TOÁN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
- Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
II. Đồ dùng:
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Tuần 8: Thứ 2 ngày 29 tháng 10 năm 2012 Toán Luyện tập I.Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng. - Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. II. Đồ dùng: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Thời gian (phút) Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét, cho điểm. HS: 2 em lên chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu bài tập và tự làm bài. - GV chữa bài, nhận xét. - 2 HS lên bảng làm. - Cả lớp làm vào vở. + Bài 2: HS: Nêu yêu cầu của bài tập và tự làm. - 2 em lên bảng làm. - Cả lớp làm vào vở. 96 + 78 + 4 = 96 + 4 + 78 = 100 + 78 = 178 Hoặc: 96 + 78 + 4 = 78 + (96 + 4) = 78 + 100 = 178. + Bài 3: HS: Nêu yêu cầu bài tập và tự làm. GV có thể hỏi để củng cố cách tìm x. + ở biểu thức a thì x được gọi là gì? - x gọi là số bị trừ. + Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? - Lấy hiệu cộng với số trừ. - 2 em lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở. x – 306 = 504 x = 504 + 306 x = 810. - GV hỏi tương tự với phần b. b) x + 254 = 680 x = 680 – 254 x = 426. + Bài 4: HS: Đọc bài, tự làm rồi chữa bài. GV hỏi lại cách tính chu vi hình chữ nhật a) Chu vi hình chữ nhật là: P = (16 cm + 12 cm) x 2 = 56 (cm) b) Chu vi hình chữ nhật là: P = (45 cm + 15 cm) x 2 = 120 (cm) - Cho HS tập giải thích về công thức tính P = (a + b) x 2 a là chiều dài hình chữ nhật. b là chiều rộng hình chữ nhật. (a + b) là nửa chu vi hình chữ nhật (a + b) x 2 là chu vi hình chữ nhật. - GV có thể chấm bài cho HS. 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. Tập đọc Nếu chúng mình có phép lạ I. Mục tiêu: 1. Đọc trơn toàn bài, đọc đúng nhịp thơ. - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ khi ước mơ về 1 tương lai tốt đẹp. 2. Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh đáng yêu nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy và học: Thời gian (phút) Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: 5 phút GV kiểm tra 2 nhóm phân vai đọc 2 màn của vở kịch và trả lời câu hỏi. B. Dạy bài mới: 30 phút 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu nội dung: a. Luyện đọc: 10phút HS: 4 em nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ (2 lượt). - GV nghe, sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Luyện đọc theo cặp. - 1 – 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: 15 phút HS: Đọc thầm để trả lời câu hỏi. + Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? - Câu “Nếu chúng mình có phép lạ”. + Việc lặp lại nhiều lần như vậy nói lên điều gì? - Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết. + Mỗi khổ thơ nói lên điều ước. Vậy những điều ước ấy là gì? Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho quả. Khổ 2: Ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc. Khổ 3: Ước trái đất không còn mùa đông. Khổ 4: Ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành những trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn. - GV yêu cầu HS giải thích ý nghĩa của cách nói: + “Ước không còn mùa đông” - Ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai, không còn những tai họa đe dọa con người. + “Hóa trái bom thành trái ngon” - Ước thế giới hòa bình, không còn bom đạn, chiến tranh. + Em hãy nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài? - Đó là những ước mơ lớn, ước mơ cao đẹp: Ước mơ về 1 cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, không còn thiên tai, thế giới chung sống trong hoà bình. + Em thích ước mơ nào trong bài? Vì sao? HS: Tự suy nghĩ và trả lời theo đúng ý của mình. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ: 5 phút HS: 4 em nối tiếp nhau đọc bài thơ. - GV hướng dẫn cách đọc đúng, đọc diễn cảm. - GV đọc diễn cảm. HS: Luyện đọc diễn cảm theo nhóm. - Thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng. 3. Củng cố – dặn dò: 5phút - GV hỏi về ý nghĩa bài thơ. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Mỹ thuật Tập nặn tạo dáng tự do nặn con vật quen thuộc (GV chuyên dạy) đạo đức tiết kiệm tiền của (tiết 2) I.Mục tiêu: - HS nhận thức được cần phải tiết kiệm tiền của. - Biết tiết kiệm tiền của, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi. - Biết đồng tình, ủng hộ những việc làm tiết kiệm. II. Đồ dùng: 3 tấm màu: xanh, đỏ, trắng. III. Các hoạt động dạy – học: Thời gian (phút) Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện tập: * HĐ1: HS làm việc cá nhân bài 4 SGK. HS: Cả lớp làm bài tập. - GV mời 1 số HS chữa bài và giải thích. - Cả lớp trao đổi, nhận xét. - GV kết luận: Các việc làm a, b, g, h, k là tiết kiệm tiền của. - HS tự liên hệ. - GV nhận xét, khen những HS đã biết tiết kiệm tiền của và nhắc nhở những HS khác thực hiện việc tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt hàng ngày. *HĐ2: Thảo luận nhóm và đóng vai (Bài tập 5): - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai 1 tình huống trong bài tập 5. HS: Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. - 1 vài nhớm lên đóng vai. - Thảo luận cả lớp. ? Cách ứng xử như vậy phù hợp chưa? Có cách nào khác không? Vì sao ? Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy - GV kết luận về cách ứng xử. HS: Đọc to phần ghi nhớ trong SGK. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà thực hiện như bài học. Thứ 3 ngày 30 tháng 10 năm 2012 Toán Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó I. Mục tiêu: - Giúp HS biết cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. - Giải bài toán liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. II. Đồ dùng: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Thời gian (phút) Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó: - GV gọi HS đọc bài toán trong SGK. HS: 1 em đọc bài toán. 10 Số lớn: Số bé: 70 ? ? - GV vẽ sơ đồ tóm tắt: - Gọi HS lên chỉ 2 lần số bé trên sơ đồ. ? Muốn tìm 2 lần số bé ta làm thế nào - Ta lấy (70 – 10) : 2 ? Số bé là bao nhiêu - Số bé là 30 ? Số lớn là bao nhiêu - Số lớn là 30 + 10 = 40 ? 70 gọi là gì - Tổng hai số ? 10 gọi là gì - Hiệu hai số. - Tương tự cho HS giải bài toán theo cách thứ 2 SGK rồi nhận xét cách tìm số lớn. Giải: * Cách 1: Hai lần số bé là: 70 – 10 = 60 Số bé là: 60 : 2 = 30 Số lớn là: 30 + 10 = 40 Đáp số: Số bé là 30 Số lớn là 40 - GV: Bài toán này có 1 cách giải, khi giải có thể giải bằng 1 trong 2 cách như SGK. 3. Thực hành: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu bài tập, tự tóm tắt và giải. - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Tuổi bố: Tuổi con: 38 T 58 tuổi ? tuổi ? tuổi Tóm tắt: Giải: Hai lần tuổi con là: 58 – 38 = 20 (tuổi) Tuổi con là: 20 : 2 = 10 (tuổi) Tuổi bố là: 58 – 10 = 48 (tuổi) Đáp số: Con: 10 tuổi Bố: 48 tuổi. + Bài 2: Tương tự như bài 1. HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 1 em lên bảng, cả lớp làm vào vở. HS trai: HS gái: 4 HS 28 HS ? HS ? HS Tóm tắt: Giải: Hai lần số HS trai là: 28 + 4 = 32 (HS) Số HS trai là: 32 : 2 = 16 (HS) Số HS gái là: 16 – 4 = 12 (HS) Đáp số: 16 HS trai. 12 HS gái. - GV chữa bài và chấm bài cho HS. + Bài 3: Làm tương tự. + Bài 4: GV cho HS nêu cách tính nhẩm. HS: Số lớn là 8. Số bé là 0 vì 8 + 0 = 8 – 0 = 8. Hoặc: Hai lần số bé là: 8 – 8 = 0. Vậy số bé là 0, số lớn là 8. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. Khoa học Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh I. Mục tiêu: - Sau bài học, HS có thể nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh. - Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu không bình thường. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 32, 33 SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Thời gian (phút) Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách phòng bệnh nêu qua đường tiêu hoá B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Dạy bài mới: a. HĐ1: Quan sát hình trong SGK và kể chuyện. * Mục tiêu: * Cách tiến hành: + Bước 1: Làm việc cá nhân. HS: Thực hiện theo yêu cầu ở mục “quan sát và thực hành” (trang 32 SGK). + Bước 2: Làm việc theo nhóm nhỏ. - Lần lượt từng HS sắp xếp các hình có liên quan ở trang 32 SGK thành 3 câu chuyện như SGK và kể lại trong nhóm. + Bước 3: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm lên kể chuyện, các nhóm khác bổ sung. - GV hỏi 1 số câu hỏi: ? Kể tên 1 số bệnh em bị mắc HS: Tự kể. ? Khi bị bệnh đó em thấy như thế nào - Tự kể ? Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì? Vì sao? - Báo cho bố mẹ để đưa đi khám bác sĩ vì nếu không sẽ nguy hiểm đến tính mạng. b. HĐ2: Trò chơi đóng vai “Mẹ ơi con sốt”: * Mục tiêu: * Cách tiến hành: + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. HS: Các nhóm đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân bị bệnh. - Tình huống 1: Lan bị đau bụng và đi ngoài vài lần khi ở trường. Nếu là Lan, em sẽ làm gì? - Tình huống 2: Đi học về, Hùng thấy mệt, đau đầu, đau họng. Hùng định nói với mẹ nhưng mẹ mải chăm em, không để ý đến nên Hùng không nói gì. Nếu là Hùng em sẽ làm gì? + Bước 2: Làm việc nhóm. - Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống. - Các bạn phân vai theo tình huống. + Bước 3: Trình diễn lên đóng vai. Kết luận: Như “Bạn cần biết”. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu Cách viết tên người – tên địa lý nước ngoài I. Mục tiêu: 1. Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lý nước ngoài. 2. Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên người, tên địa lý nước ngoài phổ biến quen thuộc. II. Đồ dùng dạy - học: Bút dạ và giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy – học: Thời gian (phút) Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng viết 2 câu thơ theo lời đọc của GV. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Phần nhận xét: + Bài 1: - GV đọc mẫu tên nước ngoài: Mô - rít – xơ Mát – téc – líc, Hy – ma – lay – a HS: Đọc theo GV. - 3 – 4 em đọc lại. + Bài 2: HS: 1 em đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp suy nghĩ trả lời miệng. - Lép – Tôn – xtôi gồm mấy bộ phận? HS: 2 bộ phận: Lép và Tôn – xtôi - Mô - rít – xơ Mát – téc – líc gồm mấy bộ phận? HS: 2 bộ phận: Mô-rít – xơ và Mát – téc – líc - Tô - mát Ê - đi ... ình vẽ trục thời gian, một số tranh ảnh bản đồ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Thời gian (phút) Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS kể lại diễn biến của trận Bạch Đằng. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Các hoạt động: * HĐ1: Làm việc cá nhân (hoặc theo nhóm). - GV treo băng thời gian lên bảng. HS: lên bảng ghi nội dung của mỗi giai đoạn. - Tổ chức cho các em lên bảng ghi nội dung hoặc các nhóm báo cáo sau khi thảo luận. * HĐ2: Làm việc cả lớp (hoặc theo nhóm). - GV treo trục thời gian (theo SGK) lên bảng hoặc phát phiếu cho mỗi nhóm. HS: Ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục: Khoảng 700 năm TCN, 179 TCN, 938. - HS lên bảng ghi hoặc các nhóm báo cáo sau khi đã thảo luân. * HĐ3: Làm việc cá nhân. GV yêu cầu các em chuẩn bị cá nhân theo yêu cầu của mục 3 SGK. HS: 1 số HS báo cáo kết quả làm việc của mình trước lớp. - GV gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Tuyên dương các nhóm làm tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại bài. Thể dục động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung trò chơi: nhanh lên bạn ơi I. Mục tiêu: - Học 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. - Yêu cầu thực hiện cơ bản, đúng động tác. - Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”, yêu cầu tham gia trò chơi tương đối chủ động, nhiệt tình. II. Địa điểm – phương tiện: Sân trường còi, phấn trắng, thước dây. III. Các hoạt động: Thời gian (phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Phần mở đầu: - GV tập trung lớp, kiểm tra sĩ số, phổ biến nội dung, yêu cầu của giờ học. HS: Khởi động, chơi tại chỗ, vỗ tay. 2. Phần cơ bản: a. Bài thể dục phát triển chung: * Động tác vươn thở: (3 – 4 lần) - Lần 1: GV nêu tên động tác, có thể làm mẫu và phân tích giảng giải. - Lần 2: GV vừa hô nhịp chậm vừa quan sát nhắc nhở hoặc tập cùng với HS. - Lần 3: GV hô nhịp cho HS tập toàn bộ động tác. - Lần 4: GV có thể mời cán sự lớp lên hô nhịp cho cả lớp tập. - GV dành thời gian để sửa sai cho HS. * Động tác tay: Tập 4 lần 8 nhịp. - GV nêu tên động tác vừa làm mẫu, vừa giải thích cho HS bắt chước. HS: Tập theo GV. b. Trò chơi vận động: - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. HS: Chơi thử 1 lần. - Cả lớp chơi chính thức. 3. Phần kết thúc: - GV hệ thống bài. HS: Tập 1 số động tác thả lỏng. - Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài về nhà. Thứ 6 ngày 2 tháng 11 năm 2012 Toán Hai đường thẳng vuông góc I. Mục tiêu: - Giúp HS có biểu tượng về 2 đường thẳng vuông góc. Biết được 2 đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh. - Biết dùng Ê - ke để kiểm tra 2 đường thẳng đó có vuông góc với nhau hay không. II. Đồ dùng: Ê - ke. III. Các hoạt động dạy – học: Thời gian (phút) Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên chữa bài về nhà. - GV nhận xét và cho điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu và ghi tên bài: 2. Giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc: - GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. - Kéo dài 2 cạnh DC và BC thành 2 đường thẳng. Cho HS biết 2 đường thẳng DC và BC là 2 đường thẳng vuông góc với nhau. - GV cho HS nhận xét. A B D C + Hai đường thẳng DC và BC tạo thành mấy góc vuông? - Tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh C. - GV dùng Ê - ke vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OM, ON rồi kéo dài 2 cạnh góc vuông để được 2 đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau. - Hai đường thẳng OM và ON tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O. HS: Liên hệ những hình ảnh xung quanh có biểu tượng về 2 đường thẳng vuông góc với nhau. 3. Thực hành: + Bài 1: HS: Dùng Ê - ke để kiểm tra 2 đường thẳng có trong mỗi hình có vuông góc với nhau không. a) Hai đường thăng IH và IK vuông góc với nhau. b) Hai đường thẳng MP và MQ không vuông góc với nhau. A B D C + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. + BC và CD là 1 cặp cạnh vuông góc với nhau. + CD và AD là 1 cặp cạnh vuông góc với nhau. + AD và AB là 1 cặp cạnh vuông góc với nhau. + Bài 3: A B C D E M N P Q R HS: Đọc yêu cầu và tự làm. a) Góc E và góc đỉnh D vuông. Ta có: + AE, ED là 1 cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. + CD và DE là 1 cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. b) Góc đỉnh P và góc đỉnh N là góc vuông. Ta có: + PN và MN là 1 cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. + PQ, PN là 1 cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. A B D C + Bài 4: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. a) AD, AB là cặp cạnh vuông góc với nhau. AD, CD là 1 cặp cạnh vuông góc với nhau. b) AB và CB; BC và CD cắt nhau không vuông góc với nhau. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Tập làm văn Luyện tập phát triển câu chuyện I. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố kỹ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. - Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian. II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu học tập, vở bài tập làm văn. III. Các hoạt động dạy – học: Thời gian (phút) Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS kể lại câu chuyện mà em đã kể ở lớp hôm trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS cách chuyển. - 1 em giỏi làm mẫu chuyển thể lời thoại giữa Tin – tin và em bé thứ nhất từ ngôn kịch sang lời kể. Văn bản kịch: Chuyển thành lời kể - Tin – tin cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy? - Tin – tin và Mi – tin đến thăm công xưởng xanh. Thấy 1 em bé mang 1 cỗ máy có đôi cánh xanh, Tin – tin ngạc nhiên hỏi em bé đang làm gì với đôi cánh ấy. Em bé nói mình dùng đôi cánh đó vào việc sáng chế trên trái đất. - Từng cặp HS đọc đoạn trích “ở vương quốc Tương Lai” quan sát tranh minh họa, suy nghĩ tập kể lại câu chuyện. - GV và cả lớp nhận xét. - 2 – 3 em thi kể. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - Từng cặp HS suy nghĩ kể lại câu chuyện theo trình tự không gian. - Hai, ba HS thi kể, GV và cả lớp nhận xét. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu của bài. - GV dán tờ phiếu to ghi bảng so sánh 2 cách mở đầu đoạn 1, 2. HS: Nhìn bảng phát biểu ý kiến. - GV nêu nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Về trình tự sắp xếp các sự việc. + Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi. Cách kể 1: - Mở đầu đoạn 1: Trước hết 2 bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh. - Mở đầu đoạn 2: Rời công xưởng xanh, Tin – tin và Mi- tin đi đến khu vườn kỳ diệu. Cách kể 2: - Mi – tin đến khu vườn kỳ diệu - Trong khu Mi – tin đang ở khu vườn kỳ diệu thì Tin – tin tìm đến công xưởng xanh. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập viết văn phát triển câu chuyện. Khoa học ăn uống khi bị bệnh I. Mục tiêu: - HS biết nói về chế độ ăn uống khi bị 1 số bệnh. - Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy. - Pha dung dịch ô - rê - dôn và nước cháo muối. - Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy - học: - Đồ dùng, hình trang 34, 35 SGK. III. Các hoạt động dạy – học: Thời gian (phút) Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc mục “Bạn cần biết” trang 33. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Các hoạt động: a. HĐ1: Thảo luận về chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường: * Mục tiêu: * Cách tiến hành: + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - GV phát phiếu có ghi câu hỏi. ? Kể tên các thức ăn cần cho người mắc bệnh thông thường HS: Thảo luận trong nhóm. - Thịt, cá, trứng, sữa, các loại rau xanh, quả chín. ? Đối với người bị bệnh nặng nên cho ăn món ăn đặc hay loãng? Tại sao - Nên cho ăn món ăn loãng để dễ nuốt, dễ tiêu hoá ? Đối với người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn như thế nào - Nên cho ăn nhiều bữa trong ngày. - GV kết luận mục “Bạn cần biết” SGK trang 35. b. HĐ2: Thực hành pha dung dịch ô - rê - dôn và chuẩn bị cháo nước muối. * Mục tiêu: * Cách tiến hành: HS: Cả lớp quan sát và đọc lời thoại trong H4, 5 trang 35 SGK. - 2 HS 1 em đọc câu hỏi của bà mẹ đưa con đến khám bệnh, 1 em đọc câu trả lời của bác sỹ. ? Bác sỹ đã khuyên người bệnh tiêu chảy cần phải ăn uống như thế nào - Phải cho cháu uống dung dịch ô - rê - dôn hoặc nước cháo muối. - Để đề phòng suy dinh dưỡng vẫn cho cháu ăn đủ chất. - Gọi 1 vài HS nhắc lại lời khuyên của bác sỹ. - GV nhận xét chung về hoạt động của các nhóm. - Các nhóm báo cáo đồ dùng chuẩn bị để pha dung dịch ô- rê - dôn và nấu cháo muối (không yêu cầu nấu). c. HĐ3: Đóng vai. * Mục tiêu: * Cách tiến hành: HS: Các nhóm đưa ra tình huống để vận động những điều đã học vào cuộc sống. - GV và các nhóm cùng theo dõi các bạn đóng vai để nhận xét. - Có thể đóng vai thể hiện nội dung. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo tình huống mà nhóm mình đã chọn. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Kỹ thuật Cắt, khâu túi rút dây I.Mục tiêu: - HS biết cách khâu túi rút dây. - Cắt, khâu được túi rút dây. - HS yêu thích sản phẩm do mình làm được. II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu túi, vải hoa, chỉ, len, kéo, thước, III. Các hoạt động dạy – học: Thời gian (phút) Hoạt động dạy Hoạt động học Tiết 1 A. Bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu: - GV giới thiệu mẫu túi rút dây. HS: Quan sát mẫu túi để trả lời câu hỏi về đặc điểm hình dạng và cách khâu từng phần của túi. - GV nhận xét và kết luận: Túi hình chữ nhật có 2 phần: phần thân và phần luồn dây. ? Nêu tác dụng sử dụng của túi rút dây HS: Để đựng đồ dùng, tiện sử dụng, gọn gàng, 3. Hướng dẫn thao tác kỹ thuật: HS: Quan sát các hình 2 đến hình 9 SGK để nêu quy trình và cách thực hiện từng bước trong quy trình. - GV nhắc nhở HS 1 số điểm cần lưu ý (SGV). 4. Thực hành khâu túi rút dây: - Kiểm tra lại dụng cụ thực hành. HS: Thực hành đo, cắt vải, gấp khâu 2 bên đường nẹp phần luồn dây. Tiết 2 - GV kiểm tra kết quả thực hành của HS ở tiết 1 và yêu cầu HS nhắc lại các bước khâu túi rút dây. - GV hướng dẫn nhanh những thao tác khó. Chú ý nhắc HS khâu vòng 2 – 3 vòng chỉ qua mép vải ở góc tiếp giáp giữa phần thân túi với phần luồn dây để giữ cho đường khâu không bị tuột. - Kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của HS. HS: Thực hành vạch dấu và khâu phần luồn dây, sau đó khâu phần thân túi. - GV quan sát, uốn nắn hoặc chỉ bảo thêm cho những HS còn lúng túng. 5. Đánh giá kết quả học tập của HS: HS: Trưng bày sản phẩm. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá để giờ sau dựa vào đó đánh giá. - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập làm lại cho quen.
Tài liệu đính kèm: