Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần số 18

Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần số 18

1. Nhận xét, đánh giá tuần qua :

- Chuyên cần, đi học đúng giờ

-Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường

- Đồng phục, khăn quàng, măng non.

- Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T

- Phát biểu xây dựng bài

- Rèn chữ, giữ vở

- Ăn quà vặt

 2. Một số việc cần thực hiện trong tuần:

- Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra

- Khắc phục những tồn tại

- Thực hiện tốt A.T.G.T

 

doc 31 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 436Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần số 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Từ ngày 17/12 đến ngày 21/12/2012
THỨ - NGÀY
THÁNG
TIẾT
DẠY
TIẾT
CT
MÔN
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
GHI
CHÚ
Hai 17/12/2012
35
Tập đọc
Rất nhiều mặt trăng (Tiết 34)
86
Toán
Luyện tập (Tiết 85)
35
Thể dục
Đi nhanh chuyển sang chạy 
18
Lịch sử
Ôn tập cuối học kì I
Sinh hoạt đầu tuần
Ba 18/12/2012
18
Chính tả
Ôn tập cuối HKI – tiết 1
18
Đạo đức
Ôn tập và thực hành kĩ năng cuối kì I
87
Toán
Dấu hiệu chia hết cho 9
18
Âm nhạc
Ôn tập 2 bài hát & tập biểu diễn
35
Khoa học
Không khí cần cho sự cháy
KNS
Tư 19/12/2012
35
LTVC
Vị ngữ trong câu ai làm gì? (Tiết 34)
18
K.chuyện
Ôn tập cuối HKI – tiết 2
88
Toán
Dấu hiệu chia hết cho 3
18
Địa
Ôn tập cuối học kì I
36
Thể dục
Sơ kết học kỳ I
Năm
20/12/2012
36
Tập đọc
Ôn tập cuối HKI – tiết 3
36
TLV
Ôn tập cuối HKI – tiết 4
18
K.Thuật
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn
89
Toán
Luyện tập
36
Khoa học
Không khí cần cho sự sống
KNS
Sáu 21/12/2012
T.Anh
Giáo viên chuyên
18
M.Thuật
Tỉnh vật lọ hoa và quả
90
Toán
Luyện tập chung
35
LTVC
Ôn tập cuối HKI – tiết 5
36
Làm văn
Ôn tập cuối HKI – tiết 6
18
Sinh hoạt
Sinh hoạt tuần 18 - GDNGLL
Thứ hai 17/12/2012
1. Nhận xét, đánh giá tuần qua :
- Chuyên cần, đi học đúng giờ
-Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường
- Đồng phục, khăn quàng, măng non. 
- Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T
- Phát biểu xây dựng bài 
- Rèn chữ, giữ vở
- Ăn quà vặt
	2. Một số việc cần thực hiện trong tuần:
- Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra
- Khắc phục những tồn tại
- Thực hiện tốt A.T.G.T
-----------------------------------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC 
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (Tiếp theo) Tiết 34:
I/ Mục tiêu:
 - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
 - Hiểu ND: Cách nghĩ củatrẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (Trả lời được các CH trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ KTBC: Rất nhiều mặt trăng
 Gọi hs lên bảng đọc bài và TLCH:
1) Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
2) Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học?
3) Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn? 
- Nhận xét – ghi điểm.
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
- Y/c hs xem tranh minh họa
- Tranh vẽ gì?
- Nét vui nhộn, ngộ nghĩnh trong suy nghĩ của cô công chúa nhỏ đã giúp chú hề thông minh làm cô khỏi bệnh . Cô công chúa suy nghĩ như thế nào về mọi vật xung quanh? Các em cùng tìm câu trả lời cho câu hỏi này qua bài học hôm nay? 
2) HD đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
- HD hs cách đọc các từ khó và ngắt nghỉ hơi câu dài 
+ Từ khó: vằng vặc, dây chuyền, hươu, rón rén
+ Nhà vua rất mừng vì con gái đã khỏi bệnh, nhưng / ngài lập tức lo lắng vì đêm đo / mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời.
 Mặt trăng cũng vậy,mọi thứ đều như vậy...// - giọng công chúa nhỏ dần, nhỏ dần. 
- Y/c hs nối tiếp nhau đọc lượt 2 
- Y/c hs luyện đọc trong nhóm 3
- Gọi hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài : đoạn đầu đọc với giọng căng thẳng, đoạn sau đọc với giọng nhẹ nhàng, lời người dẫn chuyện đọc hồi hộp, lời chú hề nhẹ nhàng, khôn khéo, lời công chúa hồn nhiên, tự tin, thông minh. 
b) Tìm hiểu bài: 
- Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
+ Nhà vua lo lắng về điều gì?
+ Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì?
+ Vì sao một lần nữa các vị đại thần và các nhà khoa học lại không giúp được nhà vua?
- Vì vẫn nghĩ theo cách của người lớn nên các vị đại thần và cách nhà khoa học một lần nữa lại không giúp được nhà vua. 
- Y/c hs đọc thầm đoạn còn lại và TLCH:
+ Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì?
+ Công chúa trả lời thế nào?
+ Cách giải thích của công chúa nói lên điều gì? Chọn câu trả lời hợp với ý của em nhất trong 3 ý ở SGK/169 
- Chốt ý: Câu trả lời của các em đều đúng: nhưng sâu sắc hơn cả là câu chuyện muốn nói rằng: Cách nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh thường rất khác người lớn 
c) HD đọc diễn cảm
- Gọi hs đọc truyện theo cách phân vai
- Y/c hs lắng nghe, theo dõi tìm ra giọng đọc phù hợp với từng nhân vật 
- Kết luận giọng đọc đúng (mục 2a)
- HD đọc diễn cảm 1 đoạn
+ Đọc mẫu
+ Gọi hs đọc
+ Y/c hs luyện đọc trong nhóm 3
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm giữa các nhóm
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Chốt lại nội dung bài (mục I)
- Gọi vài hs đọc 
- Em thích nhân vật nào trong truyện? vì sao? 
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Bài sau: ôn tập
- Nhận xét tiết học 
- HS lần lượt lên bảng đọc 3 đoạn và trả lời
1) Cô mong muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng.
2) Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng như thế nào. Vì chú tin rằng cách nghĩ cũa trẻ con khác với cách nghĩ của người lớn.
3) Công chúa nghĩ rằng mặt trăng chỉ to hơn móng tay của cô, mặt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng. 
- Quan sát
- Vẽ cảnh chú hề đang trò chuyện với công chúa trong phòng ngủ, bên ngoài mặt trăng vẫn chiếu sáng vằng vặc. 
- Lắng nghe 
- HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài
+ Đoạn 1: Nhà vua rất mừng ...đều bó tay
+ Đoạn 2: Mặt trăng...dây chuyền ở cổ
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- HS đọc cá nhân 
- Chú ý nghỉ hơi ở câu dài 
- HS đọc lượt 2
- Luyện đọc trong nhóm 3
- HS đọc cả bài
- Lắng nghe 
- Đọc thầm đoạn 1
+ Nhà vua lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy mặt trăng thật, sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả, sẽ ốm trở lại.
+ Để nghĩ cách làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng
+ Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả sáng rất rộng nên không có cách nào làm cho công chúa không thấy được 
. Vì các vị đại thần và các nhà khoa học đều nghĩ về cách che giấu mặt trăng theo kiểu nghĩ của người lớn. 
- Lắng nghe
- Đọc thầm đoạn còn lại.
+ Chú hề muốn dò hỏi công chúa nghĩ thế nào khi thấy một mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời, một mặt trăng đang nằm trên cổ công chúa.
+ Khi ta mất một chiếc răng, chiếc răng mới sẽ mọc ngay vào chỗ ấy. Khi ta cắt những bông hoa trong vườn, những bông hoa mới sẽ mọc lên... Mặt trăng cũng vậy, mọi thứ đều như vậy.
+ Suy nghĩ, trả lời. 
- Lắng nghe
- HS đọc trước lớp
- Lắng nghe, nhận xét, tìm giọng đọc 
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Lắng nghe
- HS đọc 
- Đọc trong nhóm 3
- Vài nhóm hs thi đọc 
- Nhận xét 
- HS trả lời 
- Vài hs đọc to trước lớp 
- Trả lời theo suy nghĩ 
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Ông Trạng thả diều 
Trinh Đường 
Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học 
 Nguyễn Hiền
"Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi 
Từ điển nhân vật lịch sử VN 
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn 
Bạch Thái Bưởi 
Vẽ trứng 
Xuân Yến 
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh họa vĩ đại 
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi 
Người tìm đường lên các vì sao
Lê Quang Long, Phạm Ngọc Toàn 
Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lên các vì sao.
Xi-ôn-cốp-xki 
Văn hay chữ tốt
Truyện đọc 1 
Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt 
Cao Bá Quát 
Chú Đất Nung 
Nguyễn Kiên 
Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra. 
Chú Đất Nung 
Trong quán ăn "Ba cá bống" 
A-lếch - xây Tôn-xtôi
Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác.
Bu-ra-ti-nô 
Rất nhiều mặt trăng 
Phơ-bơ 
Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn . 
Công chúa nhỏ 
Toán (Tiết 85)
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.
Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản.
Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; Bài 4* &bài 5* dành cho HS khá giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Dấu hiệu chia hết cho 5
 1/ Dấu hiệu nào giúp em nhận biết một số chia hết cho 5? Một số không chia hết cho 5
- Nêu ví dụ minh họa? 
 2) Dấu hiệu nào giúp em nhận biết một số chia hết cho 2? Một số không chia hết cho 2? 
- Nêu ví dụ minh họa? 
- Nhận xét – ghi điểm.
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
2) Thực hành:
Bài 1: Ghi tất cả các số lên bảng, gọi hs nhận biết số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs thực hiện B 
Bài 3: Ghi lên bảng tất cả các số trong bài , gọi hs trả lời theo yêu cầu 
C/ Củng cố, dặn dò: 
- Tổ chức cho hs thi đua. Y/c 3 dãy, mỗi dãy cử 3 bạn, 3 em sẽ nối tiếp nhau tìm và viết 9 chia hết cho 2, 9 số chia hết cho 5. Đội nào viết đúng, nhanh đội đó thắng.
- Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc 
- Bài sau: Dấu hiệu chia hết cho 9 
-Nhận xét tiết học.
- HS lần lượt lên bảng trả lời
1) Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5? 
2) Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2. Các số có chữ số tận cùng là 1;3;5;7;9 thì không chia hết cho 2. 
- HS lần lượt nêu: 
a) Các số chia hết cho 2 là: 4568; 66814; 2050; 3576; 900
b) Các số chia hết cho 5 là: 2050; 900; 2355 
- HS đọc y/c 
- HS thực hiện vào B, viết 3 số bất kì 
a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 480; 2000; 9010
b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 296; 324 
c) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 345; 3995
- Có chữ số tận cùng là chữ số 0 
- HS đọc đề bài 
- Thảo luận nhóm đôi
- Loan có 10 quả táo. (vì 10 < 20 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5) 
- HS thi đua.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 Thể dục (Tiết 35) 
ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY -TRÒ CHƠI “CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC"
1/Mục tiêu: 
- Thực hiện được tập hợp hàng ngang nhanh, dóng thảng hàng ngang, 
- Thực hiện được đi nhanh dần rồi chuyển sang chạy một số bước, kết hợp với động tác đánh tay nhẹ nhàng.
- Học trò chơi"Chạy theo hình tam giác ... nghe.
-HS trả lời.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ sáu 21/12/2012
MĨ THUẬT
VẼ TRANH TĨNH VẬT LỌ VÀ QUẢ
I. MỤC TIÊU:
	- Hiểu sự khác nhau giữa lọ và quả về hình dạng, đặc điểm.
	- Biết cách vẽ lọ và quả.
	- Vẽ được hình lọ và quả gần giống với mẫu.
	* Học sinh khá giỏi : Sắp xếp hình vẽ cn đối, hình vẽ gần với mẫu.
II. CHUẨN BỊ: 
+ SGV, SGK. Một số mẫu lọ và quả khác nhau 
+ Hình gợi ý cách vẽ. Sưu tầm một số tranh vẽ lọ và quả của họa sĩ và của HS.
+ Giấy vẽ hoặc vở thực hành, bút chì, gôm, màu vẽ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định lớp.
- Cho học sinh hát. - Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
3. Giới thiệu bài mới.
 Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu trực tiếp và vào bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Hoạt động 1: 
Hướng dẫn HS quan st, nhận xt.
- Gv giới thiệu mẫu vẽ cĩ hai vật mẫu đ chuẩn bị v cho hs sắp xếp chọn ra bố cục đẹp nhất.
+ Khung hình chung của hai vật mẫu?
+ Khung hình ring của hai vật mẫu?
+ Hai vật mẫu cĩ dạng hình gì?
+ Chai gồm cĩ những bộ phận no?
+ Chiều cao của quả so với chai?
+ Độ đậm nhạt của hai vật mẫu?
+ Vật nào nằm trước, vật nào nằm sau?
- Gv hướng dẫn hs quan sát, nhận xét mẫu theo góc nhìn của từng em.
- Hs quan sát v sắp xếp.
- Khung hình chữ nhật đứng
- Cái chai hình chữ nhật đứng, quả hình vuông
- Lọ hình trụ, quả hình cầu
- Miệng, cổ, vai, thân, đáy
- Quả bằng 1/3 chiều cao lọ
- Quả có màu đậm hơn lọ
- Quả nằm trước lọ vì quả nhỏ và thấp hơn.
- Hs quan sát vật mẫu theo góc độ của mình để vẽ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn cch vẽ tranh.
- Gv dán lên bảng các bước vẽ không theo trình tự v yu cầu hs ln sắp xếp lại. Hs khc nhận xt.
- Hỏi hs: Nêu các bước vẽ theo mẫu?
- Gv bổ sung kết hợp chỉ các bước vẽ đã dán trên bảng
- Gv có thể chỉ cho hs cách sắp xếp bố cục bài vẽ trên một tờ giấy.
- Để vẽ được hình cân đối có bố cục đẹp cần so sánh tỉ lệ giữa hai vật mẫu và sắp xếp bố cục cân xứng.
- hs làm theo yêu cầu của gv
- Có 4 bước vẽ:
+ Vẽ khung hình chung v khung hình ring của hai vật mẫu.
+ Ước lượng tỉ lệ các bộ phận của từng vật mẫu, sau đó vẽ nét chính bằng các nét thẳng
+ Vẽ chi tiết, chỉnh hình cho giống mẫu.
+ Vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen hay vẽ mu.
* Hoạt động 3:Hưỡng dẫn HS thực hành. 
- Gv quan st lớp và nhắc hs:
+ Gv yêu cầu hs quan sát mẫu và vẽ theo góc độ của mình, không vẽ giống nhau.
+ Gợi ý hs vẽ khung hình chung, khung hình của từng vật mẫu.
+ Cách vẽ phác hình bằng nét thẳng.
+ Cách vẽ hình chi tiết.
- Gv quan sát lớp, đến từng bàn góp ý, hướng dẫn cho hs, nhắc hs thường xuyên quan sát mẫu và gợi ý những em còn lúng túng khi thực hành, để các em hoàn thành được bài vẽ.
- Gợi ý hs có thể vẽ bằng bút chì đen hoặc vẽ bằng màu.
- HS làm bài thực hành, vẽ theo cảm nhận riêng.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
- Gv cùng hs chọn một số bài đã hòan thành và gợi ý hs nhận xét, xếp loại về:
+ Bố cục (cân đối với tờ giấy)
+ Hình, nét vẽ (rõ đặc điểm, tỉ lệ sát với mẫu)
+ Các độ đậm nhạt (đậm, đậm vừa, nhạt)
- Nhận xét chung tiết học, khen ngợi hs có bài vẽ tốt, nhắc nhở và động viên những hs chưa hoàn thành được bài vẽ để các em cố gắng hơn những bài học sau.
- Chuẩn bị bài: thường thức mỹ thuật...
- Học sinh trưng bày sản phẩm lên bảng.
- HS quan sát nhận xét. tham gia đánh giá sản phẩm.
- HS lắng nghe.
TOÁN 
Tiết 89: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
 - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản.
 - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2, bài 3; Bài 4*,5* dành cho HS khá giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ KTBC: Luyện tập
- Hãy nêu các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 (mỗi dấu hiệu y/c hs cho một ví dụ để minh họa)
- Nhận xét – ghi điểm.
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ tiếp tục luyện tập về các dấu hiệu chia hết và vận dụng các dấu hiệu chia hết để giải toán
2) Thực hành:
Bài 1: Ghi các số lên bảng, gọi hs trả lời 
- Số nào chia hết cho 2?
- Số nào chia hết cho 3?
- Số nào chia hết cho 5?
- Số nào chia hết cho 9? 
Bài 2 Gọi hs trả lời và nêu cách làm 
Bài 3: Gọi hs lên bảng làm bài
- Cùng hs nhận xét, bổ sung 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Về nhà tự làm bài vào VBT
- Bài sau: Kiểm tra cuối HKI 
- HS lần lượt lên bảng thực hiện y/c
- Lắng nghe 
- HS lần lượt trả lời
- Các số chia hết cho 2 là: 4568, 2050, 35766
- Các số chia hết cho 3 là: 2229, 35766
- Các số chia hết cho 5 là: 7435, 2050
- Các số chia hết cho 9 là: 35766 
a) Tìm số có chữ số tận cùng là 0 thì số đó chia hết cho cả 2 và 5 (64620, 5270)
b) Trước hết ta tìm các số chia hết cho 2 (64620, 5270, 57234) , sau đó ta tính tổng các chữ số của từng số, nếu tổng các chữ số của từng số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho cả 3 và 2 (57234, 64620 
c) Ta chọn số chia hết cho cả 5 và 2, sau đó tính tổng các chữ số của 2 số này. Nếu tổng các chữ số của mỗi số chia hết cho cả 3 và 9 thì số đó chia hết cho 2,5,3,9 (64620) 
- HS lên bảng làm bài 
a) 528; 558; 588 b) 603; 693
c) 240 d) 354 
- HS nhắc lại 
- HS lắng nghe và thực hiện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
Tiết 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
 TIẾT 5
I/ Mục tiêu: 
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 - Nghe – viết bài CT ( tốc độ viết khoảng 80 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Viết tên từng bài TĐ và HTL
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học
B/ KT tập đọc và HTL 
- Tiếp tục gọi hs lên bảng bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài tập đọc
- Nhận xét – ghi điểm.
* Bài tập 2 (Nghe-viết: Đôi que đan) 
- GV đọc bài Đôi que đan
- Bài Đôi que đan nói lên điều gì? 
- Y/c hs đọc thầm và phát hiện những từ khó viết trong bài
- HD hs phân tích và viết lần lượt các từ khó vào B 
- Trong khi viết chính tả, các em cần chú ý điều gì?
- Đọc từng cụm từ, câu
- Đọc lần 2
- Chấm chữa bài
- Y/c hs đổi vở cho nhau để kiểm tra 
- Nhận xét 
C/ Củng cố, dặn dò:
- HTL bài thơ Đôi que đan
- Bài sau: Ôn tập
- Nhận xét tiết học 
- HS lần lượt lên bảng đọc và TLCH 
- HS lắng nghe
- Hai chị em bạn nhỏ tập đan. Từ hai bàn tay của chị, của em, những mũ, khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha dần dần hiện ra. 
- giản dị, dẻo dai, đan hoài, đỡ ngượng. 
- phân tích và lần lượt viết vào B 
- Nghe, viết, kiểm tra
- Viết vào vở
- Soát lại bài
- Đổi vở nhau kiểm tra 
- HS lắng nghe
TẬP LÀM VĂN
Tiết 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
TIẾT 6
I/ Mục tiêu: 
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL
- Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Giới thiệu: Nêu MĐ, YC của tiết ôn tập
B/ KT tập đọc và HTL: 
- Gọi những hs chưa có điểm lên bốc thăm đọc và TLCH 
- Nhận xét – ghi điểm.
* Bài tập 2 : (Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật. 
- Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs làm bài vào VBT
- Gọi hs đọc các câu văn mình đã đặt. 
*Bài tập 3 (chọn những thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn) 
- Gọi hs đọc y/c
- Các em đọc lại bài tập đọc Có chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ, tục ngữ đã học, đã biết. 
- Y/c hs tự làm bài (phát phiếu cho 2 hs)
- Gọi hs trình bày kết quả
a) Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao? 
b) Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn?
c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác? 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Những em chưa có điểm kiểm tra về nhà tiếp tục luyện đọc
- Bài sau: Ôn tập 
- HS lên bốc thăm đọc và TLCH 
- HS đọc y/c
- Tự làm bài
- Nối tiếp nhau đọc những câu văn đã đặt.
a) Nguyễn Hiền rất có chí./ Nguyễn Hiền đã thành đạt nhờ thông minh và ý chí vượt khó rất cao./ Nhờ thông minh, ham học và có chí, Nguyễn Hiền đã trở thành Trạng nguyên trẻ nhất nước ta. 
b) Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên nhẫn, khổ công luyện vẽ mới thành tài.
c) Xi-ôn-cốp-xki là người tài giỏi, kiên trì hiếm có./ Xi-ôn-cốp-xki đã đạt được ước mơ từ thuở nhỏ nhờ tài năng và nghị lực phi thường. 
d) Cao Bá Quát rất kì công luyện viết chữ./Nhờ khổ công luyện tập, từ một người viết chữ rất xấu, Cao Bá Quát nổi danh là người viết chữ đẹp. 
e) Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn./ Bạch Thái Bưởi đã trở thành anh hùng kinh tế nhờ tài năng kinh doanh và ý chí vươn lên, thất bại không nản.
- HS đọc y/c
- Tự làm bài 
- Trình bày 
a) Có chí thì nên.
. Có công mài sắt, có ngày nên kim.
. Người có chí thì nên
Nhà có nền thì vững.
b) Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
. Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
. Thất bại là mẹ thành công.
. Thua keo này, bày keo khác.
c) Ai ơi ....tròn vành mới thôi!
- Hãy lo bền chí câu cua
Dù ai câu cạch câu rùa mặc ai!
- HS lắng nghe và thực hiện.
SINH HOẠT
	1. Nhận xét, đánh giá tuần qua :
- Chuyên cần, đi học đúng giờ
-Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường
- Đồng phục, khăn quàng, bảng tên 
- Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T
- Phát biểu xây dựng bài 
- Rèn chữ, giữ vở
- Ăn quà vặt
	2. Một số việc tuần tới :
- Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra
- Khắc phục những tồn tại
- Thực hiện tốt A.T.G.T
GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP:
Tìm hiểu một số loài hoa, quả:
GV nêu câu đố: HS thảo luận trả lời.
GD HS làm xanh phòng học.
 Câu 1:
Lá gì làm mái lợp nhà
Cùi thì làm kẹo quê hương
Vỏ thì dệt thảm bện thừng khảm ghe.
( Cây dừa)
 Câu 2:
Hè về hoa nở như son
Hè đi thay áo xanh non mượt mà
Bao cánh tay tỏa rộng ra
 Như vẫy, như đón bạn ta tới trường
( Cây phượng)
 Câu 3:
Nhớ xưa từ thưở vua Hùng
An Tiêm vở đất muôn trùng đảo xa
Sóng đưa quả quý làm quà
 Tấm lòng thơm thảo vua cha bùi ngùi
( Quả dưa hấu)
 Câu 4:
Quả gì thi cử quên ăn
 Em rằng: cắn bút khó khăn làm bài
Chẳng qua dốt đặc cán mai
Đổ cho tên quả kiếm sai lạc đề.
( Quả bí rợ)
Xác nhận của tổ trưởng
BGH ký duyệt
Khánh Tiến, ngày  tháng 12 năm 2012.
Khánh Tiến  tháng 12 năm 2012.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA4 T18 CKTTich hopGT122012.doc