Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần số 21 - Trường Tiểu học Mai Đình 1

Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần số 21 - Trường Tiểu học Mai Đình 1

TẬP ĐỌC

Anh hùng lao động Trần Dại Nghĩa

I. Mục tiêu

- Chú ý đọc rõ các số chỉ thời gian, các từ phiên âm tiếng nước ngoài: 1935, 1946, 1948, 1952, súng ba-dô-ca, tên lửa SAM.2, B52.

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào ca ngợi.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.( trả lời được các Ch trong SGK).

- HSKT đọc đúng được văn bản.

- HS có ý thức học tập và rèn luyện theo tấm gương Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa.

- GD KNS:Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, tư duy sáng tạo

 

doc 38 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 375Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần số 21 - Trường Tiểu học Mai Đình 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Thứ hai ngày 16 tháng 1 năm 2012
Chào cờ
( TPT Đội duy trì)
Tập đọc
Anh hùng lao động Trần Dại Nghĩa
I. Mục tiêu
- Chú ý đọc rõ các số chỉ thời gian, các từ phiên âm tiếng nước ngoài: 1935, 1946, 1948, 1952, súng ba-dô-ca, tên lửa SAM.2, B52.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào ca ngợi. 
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.( trả lời được các Ch trong SGK).
- HSKT đọc đúng được văn bản.
- HS có ý thức học tập và rèn luyện theo tấm gương Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa.
- GD KNS:Tự nhận thức, xỏc định giỏ trị cỏ nhõn, tư duy sỏng tạo
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
Bài “ Trống đồng Đông Sơn”
- Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào?
- Vì sao nói trống đồng Đông Sơn là niềm tự hào chính đáng của người VN ta?
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu tiết học.
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc
Có thể chia làm 2 đoạn để luyện đọc.
Đoạn 1: Từ đầu đến “ bất khả xâm phạm”
Đoạn 2: Còn lại.
- Từ khó đọc: thiêng liêng, quân giới, súng ba- dô- ca, ....
- Từ ngữ: anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, cục Quân giới, bất khả xâm phạm, cống hiến, sự nghiệp, quốc phòng, huân chương.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiểu bài.
Đoạn 1: từ đầu đến “ bất khả xâm phạm”
+ Em hiểu “ nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ Quốc” nghĩa là gì?
- GV chốt lại và ghi bảng.
ý1: Lòng yêu nước của Trần Đại Nghĩa.
Đoạn 2: “Năm 1946” đến “chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước”.
- Kỹ sư Trần Đại Nghĩa đã có những đóng góp gì lớn trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc?
.
ý 2. Những cống hiến lớn lao của Trần Đại Nghĩa trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước.
Đoạn 3: Còn lại.
- Nhờ đâu mà ông Trần Đại Nghĩa có những cống hiến to lớn như vậy?
ý 3: Tấm lòng và tài năng của Trần Đại Nghĩa được đánh giá cao.
*Đại ý: Ca ngợi anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của đất nước.
GD HS: Mỗi người dân cần phải đóng góp một phần vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
c) Đọc diễn cảm
- Giọng kể rõ ràng, chậm rãi, với cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng khi đọc các danh hiệu cao quý Nhà nước trao tặng ông Trần Đại Nghĩa.
3. Củng cố dặn dò
- Chuẩn bị bài sau: “ Bè xuôi sông La”
- GV nhận xét tiết học
*/ Phương pháp Kiểm tra- Đánh giá
- 2 HS đọc nối tiếp bài Trống đồng Đông Sơn và trả lời câu hỏi 1,2 SGK.
- 1 HS đọc đoạn mình thích và nêu ý chính của bài.
*/ Phương pháp thực hành, đàm thoại, thảo luận:
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- HS khác nhận xét.
- 1 HS đọc cả bài.
- 1 HS đọc phần chú giải.
- 1 vài HS nêu nghĩa một số từ.
- HS đọc trong nhóm. HSK giúp đỡ HSKT.
*/ Phương pháp thảo luận, trao đổi.
- 1 HS đọc đoạn 1
- HS trao đổi để trả lời câu hỏi.
- HS trình bày trước lớp.
( Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ Quốc, nghe theo tình cảm yêu nước, ông từ nước Pháp trở về xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ).
- HS rút ra ý đoạn 1. 
- 1 HS đọc đoạn 2
- HS trao đổi nhóm đôi để trả lời câu hỏi.
+ Ông cùng anh em chế tạo ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dô-ca, súng không giật để tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc
+ Trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước , ông góp phần cải tiến tên lửa SAM.2 bắn gục pháo đài bay B52. 
+ Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà
- HS và GV nhận xét
- 1HS rút ý đoạn 2. 
- 1HS đọc đoạn còn lại
- HS cả lớp trả lời câu hỏi.
( Ông có những đóng góp to lớn như vậy nhờ ông có cả tấm lòng lẫn tài năng. Ông yêu nước tận tuỵ , hết lòng vì nước; ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu , học hỏi.) - 2 HS nối nhau đọc toàn bài.
- HS nêu đại ý của bài.
* Phương pháp thực hành, luyện tập.
- HS nêu cách đọc diễn cảm.
- Nhiều HS luyện đọc diễn cảm.
( đọc cá nhân, đọc nối đoạn, đọc đoạn yêu thích, thi đọc hay nhất)
- Dặn HS về nhà luyện đọc thêm.
Toán
Rút gọn phân số
I. Mục tiêu 
- Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản( trường hợp đơn giản).( BT1a,2a) 
- HSKT nhận biết được phân số tối giản.
- HS yêu thích môn học.
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV : Chuẩn bị mô hình hoặc hình vẽ theo các hình vẽ trong SGK.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra
- Nêu tính chất cơ bản của phân số 
- Bài tập 2 trong SGK
- GV đánh giá và cho điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu: Từ phân số
 hãy biến đổi để có phân số bằng nó nhưng tử số và mẫu số bé hơn.
=> Bài học hôm nay: Rút gọn Phân số
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
* Khái niệm:
GV nêu yêu cầu như phần a) SGK
Cho phân số , viết một phân số 
bằng phân số này nhưng có tử số và mẫu số nhỏ hơn.
 == 
Vậy =:
*Nhận xét: Tử số và mẫu số của 
 phân số đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số ; hai phân số này bằng nhau.
=>Ta nói phân sốđã được rút gọn thành phân số .
*Cách rút gọn phân số:
VD1: Rút gọn phân số 
 Ta thấy: 6 và 8 cùng chia hết cho 2 nên :
 = 
Như vậy phân số không thể rút gọn được nữa. Ta gọi phân số này là phân số tối giản. Và phân số đã được rút gọn thành phân số tối giản.
Vậy thế nào là PS tối giản?
- Giáo viên giới thiệu phân số tối giản.
* Phân số tối giản: là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào khác 1 nữa
VD2: Rút gọn phân số. 
*. Ghi nhớ: ( SGK – trang 26)
c.Luyện tập:
Bài 1: Rút gọn các phân số:
a) 
b) 
Bài 2:Trong các phân số 
 ; 
a)Phân số tối giản là:
; 
b) Kết quả là:Phân số rút gon được là:
3.Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
* Phương pháp Kiểm tra-Đánh giá
+ HS lên bảng nêu lại tính chất cơ bản của phân số . 
+ HS chữa miệng bài tập 2 
Học sinh nhận xét.
*Phương pháp nêu vấn đề
HS thực hiện miệng, GV ghi bảng.
GV nói: Ta nói Phân số là phân 
số rút gọn của phân số.
*Phương pháp nêu vấn đề:
Lưu ý từ ngữ có tử số và mẫu số nhỏ hơn 
Học sinh suy nghĩ, thảo luận nhóm đôi để tìm cách giải quyết. Học sinh nêu hướng làm, GV và các HS khác bổ sung. Có thể có những tình huống sau xảy ra:
+Học sinh tìm mò.
+Học sinh không tìm được. 
+Học sinh tìm đúng cách.
- 1Học sinh trình bày cách làm và GV ghi bảng..
HS trả lời 
- Học sinh làm việc cá nhân; 1 học sinh lên bảng trình bày. Chữa bảng, học sinh cần giải thích được cách làm.
? 3 và 4 có cùng chia được hết cho số nào không?
- HS tự làm ra nháp, 1 HS trình bày trên bảng.
- 2 học sinh nêu ghi nhớ.
*Phương pháp Luyện tập cá nhân:
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1. Sau đó học sinh làm bài cá nhân rồi gọi 4 học sinh lên chữa các phần còn lại.
- Chữa bảng. Khi chữa yêu cầu học sinh giải thích được cách làm( dựa vào đâu có thể viết được như thế.)
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Học sinh xác định rõ phân số tối giản và giải thích vì sao; đồng thời rút gọn các phân số còn lại.HSK giúp đỡ HSKT.
-3 HS nhắc lại cách rút gọn phân số.
- Ghi bài về nhà.
Âm nhạc
( GV chuyên dạy)
Lịch sử
Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lý đất nước
I . Mục tiêu 
- Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức ( nắm những nội dung cơ bản ), vẽ bản đồ đất nước.
- HSKT biết tiếp theo nhà Hồ là nhà Hậu Lê
- Nhận thức bước đầu về pháp luật .
II. Đồ dùng dạy - học .
-GV : Tranh minh hoạ SGK .Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê .
-HS : SGK , vở bài tập .
III Hoạt động dạy - học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 
+Em hãy kể lại trận phục kích của quân ta tại ải Chi Lăng? kết quả của trận Chi Lăng 
2.Bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :Ghi bảng 
2.2 Phát triển bài :
*HĐ 1 :Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê và...
- GV yêu cầu HS đọc SGK trả lời:
+Nhà Hậu Lê ra đời vào thời gian nào ? Ai là người thành lập ? Đặt tên nước là gì ? Đóng đô ở đâu ?
+Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê ?
+Việc quản lý đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào ?
-GV treo sơ đồ đã vẽ sẵn và giảng cho HS 
_GV cho HS dựa vào sơ đồ , SGK:
+Tìm những sự việc thể hiện dưới triều Hậu Lê , vua là người có uy quyền tối cao. 
*HĐ 2 : Bộ luận Hồng Đức .
- GV yêu cầu HS đọc SGKtrả lời:
+Để quản lý đất nước , vua Lê Thánh Tông đã làm gì ?
- GV Giải thích :Bản đồ Hồng Đức và bộ luật có tên Hồng Đức:Vì đều ra đời dưới thời vua LêThánh Tông lúc ở ngôi đặt niên hiệu là Hồng Đức .
+Bộ luật có những nội dung chính nào ?
+Bộ luật Hồng Đức đã có tác dụng như thế nào trong việc cai quản đất nước?
+Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ ?
3. Củng cố - dặn dò :
-GV cho HS đọc ghi nhớ SGK .
-Dặn dò HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau.
-2 HS trả lời .
-HS nhận xét bổ xung .
- HS đọc SGK trả lời theo nhóm, HSK giúp đỡ HSKT.
- Nhà Hậu Lê được Lê Lợi thành lập năm 1428 , tên Đại Việt , đóng đô ở Thăng Long 
+Gọi là Hậu Lê để phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn lập thế kỷ X.
+Việc quản lý nước ngày càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông .
+Vua có uy quyền tuyệt đối , mọi quyền lực đều ở nhà vua , vua trực tiếp chỉ huy quân đội .
- HS đọc sách và trả lời ;
+Để quản lý đất nước ông đã cho vẽ bản đồ đất nước gọi là bản đồ Hồng Đức và ban hành bộ luật Hồng Đức 
+Là bảo vệ quyền lợi của nhà vua, quan lại , địa chủ ; bảo vệ chủ quyền của quốc gia khuyến khích phát triển kinh tế ;giữ gìn truyền thống tốt của dân tộc,bảovệ1 số quyền lợi của phụ nữ 
+Bộ luật Hồng Đức là công cụ giúp vua Lê cai quản đất nước .Nó củng cố chế độ phong kiến tập quyền , phát triển kinh tế và ổn định xã hội.
+Luật Hồng Đức đề cao ý thức bảo vệ độc lập dân tộc , toàn vẹn lãnh thổ và phần nào tôn trọng quyền lợi và địa vị của người phụ nữ .
-HS đọc SGK (48)
Thứ ba ngày 17 tháng 1 năm 2012
Tập đọc
Bè xuôi sông La
I. Mục tiêu.
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 
- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng , sức sống mạnh mẽ của con người VN ( trả lời được các CH trong SGK).
- HSKT đọc đúng văn bản.
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiờn nhiờn đất nước, thờm yờu quý mụi trường thiờn nhiờn, cú ý thức BVMT.
 II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK. 
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
Bài “ Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa”
- Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn ttrong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quố ...  hình tự nhiên .
- HS chơi.
+Chia tổ cho HS luyện tập .
- GV bao quát và sửa sai :
- Sai: So dây quá dài hoặc quá ngắn
- Cách sửa : So dây vừa phải , quay dây chậm sau đó nhanh dần ...
- GV sửa sai cho HS .
- Cho HS làm theo những bạn thực hiện tốt kỹ thuật động tác.
- Khi HS nhảy nên đếm nhịp để HS nhảy.
- Khi kết thúc động tác cần nhắc HS thả lỏng tích cực.
- Thi nhảy dây từng đôi một – 1 HS nhảy 1 HS đếm và ngược lại.
- Thi nhảy để tìm người vô địch.
- Tổ chức đội hình chơi có trình độ tương đương.
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi.
- HS chơi.
- Đội nào thực hiện nhanh nhất ít phạm quy thắng cuộc.
- Đi thường theo nhịp.
- HS nhắc lại nội dung bài mới.
- GV đánh giá nhận xét giờ học. 
Tập làm văn
Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối 
I.Mục tiêu 
 - Nắm được cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối.( ND Ghi nhớ)
- Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối( BT1, mục III); biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học( BT2). 
- HSKT biết được cấu tạo 3 phần của bài văn miêu tả cây cối.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học 
- Tranh minh hoạ cây sầu riêng, bãi ngô, cây gạo.
- Bảng phụ vẽ sẵn bảng so sánh cấu tạo của bài Sầu riêng với bài Bãi ngô.:
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1.Bài mới:
*.Giới thiệu bài
Chúng ta đã học những thể loại văn nào? 
+ Văn viết thư
+ Văn kể chuyện. 
+ Văn miêu tả.
Trong thể loại văn miêu tả., chúng ta đã học kiểu bài văn tả đồ vật.
Hôm nay, chúng ta sẽ học sang kiểu bài mới: Tả cây cối.
*Nhận xét
Bài 1: Đọc bài Sầu riêng. Xác định cácc đoạn và nội dung của từng đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu đến quyến rũ đến kì lạ- giới thiệu bao quát về cây sầu riêng, đặc điểm nổi bật nhất là hương vị đặc biệt của trái cây.
Đoạn 2: Tiếp đến tháng năm ta- tả hoa sầu riêng, hình dáng trái sầu riêng.
Đoạn 3: còn lại – thân – cành, lá sầu riêng. 
Bài 2: So sánh cấu tạo của bài văn trên với cấu tạo của bài văn Bãi ngô.
 a) Các đoạn và nội dung mỗi đoạn trong bài Bãi ngô. 
Đoạn 1; Từ đầu đến mạnh mẽ, nõn nà- giới thiệu bao quát về cây ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành những cây ngô với lá rộng, dài, nõn nà.
Đoạn 2: Tiếp đến làn áo mỏng óng ánh – tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa kết trái.
Đoạn 3: còn lại – tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch.
b) So sánh cấu tạo hai bài văn:
+ Giống nhau: 2 bài đều có 3 phần
+ Khác nhau: Bài Sầu riêng tả từng bộ phận của cây. Bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây.
Bài
 Sầu riêng
 Bãi ngô
Đoạn 1
Đoạn 2
Đoạn 3
. Giới thiệu bao quát và đặc điểm nổi bật của cây sầu riêng.
. Hoa, hình dáng trái cây.
. Thân, cành, lá sầu riêng.
.Giới thiệu bao quát, kết hợp tả cây ngô từ khi còn non đến lúc trưởng thành.
. Hoa và bắp ngô giai đoạn đơm hoa, kết trái.
. Hoa và lá giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc , có thể thu hoạch.
 Bài3: Rút ra kết luận về cấu tạo của một bài văn tả cây cối.
* Ghi nhớ ( SGK trang 42)
*.Luyện tập
Bài 1: 
- Giáo viên chốt lại. 
Bài Cây gạo có 3 đoạn ứng với 3 phần mở bài, thân bài, kết bài.
Đoạn 1: Từ đầu đến nom thật đẹp- giới thiệu bao quát về cây gạo già và mùa hoa.
Đoạn 2: Tiếp đến về thăm quê mẹ- tả cây gạo già sau mùa hoa.
Đoạn 3: Còn lại:- tả cây gạo vào lúc quả gạo đã già, chứa đầy những múi bông trắng xoá.
* Bài văn tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo: từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo, những mảnh vỏ tách lộ những múi bông, khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.
bài theo kiểu tự nhiên. Nếu tả xong một đồ vật, lại có thêm lời nhận xét, bình luận, đó là kết bài mở rộng.
GD HS: Cây cối trong thiên nhiên mang đến nhiều vẻ đẹp cho cuộc sống con người, cần bảo vệ vè nâng niu, trân trọng vẻ đẹp đó.
Bài2: Lập dàn ý miêu tả một cây ăn trái quen thuộc theo một trong hai cách đã học:
Tả lần lượt từng bộ phận của cây.
Tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây. 
2. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS về nhà viết hoàn chỉnh dàn ý dã làm ở lớp.
- Chuẩn bị cho tiết Tập quan sát cây cối bằng cách quan sát cây ăn trái quen thuộc mà em định tả.
- GV nhận xét tiết học.
* Phương pháp hỏi đáp, thuyết trình
HS trả lời.
* Phương pháp tìm hiểu bài.
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1
- Cả lớp đọc thầm lại bài Sầu riêng.
- HS trao đổi theo cặp.
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Giáo viên chốt lại. 
Hướng dẫn tương tự bài 1.
+ 1HS phát biểu ý kiến. GV ghi tóm tắt lên bảng. Sau đó yêu cầu HS nhìn bảng để so sánh sự giống nhau và khác nhau của 2 bài văn.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 3
- Cả lớp trao đổi rút ra nhận xét.
2, 3 HS đọc phần Ghi nhớ, cả lớp đọc thầm lại
- 1 HS không nhìn SGK nói lại phần ghi nhớ, lấy VD về cấu tạo của 2 bài văn Sầu riêng và Bãi ngô để minh hoạ.
* PP luyện tập thực hành.
1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
Cả lớp đọc thầm lại toàn văn yêu cầu của bài.
HS trao đổi theo từng cặp phân tích cấu tạo của bài Cây gạo.
HS phát biểu ý kiến.
Cả lớp và giáo viên nhận xét.
-1 học sinh đọc yêu cầu của bài.Cả lớp đọc thầm lại.
Học sinh làm việc cá nhân: mỗi em chọn một cây ăn trái quen thuộc (gợi ý tên các cây đó : cam, quýt, chanh, bưởi, mít, na, ổi, nhãn...) Sau đó HS tự lập dàn ý miêu tả cây đó theo 1 trong 2 cách đã học.
Nhiều học sinh đọc 
Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa
Khoa học
Sự lan truyền âm thanh
I. Mục tiêu: 
Nêu được ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất lỏng, chất rắn. 
HSKT biết được âm thanh có thể truyền qua chất khí.
GD BV MT: HS biết được mối quan hệ giữa con người với mụi trường : Con người cần đến khụng khớ, thức ăn, nước uống từ mụi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
Chuẩn bị theo nhóm :
+2 ống bơ, vài vụn giấy, 2 miếng ni lông, dây chun, một sợi dây mềm, trống, đồng hồ, túi ni lông, chậu nước.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
Nêu các cách phát ra âm thanh mà em biết?
GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu của tiết học.
* PPKiểm tra- đánh giá
- 2 HS trả lời.
- HS nhận xét.
a.Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh
*Mục tiêu: Nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền trong môi trường tới tai.
* Nội dung:
- Tại sao khi gõ trống, tai ta nghe được tiếng trống.
- HS quan sát hình trang 84 SGK và dự đoán điều gì xảy ra khi gõ trống?
- HS làm thí nghiệm, gõ trống và quan sát các vụn giấy nảy.
H: Nguyên nhân làm cho tấm ni lông rung và giải thích âm thanh truyền từ trống đến tai ta như thế nào?
Câu hỏi gợi ý: 
- Vì sao tấm ni lông rung?
- Khi nào trống phát ra âm thanh?
- Nhận xét: Mặt trống rung động làm cho khống khí gần đó rung động. Rung động này được truyền đến không khí liền đó , ...và lan rộng trong không khí. Khi rung động lan truyền tới miệng ống sẽ làm cho tấm ni lông rung động và làm các vụn giấy chuyển động.
b.Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn
*Mục tiêu: Nêu ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng
* Nội dung:
- HS tiến hành làm thí nghiệm như hình 2 trang 85 SGK .
- Từ TN, HS thấy rằng âm thanh có thể truyền qua nước. Qua thành chậu. Như vậy, âm thanh còn có thể truyền qua chất lỏng và chất rắn.
- HS tìm thêm dẫn chứng cho sự truyền của âm thanh qua chất rắn và chất lỏng.
-VD: - Gõ thước vào hộp bút trên mặt bàn, áp một tai xuống bàn, bịt tai kia lại ta sẽ nghe rõ được âm thanh....
3.Hoạt động 3: Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn.
* Mục tiêu : Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn âm.
* Nội dung:
- HS có nhiều kinh nghiệm về âm thanh khi lan truyền thì cáng xa nguồn càng yếu đi(ví dụ: đứng gần trống trường thì nghe rõ hơn, khi ô tô ở xa nghe tiếng còi nhỏ....)
H: Trong thí nghiệm gõ trống gần ống có bọ ni lông ở trên, nếu đưa ống ra xa dần thì rung động của các vụn giấy có thay đổi không? Nếu có thì thay đổi như thế nào?
4. Hoạt động 4: Trò chơi nói chuyện qua điện thoại.
*Mục tiêu: Củng cố, vận dụng tính chất âm thanh có thể truyền qua vật rắn.
* Nội dung: 
- GV cử 2 nhóm tham gia chơi.
- GV phổ biến luật chơi
- HS thực hành làm điện thoại ống nối dây. GV phát cho mỗi nhóm một mẩu tin ngắn in trên tờ giấy. Một em phải truyền tin này cho bạn cùng nhóm ở đầu dây bên kia. Em phải nói nhỏ sao cho bạn mình nghe được nhưng người giám sát đứng cạnh bạn đó không nghe được. Nhóm nào ghi lại đúng bản tin mà không để lộ thì đạt yêu cầu.
*PP Vấn đáp.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
*PP Thảo luận nhóm.
- Các nhóm làm việc. HSK giúp đỡ HSKT.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*Thảo luận nhóm
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm, báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*Trò chơi
- Các nhóm tham gia chơi, cả lớp theo dõi, nếu nhóm nào đoán đúng nhiều hơn thì nhóm đó thắng.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học 
- GD HS: Môi trường có quan hệ chặt chẽ với con người:Con người cần đến khụng khớ, thức ăn, nước uống từ mụi trường.
- HS đọc ghi nhớ.
Sinh hoạt
Kiểm điểm tuần 21
I. Mục tiêu :
- Kiểm điểm việc thực hiện nề nếp trong tuần.
- Phát huy những ưu điểm, khắc phục những mặt còn tồn tại.
- Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới
II. Chuẩn bị: Sổ ghi chép của lớp trưởng, tổ trưởng.
 III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm điểm
 GV yêu cầu lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp trong tuần qua. 
2. Các ý kiến đóng góp của học sinh trong lớp.
3.Phương hướng tuần sau:
GV dặn dò học sinh trước khi về nghỉ Tết: đảm bảo sức khỏe, ăn uống hợp vệ sinh, học bài để chuản bị cho năm mới.
4. Chương trình văn nghệ
Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp trong tuần qua. 
* Ưu điểm:
- Duy trì tốt nề nếp lớp, các bạn có ý thức quàng khăn đỏ.
- Một số bạn có ý thức học tập, trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài. 
 - Có ý thức vệ sinh trường lớp
- Xếp hàng ra về nhanh nhẹn, khẩn trương.
*Tồn tại:
- Một số bạn trong lớp chưa tập trung cao cho việc học tập nói chuyện riêng trong giờ học. Nhiều bạn chưa có ý thức học tập, lười làm bài tập vì trời rét 
 - Các tổ trưởng, HS bổ sung thêm.
- Quản ca điều hành

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20 lop4 cktknkns.doc