I/ Mục tiêu:
- Biết hiệu chia hết cho 9.
- Bước đầu vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 và bài 3* ; bài 4* dành cho HS khá giỏi.
TUAÀN 18: Ngày soạn : 5/1/2013 Ngày giảng : Thứ hai ngày 7 tháng 1 năm 2013 Tiết 1 : Chào cờ TẬP TRUNG SÂN TRƯỜNG Tiết 2 : Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I/ Mục tiêu: Biết hiệu chia hết cho 9. Bước đầu vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 và bài 3* ; bài 4* dành cho HS khá giỏi. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Giới thiệu bài: Các em đã biết dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. Vậy nhờ dấu hiệu nào giúp ta biết một số chia hết cho 9? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. B/ Bài mới: 1) Tổ chức cho hs tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9 - Y/c hs tìm và nêu các số chia hết cho 9 , các số không chia hết cho 9 - Gọi hs lên bảng viết vào 2 cột thích hợp Các số chia hết cho 9 -phép chia tương ứng 36 (36 : 9 = 4) 54 (54 : 9 = 6) 72 (72 : 9 = 8) 81 (81 : 9 = 9) - Các em dựa vào cột bên trái (các số chia hết cho 9 ) để tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9 - Nếu hs nêu các số có chữ số tận cùng là 2, 6, 1, 4 thì chia hết cho 9 thì GV dùng ví dụ để bác bỏ ý kiến của hs - Các em hãy tính nhẩm tổng của các chữ số. - Gọi hs phát biểu - Gọi hs tìm ví dụ các số có tổng các chữ số là 9 Kết luận: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 - Bây giờ các em xét xem số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì? (nhìn vào các số ở cột bên phải) - Gọi hs phát biểu - Gọi hs nêu ví dụ các số có tổng các chữ số không phải là 9 Kết luận: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9 - Muốn biết một số có chia hết cho 2, cho 5 ta căn cứ vào đâu? - Vậy muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không ta căn cứ vào đâu? 2) Thực hành: Bài 1: Gọi hs đọc y/c - Muốn biết trong các số trên, số nào chia hết cho 9, ta phải làm sao? - Y/c hs tính trong 2 phút - Gọi hs nêu kết quả và giải thích Bài 2: Thực hiện giống bài 1 - Gọi hs nêu kết quả C/ Củng cố, dặn dò: - Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số chia hết cho 9? - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Về nhà tự làm bài tập trong VBT - Bài sau: Dấu hiệu chia hết cho 3 - Lắng nghe - Lần lượt nêu: 18, 27, 36, 54,...33, 24, 57, 82,... - Lần lượt lên bảng viết các số không chia hết cho 9-phép chia tương ứng 34 (34 : 9 = 3 dư 7) 30 (30 : 9 = 3 dư 3) 87 (87 : 9 = 9 dư 6 ) 91 ( 91 : 9 = 10 dư 1) - Hs lần lượt nêu - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 - HS lần lượt nêu: 423, 459, 9837,... - Vài hs nhắc lại - Hs phát biểu: các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9 - Lần lượt nêu ví dụ - Hs đọc ghi nhớ SGK - Ta căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải - Ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó. - HS đọc y/c - Ta tính tổng các chữ số của số đó. Nếu tổng các chữ số chia hết cho 9 thì ta xác định số đó chia hết cho 9 - Tự tìm kết quả - Nêu kết quả: số 99, 108, 5643, 29385 - Các số không chia hết cho 9 là: 96; 7853; 5554; 1097 - HS trả lời - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 3 Tập đọc: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I TIẾT 1 I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được ba đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. II/ Đồ dùng dạy-học: - 10 phiếu ghi tên 1 bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17 - 7 phiếu - mỗi phiếu ghi tên một bài tập đọc có yêu cầu HTL III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Giới thiệu: Trong tuần này, các em sẽ ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn TV của các em trong 17 tuần học của HKI B/ Kiểm tra TĐ và HTL: - Gọi hs lên bảng bốc thăm bài đọc - Gọi hs đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc . - Nhận xét – ghi điểm. * Bài tập 2 (Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm "Có chí thì nên" và "Tiếng sáo diều" - Gọi hs đọc y/c - Những bài tập đọc nào là truyện kể trong 2 chủ điểm trên? - Các em hãy thảo luận nhóm 6 để hoàn thành bảng như SGK/174 (phát phiếu cho 2 nhóm) , các em phân công mỗi bạn viết về 2 truyện. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả - Y/c các nhóm nhận xét theo các yêu cầu: nội dung ghi từng cột có chính xác không? Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc không? C/ Củng cố, dặn dò: - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Những em chưa có điểm kiểm tra về nhà tiếp tục luyện đọc - Bài sau: Ôn tập Nhận xét tiết học - Lắng nghe - Lần lượt hs lên bốc thăm và chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - HS đọc y/c - Ông Trạng thả diều, "Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi, Vẽ trứng, Người tìm đường lên các vì sao, Văn hay chữ tốt, Chú Đất Nung, Trong quán ăn "Ba cá bống", Rất nhiều mặt trăng. - Làm việc trong nhóm 6 - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét - HS lắng nghe và thực hiện. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Ông Trạng thả diều Trinh Đường Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học Nguyễn Hiền "Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi Từ điển nhân vật lịch sử VN Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn Bạch Thái Bưởi Vẽ trứng Xuân Yến Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh họa vĩ đại Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi Người tìm đường lên các vì sao Lê Quang Long, Phạm Ngọc Toàn Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lên các vì sao. Xi-ôn-cốp-xki Văn hay chữ tốt Truyện đọc 1 Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt Cao Bá Quát Chú Đất Nung Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra. Chú Đất Nung Trong quán ăn "Ba cá bống" A-lếch - xây Tôn-xtôi Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác. Bu-ra-ti-nô Rất nhiều mặt trăng Phơ-bơ Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn . Công chúa nhỏ Tiết 4 : Chính tả ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I TIẾT 4 I/ Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nghe – viết bài CT ( tốc độ viết khoảng 80 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan). II/ Đồ dùng dạy-học: - Viết tên từng bài TĐ và HTL III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học B/ KT tập đọc và HTL - Tiếp tục gọi hs lên bảng bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài tập đọc - Nhận xét – ghi điểm. * Bài tập 2 (Nghe-viết: Đôi que đan) - GV đọc bài Đôi que đan - Bài Đôi que đan nói lên điều gì? - Y/c hs đọc thầm và phát hiện những từ khó viết trong bài - HD hs phân tích và viết lần lượt các từ khó vào B - Trong khi viết chính tả, các em cần chú ý điều gì? - Đọc từng cụm từ, câu - Đọc lần 2 - Chấm chữa bài - Y/c hs đổi vở cho nhau để kiểm tra - Nhận xét C/ Củng cố, dặn dò: - HTL bài thơ Đôi que đan - Bài sau: Ôn tập - Nhận xét tiết học - HS lần lượt lên bảng đọc và TLCH - HS lắng nghe - Hai chị em bạn nhỏ tập đan. Từ hai bàn tay của chị, của em, những mũ, khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha dần dần hiện ra. - giản dị, dẻo dai, đan hoài, đỡ ngượng. - phân tích và lần lượt viết vào B - Nghe, viết, kiểm tra - Viết vào vở - Soát lại bài - Đổi vở nhau kiểm tra Tiết 5: Hoạt động ngoài giờ HỌC MỘT BÀI HÁT DÂN CA RU CON Gió mùa thu mẹ ru mà con ngủ năm canh chầy là năm canh chầy thức đủ vừa năm . Hỡi chàng chàng ơi hỡi người người ơi em nhớ tới chàng em nhớ tới chàng. Hãy nín đi con, hãy ngủ ngủ đi con con hỡi mà con hỡi con hỡi con hỡi con hỡi con hỡi hỡi con. Tiết 6:Toán ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Ôn tập kiến thức đã học về đổi đơn vị đo, cộng trừ,nhân, chia số tự nhiên - Giải một số bài toán có lời văn II. Lên lớp: Bài 1: Điền số thích hợp vao chỗ trống. 1dm = ...cm 1kg = ...g 4000cm = ...dm 3 tạ = ...kg 71dm 8cm = ....cm 75000kg = ...tấn Bài 2: Đặt tính rồi tính 730 : 5 = 4900 : 25 = 87000 : 500 = 99000 : 125 = Bài 3: Tìm x x : 25 = 8 420 : (x : 39) = x : ( 97-89) = 15 Bài 4 . Tìm số nhỏ nhất có 4 chữ số sao cho đem số đó chia cho 675 thì được số dư là số dư lớ nhất ? Bài giải Tìm số nhỏ nhất nên thương bằng 1 và số dư bằng 674. Vậy số cần tìm là: 675 x 1 + 674 = 1349 Đáp số : 1349 Tiết 7: Tiếng Việt ÔN TẬP Cho HS đọc các bài tập đọc đã học và trả lời câu hỏi cuối bài Ngày soạn :5/1/2013 Ngày giảng : Thứ ba ngày 8 tháng 1 năm 2013 Tiết 1 : Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I/ Mục tiêu: Biết hiệu chia hết cho 3. Bước đầu vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2. Bài 3*; bài 4* dành cho HS khá giỏi. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Dấu hiệu chia hết cho 9 - Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số chia hết cho 9, cho ví dụ? - Số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì? cho ví dụ? - Nhận xét – ghi điểm. B. Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết 1 số chia hết cho 3? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2) HS tự tìm dấu hiệu chi hết cho 3 - Y/c hs tìm các số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3 - Em tìm một số chia hết cho 3 bằng cách nào? - Có cách tìm đơn giản, đó là cách dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3, chúng ta sẽ đi tìm dấu hiệu này. - Y/c hs lên bảng ghi vào 2 cột thích hợp. - Các em đọc các số chia hết cho 3 ở cột bên trái và tìm đặc điểm chung của các số này dựa vào việc tính tổng các chữ số của mỗi số. - Em có nhận xét gì về tổng các chữ số của các số này với 3 ? - Đó chính là dấu hiệu chia hết cho 3 - Gọi hs phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 - Y/c hs nêu ví dụ - Y/c hs tính tổng các chữ số không chia hết cho 3 và cho biết tổng các số này có chia hết cho 3 không? - Muốn biết một số có chia hết cho 3 hay không ta làm sao? - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK 3) Thực hành: Bài 1: Gọi hs đọc y/c - Muốn biết các số trên, số nào chia hết cho 3, các em làm thế nào? - Gọi hs nêu kết quả Bài 2: Muốn biết các số trên số nào không chia hết cho 3 ta làm sao? C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3 - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Về n ... iúp người thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước là bình ô-xi mà họ đeo trên lưng. + Dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan là máy bơm không khí vào nước. - HS nhận xét. - HS nghe. - HS các nhóm trao đổi, thảo luận và cử đại diện lên trình bày. + Không có không khí con ngưòi, động vật, thực vật sẽ chết. Con người không thể nhịn thở quá 3 – 4 phút. +Trong không khí ô-xi là thành phần quan trọng nhất đối với sự thở của người, động vật, thực vật. + Người ta phải thở bằng bình ô-xi : làm việc lâu dưới nước, thợ làm việc trong hầm, lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu, - HS nghe. - HS trả lời. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 4 : Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Củng cố hiểu biết về sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, lòng biết ơn thầy cô giáo và lòng yêu lao động. - Biết đồng tình, ủng hộ các thái độ, hành vi đúng và phê phán những thái độ, hành vi chưa đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ ghi các tình huống III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : - Gọi HS đọc bài học - Nêu vài câu ca dao, tục ngữ khuyên chăm LĐ 2. Bài mới: HĐ1: Bày tỏ ý kiến - Cho nhóm 2 em thảo luận a) Bố đi vắng, em và mẹ ở nhà, mẹ bị ốm, em sẽ làm gì? b) Sáng nay, cô bị viêm họng, không nói to được, em và các bạn sẽ làm gì? c) Sáng nay, trước khi đi làm, mẹ đã dặn em ở nhà quét dọn nhà cửa, rửa ly tích. Tiến lại đến rủ em đi xem phim, em sẽ làm gì? HĐ2: Đóng vai - Chia lớp thành 3 nhóm, phân công mỗi nhóm chọn 1 trong các tình huống trên để đóng vai - Lần lượt gọi các nhóm lên biểu diễn - Tổ chức cho HS phỏng vấn - Nhận xét, tuyên dương HĐ3: Trò chơi "Hát về ông bà, bố mẹ, thầy cô, ca ngợi lao động" - Chia lớp thành 3 đội - Nêu cách chơi và luật chơi - Nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Nhận xét - Chuẩn bị bài Kính trọng, biết ơn người lao động - HS đọc. - HS nêu - Các nhóm đôi thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày. + Em ở nhà với mẹ, quạt cho mẹ, đi mời bác sĩ... + Em nói với cả lớp hãy giữ trật tự và tự giác học tập... + Em sẽ không đi xem phim mà ở nhà làm các việc mẹ đã giao... - Lớp nhận xét, bổ sung - Các nhóm thảo luận về cách ứng xử, chọn lời thoại và tập đóng vai - Nhóm tiếp nối lên sắm vai - Lớp phỏng vấn các bạn sắm vai - Bình chọn nhóm sắm vai hay nhất - Mỗi nhóm 12 em - Lần lượt mỗi đội đến phiên hát 1 bài nói về ông bà, bố mẹ... - HS lắng nghe và thực hiện. Ngày soạn : 6/1/2013 Ngày giảng : Thứ năm ngày 10 tháng 1 năm 2013 Tiết 1 : Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2, bài 3; Bài 4*,5* dành cho HS khá giỏi. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Luyện tập - Hãy nêu các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 (mỗi dấu hiệu y/c hs cho một ví dụ để minh họa) - Nhận xét – ghi điểm. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ tiếp tục luyện tập về các dấu hiệu chia hết và vận dụng các dấu hiệu chia hết để giải toán 2) Thực hành: Bài 1: Ghi các số lên bảng, gọi hs trả lời - Số nào chia hết cho 2? - Số nào chia hết cho 3? - Số nào chia hết cho 5? - Số nào chia hết cho 9? Bài 2 Gọi hs trả lời và nêu cách làm Bài 3: Gọi hs lên bảng làm bài - Cùng hs nhận xét, bổ sung C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Về nhà tự làm bài vào VBT - Bài sau: Kiểm tra cuối HKI - HS lần lượt lên bảng thực hiện y/c - Lắng nghe - HS lần lượt trả lời - Các số chia hết cho 2 là: 4568, 2050, 35766 - Các số chia hết cho 3 là: 2229, 35766 - Các số chia hết cho 5 là: 7435, 2050 - Các số chia hết cho 9 là: 35766 a) Tìm số có chữ số tận cùng là 0 thì số đó chia hết cho cả 2 và 5 (64620, 5270) b) Trước hết ta tìm các số chia hết cho 2 (64620, 5270, 57234) , sau đó ta tính tổng các chữ số của từng số, nếu tổng các chữ số của từng số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho cả 3 và 2 (57234, 64620 c) Ta chọn số chia hết cho cả 5 và 2, sau đó tính tổng các chữ số của 2 số này. Nếu tổng các chữ số của mỗi số chia hết cho cả 3 và 9 thì số đó chia hết cho 2,5,3,9 (64620) - HS lên bảng làm bài a) 528; 558; 588 b) 603; 693 c) 240 d) 354 - HS nhắc lại - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 2 : Tập làm văn ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I TIẾT 6 I/ Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2). II/ Đồ dùng dạy-học: - Phiếu viết tên các bài TĐ, HTL - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật. - Một số tờ phiếu khổ to để hs lập dàn ý cho BT 2a III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Giới thiệu bài: Nêu MĐ, Yc của tiết ôn tập B/ Kiểm tra TĐ và HTL - Gọi hs lên bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi của bài đọc. - Nhận xét – ghi điểm. Bài tập 2 - Gọi hs đọc y/c của bài tập - HD hs thực hiện từng yêu cầu : a) Quan sát một dồ dùng học tập, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. - Gọi hs xác định yêu cầu của đề. - Gọi hs đọc nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật trên bảng phụ - Y/c hs từ làm bài (phát phiếu cho 3 hs) - Gọi hs phát biểu ý kiến - Gọi hs trình bày dàn ý của mình trên bảng lớp (dán phiếu) - Cùng hs nhận xét a) Mở bài b) Thân bài c) Kết bài: b) Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng. - Y/c hs viết bài - Gọi hs đọc bài của mình - Cùng hs nhận xét, tuyên dương những em viết hay. C/ Củng cố, dặn dò: - Ghi nhớ nội dung vừa học BT 2 - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Về nhà sửa lại dàn ý, hoàn chỉnh phần MB, KB, viết lại vào vở. - HS lên bốc thăm đọc và trả lời - HS đọc y/c - HS đọc y/c - HS đọc to trước lớp - Quan sát đồ dùng học tập của mình, ghi kết quả quan sát vào vở nháp. - Lần lượt phát biểu - Nhận xét Giới thiệu cây bút quý do ông em tặng nhân ngày sinh nhật. * Tả bao quát bên ngoài: - Hình dáng thon, mảnh - Chất liệu gỗ, rất thơm, chắc tay. - Màu tím, không lẫn với bút của ai. - Nắp bút cũng bằng gỗ, đậy rất kín - Hoa văn trang trí là hình những chiếc lá tre - Cái cài bằng thép trắng. * Tả bên trong: - Ngòi bút rất thanh, sáng loáng - Nét bút thanh, đậm. Em giữ gìn cây bút rất cẩn thận , không bao giờ quên đậy nắp, không bao giờ bò quên bút. Em luôn cảm thấy như có ông em ở bên mình mỗi khi dùng cây bút. - Tự làm bài - Lần lượt đọc bài của mình a) Mở bài kiểu gián tiếp: Sách, vở, giấy, mực, thước kẻ... là những người bạn giúp ta trong học tập. Trong những người bạn ấy, tôi muốn kể về cây bút thân thiết, mấy năm nay chưa bao giờ rời xa tôi. b) Kết bài kiểu mở rộng: Cây bút này gắn bó với kỉ niệm về ông tôi, về những ngày ngồi trên ghế nhà trường tiểu học. Có lẽ rồi đây bút sẽ hết mực, tôi phải dùng nhiều cây bút khác nhưng cây bút này tôi sẽ cất trong hộp, giữ mãi như một kỉ niệm tuổi thơ. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 4 : Luyện từ và câu KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (KIỂM TRA ĐỌC ) I/ Mục tiêu: Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 4, HKI (Bộ GD&ĐT – Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 4, tập một, NXB Giáo dục 2008). ( Đề do cấp trên ra ) Ngày soạn 7/1/2013 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 11 tháng 1 năm 2013 Toán KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I I/ Mục tiêu: Đọc, viết, so sánh số tự nhiên; hàng, lớp. Thực hiện phép cộng, trừ các số đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp; nhân với số có hai, ba chữ số; chia số có đến năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. Chuyển đổi thực hiện phép tính với số đo khối lượng, số đo diện tích đã học. Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù, hai đường thẳng song song, vuông góc. Giải bài toán có đến ba bước tính trong đó có bài toán: Tìm số trung bình cộng; Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II/ Các hoạt động dạy-học: ( Đề bài do cấp trên ra ) Tiếng Việt KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (KIỂM TRA VIẾT ) I/ Mục tiêu: Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 4, HKI. ( Đề do trường ra) Tiết 6 : Lịch sử KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ I Tiết 7 : Kỹ thuật CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN ( Tiết 4) I/ Mục tiêu: Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. II/ Đồ dùng dạy- học: - Mẫu thêu móc xích, một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích - Đồ dùng thực hành kĩ thuật dành cho GV III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu: Trong giờ học trước, các em đã ôn lại cách thực hiện các mũi khâu, thêu đã học. Hôm nay, các em sẽ tự cắt, khâu, thêu túi rút dây để đựng bút. Hoạt động 2: Thực hành cắt, khâu, thêu túi rút dây - Y/c hs nhắc lại các bước cắt, khâu túi rút dây. - Các em thêu trang trí trước khi khâu phần thân túi. Vẽ và thêu một mẫu thêu đơn giản có thể là bông hoa, chiếc lá, con chim... bằng mũi thêu lướt vặn, thêu móc xích hoặc thêu một đường móc xích gần đường gấp mép. Cuối cùng các em mới khâu phần thân túi bằng các mũi khâu thường hoặc khâu đột. - Y/c hs thực hành - Quan sát, giúp đỡ nhưng hs lúng túng - Lắng nghe - Thực hiện theo 4 bước: . Đo, cắt vải . Cắt, khâu phần luồn dây . Khâu phần túi . Lồng dây vào túi - Lắng nghe - HS thực hành Hoaït ñoäng taäp theå SƠ KẾT TUẦN 18 I. Ruùt kinh nghieäm tuaàn qua: - Caùc toå tröôûng baùo caùo tình hình hoïc taäp thi ñua theo doõi trong tuaàn. - GV nhaän xeùt thaønh tích cuûa töøng toå. - Giaùo vieân ñeà nghò caùc toå baàu thi ñua. GV nhaän xeùt. II..Phaùt ñoäng thi ñua tuaàn 19: - GV phoå bieán moät soá coâng taùc tuaàn tôùi. -Tích cực học tập, rèn luyện tốt. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, vệ sinh lớp học. - Giữ gìn đồ dùng, sách vở. - Các tổ thi đua trong mọi hoạt động, phát huy tích cực những mặt đã thực hiện tốt trong tuần trước, khắc phục những hạn chế. - Chăm sóc cây xanh, khu vực được phân công đều đặn chu đáo. - HS yếu kém cần rèn luyện thêm cuối buổi, đầu giờ.
Tài liệu đính kèm: