 2 loại biểu đồ.

- Thực hành lập biểu đồ.

II. Đồ dùng: Bảng phụ kẻ sẵn biểu đồ bài 3.

 

doc 40 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 485Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần dạy 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6:	Thứ 2 ngày 15 tháng 10 năm 2012
Toán
Tiết 26: Luyện tập 
I.Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kỹ năng đọc, phân tích và xử lý số liệu trên 2 loại biểu đồ.
- Thực hành lập biểu đồ.
II. Đồ dùng: Bảng phụ kẻ sẵn biểu đồ bài 3.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Thời
gian
(phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu - ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu bài tập.
GV hỏi các câu hỏi đã có.
- 1 số HS nhìn vào SGK và trả lời 3 - 4 câu..
- Cả 4 tuần cửa hàng bán bao nhiêu mét vải hoa?
-Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 1 bao nhiêu mét vải hoa?
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu bài tập. So sánh với biểu đồ cột trong tiết trước để nắm được yêu cầu về kỹ năng của bài này.
- GV gọi mỗi HS lên bảng làm 1 phần, cả lớp làm vào vở sau đó GV và cả lớp nhận xét, bổ sung.
a) Tháng 7 có 18 ngày mưa
b) Tháng 8 có 15 ngày mưa
Tháng 9 có 3 ngày mưa.
Số ngày mưa tháng 8 nhiều hơn tháng 9 là: 
15 – 3 = 12 (ngày)
c) Số ngày mưa trung bình của mỗi tháng là:
(18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày)
+ Bài 3:
- GV treo bảng phụ cho HS quan sát.
HS: Nêu đầu bài dựa vào quan sát biểu đồ trên bảng.
- GV nhận xét và sửa chữa nếu cần.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại ở vở bài tập.
- Chuẩn bị bài giờ sau học.
Tập đọc
Tiết 11: Nỗi dằn vặt của an - đrây - ca
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động, thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An - đrây - ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể.
- Hiểu ý nghĩa của các từ trong bài.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An - đrây – ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
Thời
gian
(phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5 ph
A. Kiểm tra bài cũ:
32 ph
- GV kiểm tra 2 - 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Gà Trống và Cáo”.
- Nhận xét về tính cách 2 nhân vật Gà Trống và Cáo.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a.. Luyện đọc
-B:Bài này chia làm mấy đoạn?
-đoạn 1: Từ đầu đén...về nhà 
-Đoạn 2: Bước vào phòng ... ít năm nữa 
-Gọi 2 HS mỗi HS đọc 1 đoạn
- 2 HS đọc toàn bài 
- GVđọc diễn cảm toàn bài
HS: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Luyện phát âm tên riêng nước ngoài.
 b. Tìm hiể bài:
- Giải nghĩa từ “dằn vặt”.
- Đặt câu với từ “dằn vặt”.
- Đọc thầm lại đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
- Khi câu chuyện xảy ra, An - đrây - ca lúc đó mấy tuổi? Hoàn cảnh gia đình thế nào?
- lúc đó An - đrây - ca 9 tuổi, em đang sống cùng ông và mẹ. Ông đang ốm rất nặng.
-Mẹ bảo An - đrây - ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An - đrây - ca thế nào?
- An - đrây - ca nhanh nhẹn đi ngay.
- An - đrây- ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
- Được các bạn rủ chơi đá bóng, mải chơi quên lời mẹ dặn, mãi sau mới nhớ ra mua thuốc mang về.
- Đọn 1 ý nói gì?.
_Đoạn 1: An- đ rây- ca chơi quyên lời mẹ dặn
c. Đọc và tìm hiểu đoạn 2 (còn lại)
HS: 2- 3 em nối tiếp nhau đọc đoạn 2và trả lời câu hỏi 
-Chuyện gì xảy ra khi An - đrây- ca mang thuốc về nhà?
- An - đrây - ca hoảng hốt khi thấy mẹ khóc nấc lên vì ông đã qua đòi
-An - đrây – ca tự dằn vặt mình
như thế nào?
- Oà khóc khi thấy ông đã qua đời. Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi quên mua thuốc về chậm mà ông chết. An - đrây - ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe. Mẹ an ủi bảo An - đrây - ca
-Câu chuyện cho thấy rây- An - đrây - ca là 1 cậu bé như thế nào?
- Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
1 HS đọc toàn bài và tìm nội dung chính 
- Rất yêu thương ông, không tha thứ cho mình vì ông sắp chết mà còn mải chơi bóng, mang thuốc về nhà muộn.
An - đrây - ca rất có ý thức trách nhiệm, trung thực và nghiêm khắc với nỗi lòng của bản thân.
Đoạn 2: Nỗi dằn vặt củ An - đrây- ca
* NDC: Cậu bé an- đrây- ca là người yêu thương ông, có trách nhiệm với người thân . Cậu trung thực nghiên khắc với bản thân về nỗi lầm của mình 
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-2HS nối tiếp nhau mỗi HS đọc 1 đoạn 
GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn “ bước vào phòng ... an ủi em”
“ - không , con không có nỗi gì cả ... ra khỏi nhà” 
LĐ nhóm đôi 
 - đại diện nhóm đọc 
HS: Luyện đọc diễn cảm theo vai.
3. Củng cố- dặn dò
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, đọc lại bài và xem trước bài sau.
đạo đức
biết bày tỏ ý kiến (tiết 2)
I.Mục tiêu:
- HS nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường.
- Biết tôn trọng ý kiến của những người khác.
II. Đồ dùng:
Tranh ảnh, đồ dùng hoá trang, 
III. Các hoạt động dạy – học:
Thời
gian
(phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 1 – 2 HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Các hoạt động;
*HĐ1: Tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa”.
a. HS đóng tiểu phẩm:
HS: Xem tiểu phẩm do 1 số bạn trong lớp đóng.
Các nhân vật: Hoa, bố Hoa, mẹ Hoa.
b. Cho HS thảo luận:
? Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa
? Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không
? Nếu là Hoa, em sẽ giải quyết thế nào
HS: Tự trả lời.
=> GV kết luận.
*HĐ2: Trò chơi “Phóng viên”.
HS: 1 số HS xung phong đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo những câu hỏi trong bài tập 3 SGK.
- GV kết luận:
Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình.
* HĐ3: 
HS: Trình bày các bài viết, tranh vẽ (bài tập 4 SGK).
- GV kết luận chung: 
+ Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến.
+ ý kiến của trẻ cần được tôn trọng.
+ Trẻ em cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm theo những điều đã học.
Thứ 3 ngày 16 tháng 10 năm 2012
Toán
	Tiết 27: 	Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS ôn tập củng cố về viết, đọc so sánh các số tự nhiên.
	- Đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo thời gian.
- Một số hiểu biết ban đầu về biểu đồ, về số trung bình cộng.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Thời
gian
(phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng chữa bài tập.
B. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu bài tập, tự làm rồi chữa bài.
- GV củng cố cho HS về số liền trước, số liền sau.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu, 1 em lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.
- GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
a) 4 7 5 9 3 6 > 4 7 5 8 3 6
b) 9 0 3 8 7 6 < 9 1 3 0 0 0
c) 5 tấn 175 kg > 5075 kg
d) 2 tấn 750 kg = 2750 kg
+ Bài 3: 
HS: Quan sát biểu đồ để viết tiếp vào chỗ chấm.
GV gọi HS quan sát biểu đồ viết tiếp vào chỗ chấm.
a) Khối 3 có 3 lớp là 3A, 3B, 3C.
b) - Lớp 3A có 18 HS giỏi toán.
- Lớp 3B có 27 HS giỏi toán.
- Lớp 3C có 21 HS giỏi toán.
c) Trong khối lớp 3 thì lớp 3B có nhiều HS giỏi toán nhất, lớp 3A có ít HS giỏi toán nhất.
d) Trung bình mỗi lớp 3 có 22 HS giỏi toán.
+ Bài 4: GV cho HS tự làm rồi chữa bài.
HS: Tự làm bài vào vở.
Năm 2000 thuộc thế kỷ XX
Năm 2005 thuộc thể kỷ XXI
Thế kỷ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100.
+ Bài 5: HS tự làm bài rồi chữa bài.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
Các số tròn trăm lớn hơn 540, bé hơn 870 là: 600; 700; 800.
Vậy a là 600; 700; 800.
C. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài và làm các bài tập trong vở bài tập.
Khoa học
Một số cách bảo quản thức ăn
I. Mục tiêu:
	- Sau bài học, HS có thể kể tên các cách bảo quản thức ăn.
- Nêu ví dụ về 1 số loại thức ăn và cách bảo quản chúng.
- Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản và cách sử dụng thức ăn đã được bảo quản.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Hình trang 24, 25 SGK.
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
Thời
gian
(phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Các hoạt động: 
a. HĐ1: Tìm hiểu các cách bảo quản thức ăn:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát các hình trang 24, 25 SGK và trả lời câu hỏi.
HS: Quan sát hình trang 24, 25 SGK.
- Chỉ ra và nói những cách bảo quản thức ăn trong từng hình.
- Kết quả làm việc của nhóm ghi vào mẫu.
+ Bước 2: Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp.
Hình
Cách bảo quản
1
Phơi khô
2
Đóng hộp
3
Ướp lạnh
4
Ướp lạnh
5
Làm mắm
6
Làm mứt (cô đặc với đường)
7
Ướp muối (cà muối)
b. HĐ2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: GV giảng (SGV).
+ Bước 2: Nêu câu hỏi:
HS: Thảo luận theo câu hỏi.
? Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì
- Làm cho thức ăn khô, các vi sinh vật không phát triển được.
+ Bước 3: Cho HS làm bài tập.
? Trong các cách dưới đây, cách nào làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động? Cách nào ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm
Phơi khô, sấy, nướng.
Ướp muối, ngâm nước mắm.
Ướp lạnh
Đóng hộp
Cô đặc với đường.
Đáp án:
+ Làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động: a, b, c, e.
+ Ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm: d
c. HĐ3: Tìm hiểu 1 số cách bảo quản thức ăn ở nhà:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: GV phát phiếu cho HS.
HS: Làm việc với phiếu học tập (mẫu SGV).
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV kết luận.
HS: 1 số em trình bày, các em khác bổ sung.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Luyện từ và câu
Danh từ chung và danh từ riêng
I. Mục tiêu:
1. Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng.
2. Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy - học: 
Bản đồ tự nhiên, phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy – học:
Thời
gian
(phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
GV nhận xét, cho điểm.
HS: 1 em nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
1 em làm bài tập 2.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Phần nhận xét:
+ Bài 1:
Gọi HS đọc YC và ND 
HS: 1 em ...  cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
II. Đồ dùng dạy - học:
Hình trong SGK phóng to, lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Thời
gian
(phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Các hoạt động:
* HĐ1: Thảo luận nhóm.
- GV giải thích khái niệm quận Giao Chỉ: Thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ.
- GV đưa câu hỏi cho các nhóm thảo luận:
- Khi tìm hiểu nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có 2 ý kiến:
+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc biệt là Thái thú Tô Định.
+ Do Thi Sách, chồng của bà Trưng Trắc bị Tô Định giết hại.
Theo em, ý kiến nào đúng? Tại sao?
HS: Nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của hai bà.
* HĐ2: Làm việc cá nhân.
- GV giải thích cho HS cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra trên diện rộng.
HS: Dựa vào lược đồ và nội dung của bài để trình bày diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa.
- 1 – 2 em lên bảng trình bày dựa trên lược đồ.
* HĐ3: Làm việc cả lớp.
? Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì
HS: Thảo luận và đại diện nhóm trả lời:
Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm.
3. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Thể dục
đi đều vòng phải, vòng trái,
đổi chân khi đi đều sai nhịp
trò chơi: ném bóng trúng đích
I. Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kỹ thuật: đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Trò chơi: “Ném bóng trúng đích”. Yêu cầu tập trung chú ý, khéo léo, chính xác.
II. Địa điểm – phương tiện: 
Sân trường – còi, bóng, 
III. Các hoạt động:
Thời
gian
(phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Phần mở đầu:
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung.
HS: Xoay cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai, 
- Chạy nhẹ nhàng.
- Chơi trò chơi “Thi đua xếp hàng”.
2. Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ:
- Ôn đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
HS: Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển.
- Tập hợp cả lớp cho từng tổ thi đua trình diễn.
- GV quan sát, nhận xét, biểu dương.
- Tập cả lớp do GV điều khiển.
b. Trò chơi vận động:
GV phổ biến trò chơi, cách chơi và luật chơi.
HS: 1 nhóm HS chơi thử.
Cả lớp cùng chơi.
- GV quan sát, biểu dương HS tích cực trong khi chơi.
3. Phần kết thúc:
- Cho HS tập 1 số động tác thả lỏng.
- Đứng tại chỗ hát, vỗ tay theo nhịp.
- Trò chơi “Diệt các con vật có hại”.
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
Thứ 6 ngày 19 tháng 10 năm 2012
Toán
	Tiết 30:	Phép trừ
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về cách thức thực hiện phép trừ (không nhớ và có nhớ).
- Kỹ năng làm tính trừ.
II. Đồ dùng: 
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
Thời
gian
(phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Củng cố cách thực hiện phép trừ:
- GV viết bảng 2 phép tính:
865 279 – 450 237
674 253 – 285 749
HS: 2 em lên bảng làm, cả lớp làm ra nháp.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm.
HS:  Đặt tính 
Tính trừ phải sang trái.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của 2 bạn.
- GV ghi cách tính lên bảng.
HS: 2 – 3 em nêu lại.
3. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 2 HS lên bảng làm, dưới lớp đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
+ Bài 3:
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và tự làm.
HS: - 1 em đọc đề bài, lớp đọc thầm.
- 1 HS lên bảng giải.
- Cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh dài là:
1730 – 1 315 = 415 (km)
Đáp số: 415 km.
+ Bài 4: 
HS: Đọc đề bài và tự làm.
Bài giải:
Năm ngoái trồng được số cây là:
214 800 – 80 600 = 134 200 (cây)
Cả hai năm trồng được số cây là:
214 800 + 134 200 = 349 000 (cây)
Đáp số: 349 000 cây
- GV chấm bài cho HS.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập.
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
1. Dựa vào 6 tranh minh họa truyện “Ba lưỡi rìu” và những lời dẫn giải dưới tranh, HS nắm được cốt truyện “Ba lưỡi rìu” phát triển ý dưới mỗi tranh thành 1 đoạn văn kể chuyện.
2. Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Sáu tranh minh họa truyện, phiếu học tập, 
III. Các hoạt động dạy - học:
Thời
gian
(phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS đọc lại nội dung phần ghi nhớ trong tiết trước.
- 1 HS làm bài tập phần luyện tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
- GV dán lên bảng 6 tranh minh họa truyện và nói: Đây là câu chuyện “Ba lưỡi rìu” gồm 6 sự việc chính gắn với 6 tranh minh họa. Mỗi tranh kể 1 sự việc.
HS: Quan sát tranh, đọc nội dung bài, đọc phần lời dưới mỗi bức tranh. Đọc giải nghĩa từ “tiều phu”. 
- Cả lớp đọc thầm câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh để nắm sơ lược cốt truyện và trả lời câu hỏi:
? Truyện có mấy nhân vật
- Có 2 nhân vật: Chàng tiều phu và ông tiên.
? Nội dung truyện nói về điều gì
- Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.
HS: 6 HS mỗi em nhìn vào 1 tranh đọc câu dẫn giải ở dưới tranh.
2 HS nhìn vào tranh thi kể lại câu chuyện.
- GV nhận xét, bổ sung.
+ Bài 2:
HS: 1 em đọc nội dung bài, cả lớp đọc thầm.
- GV hướng dẫn học sinh làm mẫu theo tranh 1.
Cả lớp quan sát kỹ tranh 1, đọc gợi ý dưới tranh, suy nghĩ và trả lời câu hỏi theo gợi ý a và b.
HS: Phát biểu ý kiến, ghi vào phiếu và dán lên bảng lớp.
- GV chốt lại lời giải đúng:
? Nhân vật làm gì
- Chàng tiều phu đang đốn củi thì chiếc rìu bị văng xuống sông.
? Nhân vật nói gì
- “Cả nhà ta chỉ trông chờ vào lưỡi rìu này. Nay mất rìu thì sống thế nào đây.”
? Ngoại hình nhân vật
- Chàng tiều phu nghèo, ở trần, quấn khăn mỏ rìu.
? Lưỡi rìu sắt
- Lưỡi rìu bóng loáng.
HS: 1 – 2 em giỏi nhìn phiếu tập xây dựng đoạn .
HS: Thực hành phát triển ý xây dựng đoạn văn kể chuyện.
- Kể chuyện theo cặp.
- Đại diện các nhóm lên thi kể.
- GV nghe và bổ sung.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm lại bài.
Khoa học
Phòng một số bênh do thiếu chất dinh dưỡng
I. Mục tiêu:
- HS kể được tên 1 số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
- Nêu cách phòng tránh 1 số bênh do thiếu chất dinh dưỡng.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Hình trang 26, 27 SGK.
III. Các hoạt động dạy -học:
Thời
gian
(phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
Đọc ghi nhớ bài trước và trả lời câu hỏi.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi tên bài:
2. Các hoạt động:
a. HĐ1: Nhận dạng 1 số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm.
HS: Quan sát H1, H2 trang 26 SGK nhận xét, mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ.
Thảo luận về nguyên nhân gây bệnh.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
HS: Đại diện các nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung.
- GV kết luận: (SGV).
b. HĐ2: Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
HS: Trả lời câu hỏi.
? Ngoài các bệnh trên, các em còn biết bệnh nào do thiếu chất dinh dưỡng
HS: Bệnh quáng gà, khô mắt, bệnh phù, bệnh chảy máu chân răng
? Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
HS: Thường xuyên và cần cho ăn đủ lượng, đủ chất, 
c. HĐ3: Chơi trò chơi “Thi kể tên 1 số bệnh”.
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học.
* Cách chơi:
- GV hướng dẫn HS cách chơi (SGV).
HS: Chơi theo sự hướng dẫn của GV.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Kỹ thuật
Khâu đột mau (tiết 2)
I.Mục tiêu:
- HS biết cách khâu đột mau và ứng dụng của khâu đột mau.
- Khâu được các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh quy trình khâu, mẫu đã khâu.
- Vải, kim, chỉ, 
III. Các hoạt động dạy – học:
Thời
gian
(phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nêu lại cách khâu đột mau.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS thực hành khâu đột mau:
- GV gọi HS nêu lại phần ghi nhớ.
HS: Nêu:
B1: Vạch đường dấu.
B2: Khâu theo đường vạch dấu.
- GV nhắc HS 1 số điểm cần lưu ý khi khâu đột.
HS: Thực hành khâu đột.
- GV quan sát, chỉ dẫn, uốn nắn cho HS.
3. Đánh giá kết quả học tập:
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá.
+ Khâu được mũi khâu theo đường vạch dấu.
+ Các mũi khâu tương đối bằng nhau và khít.
+ Đường khâu thẳng, không bị dúm.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập khâu cho đẹp.
Kỹ thuật
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột
I.Mục tiêu:
- HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc mau.
- Gấp được mép vải và khâu viền được đường gấp theo đúng quy trình, đúng kỹ thuật .
- Yêu thích sản phẩm của mình làm được.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Mẫu đường khâu, vải, kim chỉ 
III. Các hoạt động dạy – học:
Thời
gian
(phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi tên bài:
2. Các hoạt động: 
* HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét:
- GV giới thiệu mẫu.
HS: Quan sát mẫu để nhận xét về đặc điểm đường khâu viền gấp mép.
* HĐ2: GV hướng dẫn HS thao tác kỹ thuật.
- GV hướng dẫn HS quan sát H1, 2, 3, 4 và đặt câu hỏi.
HS: Quan sát và trả lời câu hỏi về cách gấp mép vải.
- Gọi HS thực hiện thao tác vạch hai đường dấu lên mảnh vải.
HS: Thực hiện thao tác gấp.
- GV nhận xét các thao tác của HS.
- GV hướng dẫn HS thao tác theo nội dung SGK.
- Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung của mục 2, mục 3 với quan sát hình 3, 4 SGK để trả lời câu hỏi và thực hiện các thao tác khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột.
HS: Quan sát và lắng nghe GV hướng dẫn để nắm được cách gấp mép vải.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập gấp mép vải để giờ sau học tiếp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 6 KIM THOA.doc