Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần số 20 - Trường Tiểu học Kiên Thọ 1

Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần số 20 - Trường Tiểu học Kiên Thọ 1

Tập đọc

BỐN ANH TÀI

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khỏe, tài năng tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. (Trả lời được các CH trong SGK).

* GD KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.

 - Hợp tác, đảm nhận trách nhiệm.

II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

 - Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Bài cũ: 2hs đọc thuộc lòng bài Chuyện cổ tích về loài người.

B. Bài mới:

HĐ1: Luỵên đọc

- 1 hs giỏi đọc toàn bài. Lớp đọc thầm, chia đoạn. (Bài chia làm 2 đoạn):

+ Đoạn 1: Từ đầu . để bắt yêu tinh đấy.

+ Đoạn 2: Còn lại.

- HS đọc nối tiếp đoạn 2 lượt.

- Hết lượt 1: HS đọc tiếng khó: lè lưỡi, sống sót, gãy, .

- Hết lượt2: Hướng dẫn hs đọc câu dài: ''Nắm Tay Đóng Cọc.bỏ chạy'' và đọc chú giải

- HS luyện đọc theo cặp.

- GV đọc mẫu toàn bài.

 

doc 16 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 385Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần số 20 - Trường Tiểu học Kiên Thọ 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài học tuần 20
(từ 14/01 đến 18/01/2013)
Thứ ngày
Môn học
Tên bài dạy
Hai
14/01
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Kể chuyện
Đạo đức
Bốn anh tài (Tiếp)
Phân số
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Kính trọng và biết ơn người lao động (Tiết 2)
Ba
15/01
Toán
TLV
Lịch sử
Thể dục
Mĩ thuật
Phân số và phép chia số tự nhiên
Miêu tả đồ vật (bài làm viết)
Chiến thắng Chi Lăng
Bài 39
Vẽ tranh đề tài: Ngày hội quê em
Tư
16/01
Tập đọc
Toán
LTVC
Khoa học
Trống đồng Đông Sơn
Phân số và phép chia số tự nhiên (Tiếp)
Luyện tập về câu kể Ai làm gì ?
Không khí bị ô nhiễm
Năm
17/01
Thể dục
LTVC
Toán
Âm nhạc
Khoa học
Bài 40
Mở rộng vốn từ: Sức khoẻ
Luyện tập
Ôn tập bài hát Chúc mừng. TĐN số 5
Bảo về bầu không khí trong sạch
Sáu
18/01
Toán
TLV
Địa lý
Chính tả
Kĩ thuật
Phân số bằng nhau
Luyện tập giới thiệu địa phương
Đồng bằng Nam Bộ
Nghe-viết: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp
Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa
Thứ hai, ngày 14 tháng 1 năm 2013
Tập đọc
Bốn anh tài
I. Mục đích yêu cầu: Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khỏe, tài năng tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. (Trả lời được các CH trong SGK).
* GD KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
 - Hợp tác, đảm nhận trách nhiệm.
II. chuẩn bị: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
 - Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 2hs đọc thuộc lòng bài Chuyện cổ tích về loài người.
B. Bài mới: 
HĐ1: Luỵên đọc 
- 1 hs giỏi đọc toàn bài. Lớp đọc thầm, chia đoạn. (Bài chia làm 2 đoạn): 
+ Đoạn 1: Từ đầu ...... để bắt yêu tinh đấy.
+ Đoạn 2: Còn lại. 
- HS đọc nối tiếp đoạn 2 lượt.
- Hết lượt 1: HS đọc tiếng khó: lè lưỡi, sống sót, gãy, .....
- Hết lượt2: Hướng dẫn hs đọc câu dài: ''Nắm Tay Đóng Cọc....bỏ chạy'' và đọc chú giải 
- HS luyện đọc theo cặp. 
- GV đọc mẫu toàn bài. 
HĐ2: Tìm hiểu bài.
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1. (Anh em Cẩu Khây gặp một bà cụ được yêu tinh cho sống sót để chăn bò cho nó, bà cho anh em Cẩu Khây ở nhờ, .....)
* Từ ngữ: vắng teo.
ý1: Bốn anh em Cẩu Khây đến nơi ở của yêu tinh được bà cụ giúp đỡ. 
- HS đọc thầm đoạn 2, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi 2.(hs thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh)
- Câu hỏi 3 sgk (vì anh em Cẩu Khây có tài năng đặc biệt, biết đoàn kết đồng tâm, hiệp lực.)
ý2: Anh em Cẩu Khây chiến thắng yêu tinh
-HS khá, giỏi nêu nội dung bài, gv chốt nội dung: Ca ngợi sức khỏe, tài năng tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
*HĐ3: Hướng dẫn hs đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn hs đọc diễn cảm đoạn: Cẩu Khây hé cửa ....tối sầm lại 
- HS thi đọc diễn cảm.
IV. Củng cố - dặn dò: Nhận xét chung tiết học.
Toán
Phân số 
 I. Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết về phân số, biết phân số có tử số, mẫu số.
- Biết đọc, viết phân số. 
* Ghi chú: HS làm BT 1, BT2 
 HS K- G làm bài 3, 4 
II. chuẩn bị: Bộ đồ dùng dạy học toán 4.
II. Các hoạt động dạy- học:
A. Bài cũ: 2 hs nêu cách tính diện tích hình bình hành. 
B. Bài mới: 
*HĐ1: Giới thiệu phân số
- GV gắn bảng hình tròn chia thành 6 phần bằng nhau, trong đó có 5 phần được tô màu như phần bài học của sgk (hs q/s)
? Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau? Có mấy phần được tô màu?
(GV: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn)
+ Năm phần sáu viết là: ta gọi là phân số. 
+ GVhướng dẫn hs cách viết phân số , giới thiệu tử số và mẫu số của phân số 
? Mẫu số của phân số cho em biết điều gì? tử số cho em biết điều gì? (mẫu số cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau, tử số cho biết 5 phần bằng nhau đã được tô màu.) 
- GV làm tương tự như vậy với phân số: ; ; 
*HĐ2: Luyện tập 
Bài 1: Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình.
- HS làm BT cá nhân, nêu miệng trước lớp; nêu tử số, mẫu số trong mỗi phân số cho biết gì. 
Bài 2: Viết theo mẫu (viết tử số, mẫu số, phân số vào ô trống).
- HS làm BT cá nhân, 2 hs TB lên bảng chữa bài. 
Bài 3: Viết các phân số
- GV đọc, gọi hs khá, giỏi lên bảng viết, lớp viết vào vở.
IV. Củng cố - dặn dò: Nhận xét chung tiết học 
Kể chuyện
kể chuyện đã nghe đã đọc 
I. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể .
II. chuẩn bị: Truyện viết về người có tài
III. Các hoạt động dạy học: 
A. Bài cũ: 1hs khá kể lại câu chuyện: Bác đánh cá và gã hung thần.
B. Bài mới: 
*HĐ1: Hướng dẫn hs kể chuyện
- 3 hs tiếp nối nhau đọc đề bài và từng mục của phần gợi ý.
? Những người như thế nào thì được mọi người công nhận là người có tài? lấy ví dụ?
- HS giới thiệu câu chuyện của mình trước lớp.
- HS kể chuyện theo nhóm 4 và thảo luận về nội dung câu chuyện.
*HĐ2: Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện.
- Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 
- Lớp nhận xét bạn kể, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, hấp dẫn nhất.
IV. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe.
Đạo đức
Kính trọng và biết ơn người lao động (Tiết2)
I. Mục đích yêu cầu:
- HS Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
- Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động.
* GD kĩ năng sống: - Tôn trọng giá trị sức lao động.
 - Thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động. 
II. chuẩn bị: Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai
III. Các hoạt động dạy- học: 
A. Bài cũ: Chúng ta phải có thái độ như thế nào đối với người lao động ?
B. Bài mới: 
*HĐ1: Đóng vai (BT4, sgk) 
- Mục tiêu: hs đóng vai và thể hiện được tình huống 
- CTH: Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm thảo luận và đóng vai giải quyết tình huống? Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? vì sao? em cảm thấy thế nàokhi ứng xử như vậy?
LK: Cần phải kính trọng người lao động, dù là người lao động bình thường nhất.
*HĐ2 Trình bày sản phẩm (BT 5,6 sgk)
- Mục tiêu: HS đọc các câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát hoặc kể, viết, vẽ về một người lao động mà em kính phục, yêu quí nhất
- CTH: HS trình bày cá nhân và nêu ý nghĩa về các câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát hoặc kể, viết, vẽ mà các em vừa trình bày. 
? Các bài ca dao, tục ngữ,... muốn nói với chúng ta điều gì? 
KL: Người lao động là người làm ra của cải cho xã hội và đều được mọi người kính trọng.
- HS đọc ghi nhớ trong sgk
IV. Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ học.
Thứ ba, ngày 15 tháng 1 năm 2013
Toán
phân số và phép chia số tự nhiên
I. Mục tiêu:
- Biết được Thương của phép chia mốt số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
* Ghi chú: HS làm BT 1, BT2 (2 ý đầu), BT3
- HS K- G làm bài2 (2 ý cuối)
II. chuẩn bị: Bộ đồ dùng dạy học toán 4.
III. Các hoạt động dạy học: 
A. Bài cũ: - GV đọc, 2 hs lên bảng viết các phân số và nêu tử số, mẫu số.
 - Lớp viết vào nháp.
B. Bài mới: 
*HĐ1: Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0
a) Trường hợp thương là một số tự nhiên
- GV nêu VD: có 8 quả cam chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn được mấy quả cam?
- HS nêu phép chia và kết quả: 8 : 4 = 2 (quả cam)
- HS nêu thành phần và kết quả của phép chia.
b) Trường hợp thương là một phân số
- GV nêu: Có 3 cái bánh chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh?
? GV hướng dẫn hs tìm cách chia đều 3 cái bánh cho 4 bạn.
- GV viết bảng 3 : 4 = 
KL: Khi thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 ta có thể tìm được thương là một phân số .
? Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của thương và số bị chia, số chia trong phép chia 3 : 4
KL: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, và mẫu số là số chia.
HĐ2: Thực hành
Bài 1: Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số
- HS làm BT cá nhân, 2 hs TB, yếu chữa bài.
Bài 2: Viết thương của phép chia dưới dạng phân số rồi chuyển thành số TN. 
* HS TB- Y làm 2ý đầu; HS K- G hoàn thành cả bài 
- HS làm BT cá nhân, 2 hs TB, khá lên bảng làm bài. (gv giúp đỡ hs yếu )
Bài 3: Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng 1phân số có mẫu bằng 1 
- HS tự làm bài vào vở, 3 hs TB,Y lên bảng viết.
* Rút ra kết luận: Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.
IV. Củng cố - dặn dò: Nhận xét chung tiết học. Dặn hs về nhà làm bài tập trong VBT
Tập làm văn
 miêu tả đồ vật (KT viết) 
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý.
II. chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn đề bài và dàn ý của bài văn miêu tả đồ vật.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Nêu cấu tạo của một bài văn miêu tả đồ vật? 
B. Bài mới: 
*HĐ1: Hướng dẫn hs nắm vững yêu cầu đề bài.
- GV gắn bảng phụ viết sẵn đề bài và dàn ý của bài văn miêu tả đồ vật.
- HS đọc đề, xác định rõ yêu cầu đề bài và dàn ý của bài văn miêu tả đồ vật. 
- GV nhắc hs làm bài theo cách mở bài gián tiếp, kết bài theo lối mở rộng.
*HĐ2: HS làm bài 
IV. Củng cố - dặn dò: Dặn hs về nhà đọc trước tiết luyện tập giới thiệu địa phương, quan sát những đổi mới về nơi mình sinh sống.
Lịch sử
chiến thắng chi lăng 
I. Mục tiêu:
- Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng )
- Thuật lại diễn biến, ý nghĩa của trận Chi Lăng.
- Nắm được nhà Hậu Lê được thành lập.
- Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi (Kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần)
II. chuẩn bị: GV, HS sưu tầm những mẩu chuyện về Lê Lợi 
III. Các hoạt động dạy học: 
A. Bài cũ: ? Vì sao nhà Hồ lại không chống lại được quân xâm lược nhà Minh?
B. Bài mới: 
*HĐ1: ải Chi Lăng và bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng 
- GV trìng bày hoàn cảnh dẫn tới trận Chi Lăng 
- HS q/s lược đồ hình 1Tr45 và trả lời câu hỏi:
? Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào của nước ta ? (tỉnh Lạng Sơn nước ta)
? Thung lũng có hình như thế nào? Lòng thung lũng có gì đặc biệt? (hs K,G trả lời )
Theo em với địa thế như trên  ... iết một số môn thể thao.
Bài 3: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn chỉnh các thành ngữ.
- HS thảo luận theo cặp để hoàn chỉnh các thành ngữ .
- HS tiếp nối nhau trình bày kq, GV ghi nhang lên bảng 
- 2 HS đọc thành tiếng các câu thành ngữ, HS dưới lớp nhẩm thuộc và viết vào vở .
+ Em hiểu: Khỏe như voi, nhanh như cắt”  thế nào? (khỏe như voi: Rất khỏe mạnh; Nhanh như cắt: Rất nhanh)
Bài 4: Tìm hiểu nghĩa của câu tục ngữ.
- HS lần lượt nêu cách hiểu của mình.
KL: Tiên là nhân vật trong truyện cổ tích sống rất sung sướng. Ăn được ngủ được là chúng ta có một sức khỏe tốt, khi có sức khỏe tốt thì sống sung sướng chẳng kém gì tiên, vì chúng ta có thể làm ra nhiều của cải, vật chất .
IV. Củng cố - dặn dò: -Nhận xét chung tiết học . Dặn HS về nhà HTL các câu tục ngữ, thành ngữ và chuẩn bị bài sau.
Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết phân số . 
- Biết quan hệ giữa phép chia STN và phân số .
* Ghi chú: HS làm BT 1, BT2, BT3
- HS K- G làm bài 4,5 
II. Các hoạt đọng dạy học: 
A. Bài cũ : 2 hs lên bảng so sánh các phân số sau với 1: ; ; ; 
B. Bài mới: Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1: Đọc số đo đại lượng. 
- GV viết các số đo đại lượng lên bảng, yêu cầu một số hs đọc trước lớp
Bài 2: Viết phân số 
- HS làm BT cá nhân, 2hs TB lên bảng chữa bài.
GV chốt kết quả đúng: , ; ; 
Bài 3: Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1.
- HS tự làm, sau đó đổi chéo bài để kiểm tra bài.
? Mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số như thế nào? (hs K,G trả lời )
Bài 4: Viết phân số bé hơn 1, lớn hơn 1, bằng 1.
- HS K- G làm.
Bài 5. Quan sát và viết phân số phù hợp với hình vẽ. (HS K- G làm).
IV. Củng cố - dặn dò: Nhận xét chung tiết học. dặn hs về nhà làm bài tập trong VBT
Khoa học
bảo vệ bầu không khí trong sạch
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây,
* GD KN sống: - Trình bày, tuyên truyền, về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch.
 - Lựa chon giải pháp bảo vệ bầu không khí.
II. chuẩn bi: Hình minh họa trang 81, 82 sgk , giấy A4 
III. Các hoạt động dạy học: 
A. Bài cũ: ? Thế nào là không khí sạch, không khí ô nhiễm?
B. Bài mới: 
*HĐ1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch 
- Mục tiêu: Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch 
- CTH: HS hoạt động theo cặp và quan sát hình minh họa trang 80, 81 sgk và trả lời câu hỏi: ? Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch ? (việc nên làm là : hình 1, 2, 3 , 5, 6, 7. Việc không nên làm là hình 4)
? Gia đình ,địa phương nơi em ở đã làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch? (hs K,G trả lời )
? Chúng ta phải làm gì để chống ô nhiễm không khí ?
KL: Chống ô nhiễm không khí bằng cách: Thu gom, xử lí rác, phân hợp lí,....Phát triển các công nghệ chống khói )
*HĐ2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch 
- Mục tiêu: Bản thân cam kết tham gia bảo vệ bầu không khí trong sạch .
- CTH: HS hoạt động nhóm 4, thảo luận tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền mọi người cùng tham gia bảo vệ bầu không khí trong sạch .
- Các nhóm vẽ tranh. GVhướng dẫn, động viên, khuyến khích để các nhóm vẽ được tranh triển lãm.
- HS trưng bày sản phẩm, Lớp quan sát, nhận xét và bình chọn bức tranh có ý tưởng hay, vẽ đẹp, nd gần gũi với cuộc sống.
IV. Củng cố - dặn dò: ? Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch?
- Dặn hs về nhà vận động người thân tham gia bảo vệ bầu không khí trong sạch.
Thứ sáu, ngày 18 tháng 01 năm 2013
Toán
phân số bằng nhau 
I. Mục tiêu
- Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau.
* Ghi chú: HS làm BT 1
- HS K- G làm bài 2,3
II. chuẩn bị: GV: Hai băng giấy như bài học trong sgk
III. Các hoạt động dạy học: 
A. Bài cũ: 1hs lên bảng làm: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
 Có 1 kg đường chia thành 5 phần bằng nhau, đã dùng hết 3 phần như thế. Vậy đã dùng .... kg và còn lại ....kg. (cả lớp làm vào vở nháp)
Bài mới: 
*HĐ1: Nhận biết hai phân số bằng nhau 
- GVgắn bảng 2 băng giấy như nhau, đặt băng giấy này lên băng giấy kia và cho hs thấy 2 băng giấy này bằng nhau.
? Băng giấy thứ nhất được chia thành mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần? 
? Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu của băng giấy thứ nhất? ( băng giấy) GVhỏi tiếp như vậy với băng giấy thứ hai
? Hãy so sánh phần được tô màu của 2 băng giấy ? (bằng nhau)
Vậy băng giấy so với thì như thế nào? (bằng nhau)
- GV chốt: = 
* Nhận xét:
? làm thế nào để từ phân số ta có được phân số và ngược lại? (hs K,Giỏi trả lời)
- Rút ra tính chất (sgk) 
*HĐ2: Thực hành 
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- HS làm BT cá nhân, 3 hs TB, yếu lên bảng chữ bài.
- HS nhắc lại cách tìm phân số bằng nhau.
Bài 2,3: HS khá, giỏi làm. 
* Rút ra nhận xét: Nếu nhân hoặc chia số bị chia và số chia với (cho) cùng một số tự nhiên khác 0 thì giá trị của thương không thay đổi.
IV. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung tiết học 
 - Dặn hs về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Luyện tập giới thiệu địa phương 
I. Mục đích yêu cầu: 
- HS nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu (BT1) 
- Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi HS sinh sống.
II. chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn dàn ý của bài giới thiệu 
III. Các hoạt động dạy học.
A. Bài cũ: Nhận xét về bài văn miêu tả đồ vật của lớp sau khi chấm xong một số bài 
B. Bài mới: Hướng dẫn hs làm bài tập 
Bài 1: Đọc bài văn và trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận nhóm đôi và trình bày trước lớp.
a) Bài văn giới thiệu những đổi mới của xã Vĩnh Sơn.
b) Những nét đổi mới của xã Vĩnh Sơn: Nghề nuôi cá phát triển, đời sống người dân được cải thiện.
Bài 2: Kể về những đổi mới của địa phương em. 
- GV hướng dẫn: Các em phải nhận ra được sự đổi mới của địa phương mình, hãy 
chọn một hoạt động mà em thích nhất. 
? Một bài giới thiệu cần có những phần nào? (3 phần: Mở bài, thân bài, kết luận)
? Mỗi phần cần đảm bảo nội dung gì ? (hs K,G trả lời )
- Tổ chức cho hs giới thiệu trong nhóm 4. gv giúp đỡ nhóm yêú. 
- HS trình bày trước lớp 
IV. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học.
 - Dặn hs về nhà viết lại bài giới thiệu của mình vào vở
Địa lí
Đồng bằng nam bộ
I-Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về điạ hình, đất đai, sông ngòi của ĐBNB.
- Chỉ được vị trí của ĐBNB, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
- Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của ĐBNB: sông Tiền, sông Hậu.
* HS khá, giỏi: 
+ Giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Công lại có tên là sông Cửu Long.
+ Giải thích vì sao ở ĐBNB người dân không đắp đe ven sông.
II. chuẩn bị: - G/V: bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
 - H/S : tranh, ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ .
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ: Nêu một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng.
B. Bài mới: 
*HĐ1: Đồng bằng lớn nhất của nước ta
- HS đọc mục 1 sgk và trả lời câu hỏi:
? Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu (về diện tích địa hình đất đai)? (Là đồng bằng có diện tích lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp. Đất đai: ngoài đất phù sa màu mỡ, ĐB còn nhiều đất phèn, đất
mặn.)
- 2 HS K, G lên chỉ trên bản đồ đia lí tự nhiên Việt Nam vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu. 
KL: Đồng bằng Nam bộ nằm ở phía nam nước ta đây là đồng bằng lớn nhất của đất nước 
*HĐ2: Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt 
- HS quan sát kênh hình và kênh chữ trong sgk trả lời câu hỏi:
? Nêu đặc điểm sông Mê Công, vì sao ở nước ta sông lại có tên là Cửu Long? (hsK,G trả lời: sông Mê Công đổ ra biển bằng chín cửa)
- HS quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của ĐBNB: sông Tiền, sông Hậu. 
LK: Đồng bằng ....đất mặn. phải cải tạo.
- HS thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi sau: 
+ Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông?
+ Sông ở đồng bằng Nam Bộ có tác dụng gì ? (Cung cấp phù sa cho đồng ruộng, là đường giao thông,....)
+ Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô, người dân nơi đây đã làm gì?
IV. Củng cố - dặn dò: So sánh sự khác nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ về các mặt địa hình, khí hậu, sông ngòi đất đai. (hs K,G trả lời)
Chính tả
tuần 20
I. Mục tiêu
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm vần dễ lẫn: ch/tr	
II. chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết BT3a
III. Các hoạt động dạy học: 
A. Bài cũ: 2 HS TB, Y lên bảng viết các từ: sum sê, xôn xao, sản xuất. HS cả lớp viết vào giấy nháp.
B. Bài mới: 
*HĐ1: Hướng dẫn HS viết chính tả 
- 1 HS K đọc bài: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp 
- HS nêu nội dung chính của đoạn văn (Đân - lớp, người đã phát minh ra chiếc lốp xe đạp bằng cao su.)
- HS tìm và ghi nhớ cách viết một số từ khó viết trong bài. (Đân-Lớp, rất xóc, suýt ngã, ...)
- GV đọc, HS viết bài. 
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt HS soát bài.
- GV chấm 10 bài, trong khi đó từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- GVnêu nhận xét chung 
*HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài 2a: Điền vào chỗ trống: tr hay ch
- HS tự làm bài, 1 HS khá lên bảng làm.
- HS nhận xét bài làm trên bảng, kết luận lời giải đúng (các chữ cần điền lần lượt là: ch, tr, ch, tr)
Bài 3a: Điền tiếng có âm tr hoặc ch.
- HS tự làm bài, 1 HS khá lên điền trên bảng.
- HS nhận xét, GV kết luận lời giải đúng (đãng trí, chẳng thấy, xuất trình.)
IV. Củng cố - dặn dò: Nhận xét chung tiết học. Nhắc HS ghi nhớ từ ngữ đã luyện tập để không viết sai chính tả.
Kĩ thuật
Vật liệu dụng cụ trồng rau hoa
I-Mục tiêu
HS biềt đặt điểm,tác dụng của các vật liệu,dụng cụ thường dùng để reo trồng,chăm sóc 
rau,hoa.
Biết sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau,hoa đơn giản.Có ý thức giữ gìn,bảo quản và đảm bảo an toàn lao động khi trồng rau hoa.
II-Đồ dùng dạy học 
Dụng cụ trồng rau,hoa hạt giống,1 số phân hoá học...
III-Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra đồ dùng 
2-Bài mới: Giới thiệu bài
*HĐ1: Vật liệu trồng rau,hoa:
Hoa đọc mục1,kể tên các vật liệu trồng rau hoa như:đất,hạt giống,phân bón.
*HĐ2 Dụng cụ trồng rau hoa:HS thảo luận nhóm-kể tên các vật dụng để trồng rau và hoa như:cuốc,cào,dầm xới,bình tưới,Nêu cách sử dụng những vật dụng 
4- Củng cố dặn dò
-Nhận xét chung tiết học .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20 chi tiet.doc