Tập đọc (tiết 45)
HOA HỌC TRÒ
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Chú ý đọc đúng các từ: đóa, xòe, phơi phới.
- Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.Các tranh, ảnh về hoa phượng
(Từ ngày 28/01 đến ngày 01/02/2013 ) Thứ/ngày Tiết PP CT Môn Tên bài Ghi chú 1 23 CC 2 45 TĐ Hoa học trò. 3 111 T Luyện tập chung 4 45 TD Bật xa-trò chơi “con sâu đo” 5 23 LS Văn học và khoa học thời Hậu Lê. Thứ ba 29 - 01 2013 1 23 Đ.Đ Giữ gìn các công trình công cộng. MT-BĐ-KNS 2 23 CT Nhớ - viết: Chợ tết 3 23 AN Học hát: Bài chim sáu 4 112 T Luyện tập chung 5 45 KH Ánh sáng Thứ tư 30 - 02 2013 1 45 LT-C Dâu gạch ngang 2 23 KC Kể chuyện đã nghe, đã đọc. 3 113 T Phép cộng phân số. 4 23 ĐL Thành phố Hồ Chi Minh. 5 46 TD Bật xa,tập phối hợp chạy, nhảy-TC “con sâu đo” Thứ năm 31 - 02 2013 1 46 TĐ Khúc hát ru những em bé lơn trên lưng mẹ. KNS 2 45 TLV Luyện tập tả các bộ phận của cây cối. 3 23 KT Chuyên 4 114 T Phép cộng phân số. 5 KH Bống tối Thứ sáu 01 – 02 2013 1 T.Anh 2 23 MT Tập nặn tạo dáng người đơn giản. 3 115 T Luyện tập 46 LT-C Mỡ rộng vốn từ cái đẹp. 4 46 TLV Đoạn văn trong bài văn miêu tả câu cối. SH (GDNGLL) Giao lưu văn nghệ mừng Đảng mừng xuân Thứ ha Tập đọc (tiết 45) HOA HỌC TRÒ I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Chú ý đọc đúng các từ: đóa, xòe, phơi phới. - Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.Các tranh, ảnh về hoa phượng, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 1’ 15’ 7’ 7’ 5’ A) Kiểm tra bài cũ: Chợ Tết - Kiểm tra 2,3 học sinh đọc thuộc lòng bài Chợ Tết và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, tuyên dương B) Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Hoa học trò Hôm nay các em sẽ được học một bài văn tả vẻ đẹp của một loài hoa thường được trồng trên sân các trường học, gắn với kỉ niệm của nhiều HS về mái trường. Nhà thơ Xuân Diệu đã gọi tên loài hoa đó bằng một cái tên rất đặc biệt – hoa học trò. Hoa học trò chính là hoa phượng. Các em hãy cùng đọc, cùng tìm hiểu bài văn để thấy vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng dưới ngòi bút miêu tả rất tài tình của tác giả. 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - Giáo viên chia đoạn - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng các đoạn trước lớp - Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải - Yêu cầu HS luân phiên nhau đọc từng đoạn theo nhóm đôi - Mời học sinh đọc cả bài à GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho học sinh. - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm cả bài 3/ Tìm hiểu bài: - Yêu cầu học sinh đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò ? + Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đạc biệt ? - Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian ? - Nêu cảm nhận của em khi đọc bài văn ? - Cho học sinh nhận xét, giáo viên chốt lại sau mỗi câu trả lời 4/ Đọc diễn cảm: - GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng tả ngạc nhiên phù hợp với phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng , sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian. - Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm - Nhận xét, bình chọn C) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa bài tập đọc. - Chuẩn bị: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Học sinh thực hiện - Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm- ảnh động Thiên Cung ở Vịnh Hạ Long. - Học sinh chú ý - Mỗi học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn (nhiều lần) - HS đọc thầm phần Chú giải từ mới. - HS luân phiên nhau đọc từng đoạn theo nhóm đôi - 1 HS đọc cả bài . - Học sinh theo dõi thực hiện - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với học trò. Phượng thường được trồng trên các sân trường và nở vào mùa thi của học trò. Thấy màu hoa phượng học trò nghĩ đến kì thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của nhiều học trò về mái trường . + Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải ở một đoá mà cả loạt, cả một vùng, cả một góc trời ; màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. + Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui ; buồn vì báo hiệu sáp kết thúc năm học, sáp xa mái trường; vui vì báo hiệu được nghỉ hè. + Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm làm khắp thành phố rực lên như đến Tết nhà nhà dán câu đối đỏ. + Lúc đầu, hoa phượng có màu đỏ nhạt. Găp mưa, hoa càng tươi. Dần dần số hoa sẽ tăng, màu hoa sẽ đỏ đậm dần theo thời gian. + Hoa phượng có vẻ đẹp rất độc đáo dưới ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả. + Hoa phượng là loài hoa rất gần gũi, thân thiết với học trò. + Nhờ bài văn, tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm. - Học sinh nhận xét, bình chọn - Học sinh nêu nội dung, ý nghĩa: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. - Cả lớp chú ý theo dõi Toán Luyện tập chung (Tiết 111) I. Mục tiêu: - Biết so sánh hai phân số. - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, trong một số trường hơp đơn giản. - Học sinh tích cực chủ động làm bài tập. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: So sánh bằng hai cách khác nhau và ; và - Gv nhận xét chung. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. a. Luyện tập. Bài 1. - GV cùng HS nhận xét chung, chữa bài: Bài 2, 3. Làm bài vào vở. - Gv chấm một số bài. - Gv cùng lớp nx chữa bài. Bài 4. Tính: - Gv cùng HS nhận xét chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - Về nhà làm bài trong vở BT. - Nx tiết học. - 2 HS lên bảng lớp làm bài vào nháp - 3 Hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp, đổi chéo nháp trao đổi. ; ; - Lớp tự làm bài vào vở. Bài 2. 2 Hs lên bảng chữa bài: a) b) Bài 3. a) . b)Rút gọn phân số ta có: vì nên - Hs đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào nháp, đổi chéo nháp kt và 2 Hs lên bảng chữa bài. a) b) hoặc - Nghe, thực hiện. Lịch sử (tiết 23) VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê): Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách giáo khoa - Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu . - Hình trong SGK phóng to . - Phiếu học tập ( chưa điền vào chỗ trống ) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 1’ 15’ 12’ 5’ A) Kiểm tra bài cũ: Trường học thời Hậu Lê - Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? - Việc học dưới thời Lê được tổ chức như thế nào? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. B) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Văn học và khoa học thời Hậu Lê Hoạt động1: Hoạt động nhóm - Giáo viên treo bảng thống kê lên bảng (GV cung cấp dữ liệu, HS dựa vào SGK điền tiếp hoàn thành Bảng thống kê) - Mời đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận - Nhận xét, bổ sung và mô tả lại nội dung và các tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê. - Giáo viên giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của một số nhà thơ thời Lê. Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân - Hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, công trình khoa học. - Giáo viên cung cấp phần nội dung, học sinh tự điền phần tác giả, công trình khoa học. - Yêu cầu học sinh trình bày Bảng thống kê trước lớp - Giáo viên hỏi thêm: Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà văn, nhà khoa học tiêu biểu nhất ? - Nhận xét, bổ sung, chốt lại C) Củng cố - dặn dò: - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại các tác giả, tác phẩm thời Hậu Lê - Chuẩn bị bài: Ôn tập - Nhận xét tiết học - Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh hoạt động theo nhóm, điền vào bảng - Từng nhóm cử đại diện lên trình bày - Nhận xét, bổ sung và mô tả lại nội dung và các tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê. - Học sinh theo dõi - Học sinh theo dõi hướng dẫn rồi làm vào phiếu luyện tập - Học sinh dựa vào bảng thống kê, mô tả lại sự phát triển của khoa học thời Hậu Lê. - Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông, Ngô Sĩ Liên, Lương Thế Vinh - Nhận xét, bổ sung, sửa chữa - Học sinh thực hiện - Học sinh theo dõi Khoa học (tiết 45) ÁNH SÁNG I. MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng: + Vật tự phát sáng: Mặt Trời, ngọn lửa, + Vật được chiếu sáng: Mặt Trăng, bàn ghế, - Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sánh truyền qua. - Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. ° Liên hệ thực tế địa phương nơi em đang sinh sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Chuẩn bị theo nhóm:hộp kín (có thể bằng giấy cuộn lại);tấm kính;nhựa trong;kính mờ;tấm gỗ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 1’ 8’ 7’ 8’ 6’ 4’ 1) Kiểm tra bài cũ: Âm thanh trong cuộc sống (tiếp theo) - Tiếng ồn có tác hại như thế nào? - Có những biện pháp nào chống tiếng ồn? - Nhận xét, tuyên dương 2) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Ánh sáng Hoạt động 1: Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng - Giáo viên chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát hình ảnh ở SGK cùng kinh nghiệm bản thân, thảo luận các câu hỏi ở trong sách - Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp - Nhận xét, góp ý, bổ sung, chốt lại Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng - Trò chơi “Dự đoán đường truyền của ánh sáng”, giáo viên hướng đèn vào một học sinh chưa bật đèn. Yêu cầu học sinh đoán ánh sáng sẽ đi tới đâu. -Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm trang 90 SGK và dự đoán đường truyền ánh sáng qua khe. - Học sinh phát biểu ý kiến qua thí nghiệm - Thảo luận ý kiến, rút ra kết luận Hoạt động 3: Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua các vật - Giáo viên chia nhóm và yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm trang 91 SGK theo nhóm. - Học sinh phát biểu ý kiến qua thí nghiệm - Thảo luận ý kiến, rút ra kết luận - Hỏi têm : Người ta đã ứng dụng kiến thức này vào việc gì? Hoạt động 4: Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào? - Mắt ta nhìn thấy vật khi nào? - Cho học sinh tiến hành thí nghiệm như trang 91 Sách giáo khoa - Học sinh phát biểu ý kiến qua thí nghiệm - Thảo luận ý kiến, rút ra kết luận - Em tìm những ví dụ về điều kiện nhìn thấy của mắt. K ... văn Cây gạo của nhà văn Vũ Tú Nam (sách Tiếng Việt 4 tập, hai, trang 32) Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài tập - Mời học sinh nêu kết quả trước lớp - Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng: Bài cây gạo có 3 đoạn: Đoạn 1: Thời kì ra hoa. Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa. Đoạn 3: Thời kì ra quả. Bài tập 3: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài tập - Yêu cầu học sinh nêu nội dung của mỗi đoạn văn trước lớp - Cả lớp và GV nhận xét chốt lại * Ghi nhớ: - Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ trong sách giáo khoa - Giáo viên nhắc HS học thuộc lòng ghi nhớ. 3/ Phần luyện tập: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài tập - Yêu cầu học sinh xác định đoạn văn và nêu nội dung của mỗi đoạn văn trước lớp - Cả lớp và GV nhận xét chốt lại Có 4 đoạn: Đoạn 1: Tả bao quát thân cây, cành cây, lá cây, lá cây trám đen. Đoạn 2: Hai loại trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp. Đoạn 3: Ích lợi của quả trám đen. Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây trám đen. Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập GV gợi ý: Trước hết, các em cần xác định sẽ viết về cây gì. Sau đó, suy nghĩ về những lợi ích mà cây đó mang đến cho con người. - Yêu cầu học sinh làm bài tập - Mời học sinh đọc đoạn văn trước lớp - Nhận xét, bổ sung, sửa bài, chấm điểm C) Củng cố - dặn dò: Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung trong bài văn miêu tả cây cối vừa học - Dặn học sinh cuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối - Giáo viên nhận xét tiết học - Học sinh thực hiện - Học sinh đọc: Đọc bài văn Cây gạo của nhà văn Vũ Tú Nam (sách Tiếng Việt 4, tập hai, trang 32) - HS cả lớp đọc thầm bài Cây gạo - Học sinh đọc: Tìm các đoạn trong bài văn nói trên - Cả lớp làm việc cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn bên cạnh. - Học sinh phát biểu ý kiến - Học sinh nhận xét, bổ sung, sửa bài - Học sinh đọc: Cho biết nội dung chính của mỗi đoạn văn là gì? - Cả lớp làm bài tập - Vài HS đọc nội dung cần Ghi nhớ. - Nhận xét, bổ sung - Học sinh đọc và học thuộc lòng phần Ghi nhớ - HS đọc: Xác định các đoạn văn và nội dung chính của từng đoạn trong bài văn dưới đây: - Cả lớp đọc thầm bài Cây tre trăm đốt, trao đổi nhóm, xác định các đoạn và nội dung chính của từng đoạn. - Học sinh phát biểu ý kiến. - Nhận xét, bổ sung - Học sinh đọc: Hãy viết một văn nói về lợi ích của một loài cây mà em yêu biết - Học sinh theo dõi - Cả lớp viết đoạn văn vào vở - Một vài HS khá, giỏi đọc đoạn viết. - Học sinh nhận xét, bổ sung - Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi Toán Luyện tập (Tiết 115) I. Mục tiêu: Rút gọn được phân số. Thực hiện được phép cộng hai phân số. Học sinh tích cực chủ động làm bài tập. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: ? Tính: ; - Gv nhận xét chốt bài đúng. - Yêu cầu Hs trao đổi cả lớp: 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. a. Luyện tập. Bài 1. Làm bài vào bảng con. - Gv cùng lớp nhận xét chữa từng bài: Bài 2. Tính. - Gv yêu cầu Hs nhận xét chữa bài: - GV nhận xét chung, yêu cầu HS trao đổi cách cộng 2 P/s khác mẫu số. Bài 3. - GV cùng HS nhận xét trao đổi cách làm bài. *Bài 4: Tóm tắt: Tập hát : số đội viên Đá bóng : số đội viên Tập hát và đá bóng : số đội viên - Gv thu chấm một số bài. - GV nhận xét chốt bài đúng. 3. Củng cố - Dặn dò: - Về nhà làm bài tập luyện tập bài 117 vào nháp. - Nhận xét tiết học. - 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp. - Đổi chéo nháp kiểm tra chấm bài bạn. - Lớp nhận xét chữa bài trên bảng. - Cách cộng hai phân số cùng mẫu số và cộng hai phân số khác mẫu số. - Cả lớp làm bài a) b) c) - Hs nhận xét và trao đổi cách cộng 2 P/s có cùng mẫu số. - Cả lớp làm bài vào nháp. 3 Hs lên bảng làm. - Lớp đổi chéo chấm bài bạn. a.; vậy: - Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài, Lớp trao đổi bài theo cặp. a)Ta có: b) c) - Hs đọc đề bài. - Lớp làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải Số đội viên tham gia tập hát và đá bóng là: (số đội viên của chi đội) Đáp số: số đội viên của chi đội. - Lớp nhận xét chữa bài. - Nghe, thực hiện. Khoa học (tiết 46) BÓNG TỐI I. MỤC TIÊU: - Nêu được báng tối ở phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng. - Nhận biết được khi vị trí của vật cản sáng thay đổi thì bóng của vật thay đổi. ° Liên hệ thực tế địa phương nơi em đang sinh sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Chuẩn bị chung: đèn bàn. - Chuẩn bị nhóm: đèn pin; tờ giấy to hoặc tấm vải; kéo, bìa, một số thanh tre nhỏ để gắn các miếng bìa đã cắt thành phim hoạt hình; một số đồ vật để tạo bóng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 1’ 14’ 14’ 5’ 1) Kiểm tra bài cũ: Ánh sáng - Hãy nêu ví dụ về các vật tự phát sáng. Vì sao mắt ta nhìn thấy vật? - Nhận xét, tuyên dương 2) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Bóng tối Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối - Gợi ý cho học sinh cách bố trí và làm thí nghiệm theo SGK trang 93. + Tại sao lại dự đoán như vậy? + Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào? + Làm thế nào để bóng to hơn? Điều gì sẽ xãy ra khi đưa vật đến gần vật chiếu sáng? Bóng của vật thay đổi khi nào? - Học sinh phát biểu ý kiến qua thí nghiệm - Thảo luận ý kiến, rút ra kết luận Hoạt động 2: Trò chơi hoạt hình - Đóng kín phòng học. Căng một tấm màn làm phông. Cắt các tấm bìa làm hình nhân vật để biểu diễn, đặt trước ánh sáng đèn, bóng của vật sẽ hiện lên trên màn và theo đó GV kể một câu chuyện. - Cho học sinh phát biểu ý kiến sau khi nghe xong câu chuyện 3) Củng cố - dặn dò: - Bóng tối do đâu mà có? Vị trí của bóng thay đổi khi nào? - Giáo viên nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Ánh sáng cần cho sự sống - Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh làm thí nghiệm theo SGK và dự đoán. - Các nhóm làm thí nghiệm và ghi lại những gì thu được vào bảng: Dự đoán ban đầu Kết quả + Vì ánh sáng truyền theo đường thẳng nên bóng sẽ có hình dạng giống như hình vật cản. + Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng. Khi gặp vật cản sáng, ánh sáng không truyền qua được nên phía sau vật có một vùng không nhận được ánh sáng truyền tới-Đó là vùng bóng tối. + Đưa vật cản đến gần nguồn chiếu sáng thì bóng sẽ to hơn, bóng của vật thay đổi khi ta thay đổi vị trí của nguồn chiếu sáng. - Học sinh thực hiện - Thảo luận ý kiến, rút ra kết luận - Học sinh theo dõi - Học sinh phát biểu ý kiến - Học sinh trả lời trước lớp - Cả lớp chú ý theo dõi SINH HOẠT TUẦN 23 1. Đánh giá tuần qua : - Chuyên cần, đi học đúng giờ - Chuẩn bị đồ dùng học tập -Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường - Đồng phục, khăn quàng, bảng tên - Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T - Bài cũ,chuẩn bị bài mới - Phát biểu xây dựng bài - Rèn chữ, giữ vở - Ăn quà vặt 2. Một số việc tuần tới : - Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra - Khắc phục những tồn tại - Thực hiện tốt A.T.G.T - thi đua nhiều điểm tốt - Vệ sinh lớp, sân trường. GD NGOÀI GIỜ LÊN LỚP GIAO LƯU VĂN NGHỆ MỪNG ĐẢNG MỪNG XUÂN - GD HS lòng biết ơn Đảng và tình yêu quê hương đất nước - Động viên tinh thần học tập , rèn luyện và tạo thêm điều kiện để các em hiểu biết lẫn nhau, xây dựng đôi bạn cùng tiến, gắn bó với tập thể lớp và trường – phát huy tiềm năng văn nghệ của lớp + HS sưu tầm bài hát bài thơ, câu chuyện ca ngợi Đảng , quê hương, đất nước và mùa xuân. Duyệt của BGH ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ KT của tổ trưởng Duyệt của BGH Ngày tháng 01 năm 2013 Tổ trưởng Ngà tháng 01 năm 2013 P. Hiệu trưởng Kĩ thuật (tiết 23) TRỒNG CÂY RAU, HOA (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU : - Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng. - Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu. - Trồng được cây rau, hoa trên luống hoac8658 trong chậu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Giáo viên: Vật liệu và dụng cụ: 1 số cây con rau, hoa để trồng; túi bầu có chứa đầy đất; cuốc dầm xới, bình tưới nước có vòi hoa sen . Học sinh: Một số vật liệu và dụng cụ như giáo viên . III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 19’ 10’ 5’ 1) Ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ:Trồng cây rau và hoa (tiết 1) - Yêu cầu học sinh nêu lại các bước thực hiện quy trình kĩ thuật trồng cây con. - Nhận xét, tuyên dương 3) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Trồng cây rau và hoa (tiết 2) Hoạt động 1: Học sinh thực hành trồng cây rau và hoa - Nhắc lại các bước thực hiện: + Xác định vị trí trồng. + Đào hốc trồng cây theo vị trí đã định. + Đặt cây vào hốc và vun đất, ấn chặt đất quanh gốc cây. + Tưới nhẹ nước quanh gốc cây. - Chia nhóm và yêu cầu các nhóm lấy dụng cụ vật liệu ra thực hành. - Nhắc nhở những điểm cần lưu ý. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của học sinh - Gợi ý các chuẩn để học sinh tự đánh giá kết quả: đủ vật liệu dụng cụ; khoảng cách hợp lí thẳng hàng; cây con đứng thẳng, không nghiêng ngả và trồi lên; đúng thời gian quy định. - Tổ chức cho học sinh tự trưng bày sản phẩm và đánh gía lẫn nhau. 4) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước thực hiện quy trình kĩ thuật trồng cây con. - Nhận xét chung các sản phẩm và tuyên dương nhóm thực hiện tốt. - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học - Hát tập thể - Học sinh nêu trước lớp - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh nêu lại 3-4 lần. - Các nhóm phân công thực hành trên hộp đất. - Học sinh theo dõi - Học sinh theo dõi - Trưng bày sản phẩm và đánh giá lẫn nhau - Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi
Tài liệu đính kèm: