Thứ hai, ngày 04 tháng 02 năm 2013
Tập đọc
SẦU RIÊNG
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. ( Trả lời đươc các câu hỏi trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
- Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng.
III/ Các hoạt động dạy-học:
TUẦN 22 Thứ hai, ngày 04 tháng 02 năm 2013 Tập đọc SẦU RIÊNG I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. ( Trả lời đươcï các câu hỏi trong SGK). II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. - Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Bè xuôi sông La Gọi 2 hs lên bảng đọc và TLCH: 1) Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng? 2) hình ảnh "Trong đạn bom đổ nát; Bừng tươi nụ ngói hồng" nói lên điều gì? - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu chủ điểm bài đọc - Y/c hs xem tranh minh họa chủ điểm - Tranh vẽ những cảnh gì? - Từ tuần 22, các em sẽ bắt đầu chủ điểm mới Vẻ đẹp muôn màu. - Cho hs xem tranh: Ảnh chụp cây gì? - Bài đọc mở đầu chủ điểm giới thiệu với các em về cây sầu riêng - một loài cây ăn trái rất quý được coi là đặc sản của miền Nam. Qua cách miêu tả của tác giả, các em sẽ thấy sầu riêng không chỉ cho trái cây ngon mà còn đặc sắc về hương hoa, về dáng dấp của thân, lá, cành. 2) HD luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (sau mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) + Lượt 1: HD phát âm: quyến rũ, vảy cá, lác đác, khẳng khiu. + Lượt 2: Giúp hs hiểu nghĩa từ mới trong bài: mật ong già hạn, hoa đậu từng chùm, hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê - Bài đọc với giọng như thế nào? - Y/c hs luyện đọc theo cặp - Gọi hs đọc cả bài - GV đọc diễn cảm b) Tìm hiểu bài: - Y/c hs đọc thầm đoạn 1, TLCH: + Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? - Y/c hs đọc thầm toàn bài + Miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng? + Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài - Y/c hs lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn giọng trong bài. - Kết luận giọng đọc, những từ ngữ cần nhấn giọng - HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn . GV đọc mẫu . Y/c hs luyện đọc trong nhóm 3 . Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay. C/ Củng cố, dặn dò: - Hãy nêu nội dung bài - Kết luận nội dung đúng (mục I) - Về nhà tiếp tục luyện đọc, học nghệ thuật miêu tả của tác giả; tìm các câu thơ, truyện cổ nói về sầu riêng - Bài sau: Chợ tết Nhận xét tiết học -2 hs lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời 1) Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: những chiếc bè gỗ được chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá. 2) Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. - Quan sát tranh - Cảnh sông núi, nhà cửa, chùa chiền,.. của đất nước. - cây sầu riêng - Lắng nghe - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài - Phát âm cá nhân - Giải nghĩa, lắng nghe, theo dõi SGK - Nhẹ nhàng, chậm rãi - Luyện đọc theo cặp - 1 hs đọc cả bài - Lắng nghe - Đọc thầm đoạn 1 + đặc sản của miền Nam - Đọc thầm toàn bài . Hoa: trổ vào cuối năm; thơm ngát như hương cau, hương bưởi; đậu thành từng chùm, màu trắng ngà; cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. . Quả: lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến; mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã ngửi thấy mùi hương ngào ngạt; thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt vị mật ong già hạn; vị ngọt đến đam mê. . Dáng cây: thân khẳng khiu, cao vút, càng ngang thẳng đuột; lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo. +. Sầu riêng là loại trái qui của miền Nam. . Hương vị quyến rũ đến kì lạ. . Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này... . Khi trái chín, hương tòa ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê. - 3 hs đọc to trước lớp - Trả lời theo sự hiểu - lắng nghe, ghi nhớ - Lắng nghe - Luyện đọc trong nhóm 3 - Vài hs thi đọc - Nhận xét - Nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. - Vài hs lặp lại - Lắng nghe, thực hiện Tốn LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: Rút gọn được phân số. Quy đồng được mẫu số hai phân số. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 Bài 4* dành cho HS khá, giỏi. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ tiếp tục luyện tập về phân số, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số. B/ Luyện tập: Bài 1: Y/c hs thực hiện bảng con. Bài 2: Muốn biết phân số nào bằng phân số 2/9, chúng ta làm thế nào? - Y/c hs tự làm bài, sau đó nêu kết quả trước lớp Bài 3: Y/c hs tự làm bài - Gọi hs lên bảng thực hiện qui đồng mẫu số các phân số - Chữa bài, YC hs đổi vở nhau kiểm tra *Bài 4: Các em hãy quan sát các hình và đọc phân số chỉ ngôi sao đã tô màu trong từng nhóm. C/ Củng cố, dặn dò: - Muốn qui đồng mẫu số các phân số ta làm sao? - Bài sau: So sánh 2 phân số cùng mẫu - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - = 20/45 = 4/9 - Chúng ta cần rút gọn các phân số - Tự làm bài + Phân số không rút gọn được + Phân số + Phân số + Phân số - Tự làm bài a) b) c) - Hình b đã tô màu vào số sao. Chính tả SẦU RIÊNG I/ Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng bài tập 3 (Kết hợp đọc bài vănsau khi đã hoàn chỉnh), hoặc BT (2) a / b. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng lớp viết sẵn các dòng thơ của bài 2b. - 3 bảng phụ viết nội dung BT3 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Chuyện cổ tích về loài người Đọc cho hs viết vào bảng con: mưa giăng, rắn chắc, rực rỡ. - Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học 2) HD hs nghe-viết - Gv đọc bài Sầu riêng (Hoa sầu riêng...tháng năm ta) - Các em hãy đọc thầm lại đoạn văn tìm các từ mình dễ viết sai, lưu ý cách trình bày. - HD hs phân tích lần lượt các từ khó và viết vào B: lác đác, nhuỵ, vảy cá, cuống hoa. - Gọi hs đọc lại các từ khó - Trong khi viết chính tả, các em cần chú ý điều gì? - Y/c hs gấp SGK, đọc từng cụm từ, câu - Đọc lại đoạn đã viết - Chấm chữa bài - Y/c hs đổi vở kiểm tra - Nhận xét 3) HD làm bài tập chính tả Bài 2a: Các em hãy chọn vần ut hay uc để điền vào chỗ trống cho thích hợp - Y/c hs tự làm bài vào VBT - Mời hs lên bảng điền ut/uc vào các dòng thơ đã viết trên bảng lớp. - Gọi hs đọc lại các dòng thơ đã hoàn chỉnh để kiểm tra phát âm. - Nội dung khổ thơ nói gì? Bài 3: Y/c hs tự làm bài vào VBT - Dán 3 bảng nhóm viết nội dung lên bảng; gọi đại diện 3 dãy lên thi tiếp sức (dùng bút gạch những chữ không thích hợp) - Gọi hs thay mặt nhóm đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. - Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng. C/ Củng cố, dặn dò: - Các em ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả. HTL khổ thơ ở BT 2 - Bài sau: Nhớ-viết : Chợ tết - Nhận xét tiết học - Cả lớp viết vào B - Lắng nghe - Theo dõi trong SGK - Lần lượt nêu các từ khó: trổ, tỏa khắp khu vườn, lác đác, nhuỵ, vảy cá, cuống hoa,... - Phân tích và viết vào B - 2 hs đọc lại - Lắng nghe, viết, kiểm tra - Viết vào vở - Soát bài - Đổi vở kiểm tra - Lắng nghe - Tự làm bài - 1 hs lên bảng thực hiện - 2 hs đọc các dòng thơ b) trúc, bút, bút - Nét vẽ cảnh đẹp Hồ Tây trên đồ sành sứ. - Tự làm bài - Đại diện 3 hs mỗi dãy - Đại diện nhóm đọc - nắng - trúc xanh - cúc - lóng lánh - nên - vút - náo nức - Lắng nghe, thực hiện -------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 05 tháng 02 năm 2013 ThĨ dơc BÀI 43 I.Mơc tiªu: - Thùc hiƯn c¬ b¶n ®ĩng ®éng t¸c nh¶y d©y c¸ nh©n kiĨu chơm hai ch©n, ®éng t¸c nh¶y nhĐ nhµng. BiÕt c¸ch so d©y, quay d©y vµ bËt nh¶y mçi khi d©y ®Õn. - Trß ch¬i: “§i qua cÇu” .Bíc ®Çu biÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia ch¬i ®ỵc. II.§Þa®iĨm,ph¬ngtiƯn - §Þa ®iĨm : Trªn s©n trêng . VƯ sinh n¬i tËp s¹ch sÏ, ®¶m b¶o an toµn tËp luyƯn - Ph¬ng tiƯn : ChuÈn bÞ cßi, bµn ghÕ, 2 em 1 d©y nh¶y. III. ho¹t ®éng d¹y häc : 1 Ho¹t ®éng 1 : PhÇn më ®Çu 5 phĩt TËp hỵp líp, phỉ biÕn néi dung, yªu cÇu bµi häc. TËp bµi thĨ dơc ph¸t triĨn chung: 1 lÇn Ch¹y chËm t¹i chỉ, khëi ®éng c¸c khíp Tỉ chøc cho HS ch¬i trß ch¬i: “ BÞt m¾t b¾t dª”. 2. Ho¹t ®éng 2: PhÇn c¬ b¶n 25 phĩt a. Bµi tËp RLTTCB: - ¤n nh¶y d©y c¸ nh©n kiĨu chơm hai ch©n. + Cho HS khëi ®éng c¸c khíp, «n c¸ch so d©y, chao d©y, quay d©y vµ chơm ch©n bËt nh¶y qua d©y nhĐ nhµngtheo nhÞp quay d©y. + C¶ líp tËp hỵp theo ®éi h×nh 2- 4 hµng ngang. GV theo dâi HS tËp, chĩ ý s÷a sai cho HS - Tỉ chøc cho c¶ líp nh¶y ®ång lo¹t. Em nµo nh¶y ®ỵc nhiỊu nhÊt th× biĨu d¬ng. b.Trß ch¬i vËn ®éng: - Häc trß ch¬i: “§i qua cÇu”: + GV nªu tªn trß ch¬i, híng dÉn c¸ch ch¬i vµ cho HS ch¬i thư sau ®ã cho HS ch¬i chÝnh thøc. + Cho HS tËp tríc mét sè lÇn trªn mỈt ®Êt sau ®ã ®øng vµ ®i trªn cÇu ®Ĩ lµm quan vµ gi÷ th¨ng b»ng, råi míi cho tËp ®i trªn cÇu theo tỉ. + Khi ch¬i ®éi nµo thùc hiƯn nhanh nhÊt, Ýt lÇn ph¹m quy, tỉ ®ã th¾ng. GV chĩ ý kh©u b¶o ... ên bảng thực hiện yêu cầu 1) Lịch sự với mọi người là có lời nói, cử chỉ, hành động thể hiện sự tôn trọng đối với người mình gặp gỡ, tiếp xúc. 2) 1 hs nêu tình huống thể hiện sự lịch sự - 1 hs đọc y/c - Thảo luận nhóm đôi 1) Không tán thành (chẳng những lịch sự với người lớn tuổi mà còn phải lịch sự với mọi lứa tuổi) 2) Không tán thành (vì ở nơi nào cũng cần phải có lịch sự) 3) Tán thành (Vì như vậy mọi gười sẽ có mối quan hệ khăng khít nhau hơn) 4) Tán thành (Vì lịch sự không phân biệt tuổi hay tầng lớp xã hội nào cả) 5) Không tán thành (vì cần phải lịch sự với mọi người dù lạ hay quen) - HS lắng nghe - Hs biết xử lí tình huống và ra quyết định về hành vi lời nĩi của mình. - Lắng nghe, thực hiện - 2 hs đọc 2 tình huống - Thảo luận nhóm 6 - Lần lượt lên đóng vai - Nhận xét - Năn nỉ đã làm lỡ tay và xin lỗi bạn. - Sai, vì không lịch sự với bạn. - Em sẽ nhờ ba mẹ, anh chị sửa giúp. - Lại thăm hỏi và xin lỗi - Cầu cứu với người lớn để đưa bạn ấy đến bệnh viện cấp cứu. - Chơi đá banh ở vỉa hè rất dể gây tai nạn, thương tích. Do đó em không nên chơi đá bóng ở vỉa hè, trên đường phố. - Lắng nghe - Chia dãy, cử thành viên - Lắng nghe, thực hiện - 2 hs đọc - Lần lượt thể hiện - Nhận xét - 1 hs đọc to trước lớp - Cần lựa lời nói trong khi giao tiếp để làm cho cuộc giao tiếp thoải mái, dễ chịu. - 1 hs nêu trước lớp - Thực hiện cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày. Khoa học ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (Tiếp theo) I/ Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về: + Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ ( đau đầu, mất ngủ); gây mất tập trung trong công việc, học tập;. + Một số biện pháp chống tiếng ồn. - Thực hiện các quy định không gây tiếng ồn nơi công cộng. - Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn,. KNS*: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. II/ Đồ dùng dạy-học: - Chuẩn bị theo nhóm: Tranh ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Âm thanh trong cuộc sống 1) Âm thanh cần thiết cho cuộc sống của con người như thế nào? 2) Việc ghi lại âm thanh đem lại những ích lợi gì? - Nhận xét, cho điểm B/ Day-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Trong cuộc sống có những âm thanh chúng ta ưa thích và muốn ghi lại để thưởng thức. Tuy nhiên có những âm thanh mà chúng ta không ưa thích. Chúng ảnh hưởng tới sức khỏe của con người. Chúng là loại tiếng ồn có hại. Vậy làm gì để chống tiếng ồn? Các em sẽ tìm hiểu điều đó qua bài học hôm nay. 2) Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gốc gây tiếng ồn Mục tiêu: Nhận biết được một số loại tiếng ồn. - Các em hãy quan sát hình SGK/88, thảo luận nhóm 4 để TLCH: 1) Tiếng ồn phát ra từ đâu? 2) Trường em học, nơi em sống có những loại tiếng ồn nào? - Gọi đại diện các nhóm trình bày và y/c các nhóm khác bổ sung. KNS*: xử lí thông tin về nguyên nhân gây tiếng ồn. - Theo em, hầu hết tiếng ồn trong cuộc sống là do tự nhiên hay do con người gây ra? Kết luận: Hầu hết tiếng ồn trong cuộc sống là do con người gây ra. Tiếng ồn có tác hại như thế nào và làm thế nào để phòng chống tiếng ồn? Chúng ta tìm hiểu tiếp. * Hoạt động 2: Tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống Mục tiêu: Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống. - Các em chia nhóm 6, đọc và quan sát các hình SGK/88 và tranh ảnh do các em sưu tầm, trao đổi, thảo luận để trả lời các câu hỏi sau: 1) Tiếng ồn có tác hại gì? 2) Cần có những biện pháp nào để phòng chống tiếng ồn? - Gọi đại diện nhóm trình bày KNS*: xử lí thông tin về giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. Kết luận: Mục Bạn cần biết SGK/89 - Gọi hs đọc lại * Hoạt động 3: Nói về các việc nên / không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh Mục tiêu: Có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. - 2 em ngồi cùng bàn hãy nói cho nhau nghe những việc nên làm và không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. - Gọi hs trình bày (ghi bảng vào 2 cột: nên làm, không nên làm) Kết luận: Các em đã biết kể ra những việc nên làm và không nên làm, vậy các em phải biết thực hiện theo những việc nên làm đồng thời nhắc nhở mọi người cùng thực hiện để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn. C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc lại mục Bạn cần biết - Giáo dục: Luôn có ý thức phòng chống tiếng ồn bằng các biện pháp đơn giản, hữu hiệu. - Bài sau: Ánh sánh. - 2 hs trả lời 1) Âm thanh giúp con người giao lưu văn hóa, văn nghệ, trao đổi tâm tư, tình cảm, chuyện trò với nhau,hs nghe được cô giáo giảng bài, cô giáo hiểu được HS nói gì. Âm thanh giúp cho con người nghe được các tín hiệu qui định: tiếng trống trường, tiếng còi xe, tiếng kẻng. 2) Giúp cho chúng ta có thể nghe lại được những bài hát, đoạn nhạc hay từ nhiều năm trước. - Lắng nghe - Chia nhóm 4 quan sát thảo luận - Đại diện nhóm trả lời 1) Tiếng ồn có thể phát ra từ: tiếng động cơ xe ô tô, xe máy, ti-vi, loa đài, chợ, trường học giờ ra chơi, chó sủa trong đêm, máy cưa, máy khoan bê tông. 2) Tiếng loa phóng thanh, cát xét mở to, tiếng hàn điện, tiếng ồn từ chợ, tiếng đóng cừ tràm... - Các nhóm khác bổ sung. - Do con người gây ra. - Lắng nghe - Chia nhóm thảo luận - Các nhóm trình bày 1) Tiếng ồn có hại: gây chói tai, nhức đầu, mất ngủ, suy nhược thần kinh, ảnh hưởng tới tai. 2) Có những qui định chung về không gây tiếng ồn ở nơi công cộng, sử dụng các vật ngăn cách làm giảm tiếng ồn đến tai, trồng nhiều cây xanh. - Lắng nghe - Vài hs đọc to trước lớp - Thảo luận nhóm đôi - Lần lượt trình bày + Những việc nên làm: trồng nhiều cây xanh, nhắc nhở mọi người cùng có ý thức giảm ô nhiễm tiếng ồn; công trường xây dựng, nhà máy, xí nghiệp xây dựng xa nơi đông dân cư hoặc lắp các bộ phận giảm thanh. + Những việc không nên làm: nói to, cười đùa ở nơi cần yên tĩnh, mở nhạc to, mở ti vi to, trên đùa súc vật để chúng kêu sủa,... nổ xe máy, ô tô trong nhà, xây dựng công trường gần trường học, bệnh viện,... - Lắng nghe - 1 hs đọc to trước lớp - Lắng nghe, thực hiện Môn: Anh Văn Môn: Mĩ thuật BÀI 22: VẼ THEO MẪU VẼ CÁI CA VÀ QUẢ I/ MỤC TIÊU : Giúp HS Hiểu hình dáng, cấu tạo của cái ca và quả. Biết cách vẽ theo mẫu cái ca và quả. Vẽ được hình cái ca và quả theo mẫu Sắp xếp hình vẽ cân đối,hình vẽ gần với mẫu (K,G) II/ CHUẨN BỊ : * Giáo viên : _ SGK, SGV. _ Mẫu vẽ (2 hoặc 3 mẫu) _ Hình gợi ý cách vẽ ca và quả. _ Sưu tầm một số bài vẽ của HS lớp trước, tranh tĩnh vật của họa sĩ. * Học sinh: _ SGK. _ Mẫu vẽ (cái ca và quả hoặc mẫu có dạng tương đương, nếu có điều kiện chuẩn bị). _ Giấy vẽ hoặc vở thực hành. _ Bút chì, tẩy, màu. III/ LÊN LỚP: 1)Ổn định : hát 2)KTBC : Nhận xét về bài vẽ kì trước. 3) Bài mới: a) GTB: Vẽ theo mẫu Vẽ cái ca và quả b) Nội dung bài: * Hoạt động 1: QUAN SÁT – NHẬN XÉT _ GV giới thiệu mẫu hoặc giới thiệu ĐDDH hay vẽ minh họa trên bảng để gợi ý HS quan sát , nhận xét. + Hình dáng, vị trí của cái ca và quả. (vật nào ở trước, ở sau, che khuất hay tách rời nhau... + Màu sắc và độ đậm nhạt của mẫu. + Cách trình bày mẫu nào hợp lí hơn? + Quan sát những hình vẽ này, em thấy những hình vẽ nào có bố cục đẹp, chưa đẹp, tại sao ? * Hoạt động 2: CÁCH VẼ CÁI CA VÀ QUẢ - GV yêu cầu HS xem hình 2, trang 51 SGK, nhắc các em nhớ lại trình tự vẽ theo mẫu đã được học ở các bài trước: * Lưu ý : _ Các nét vẽ cần có độ đậm nhạt thay đổi. _ Vẽ xong hình, có thể vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu. * Hoạt động 3: THỰC HÀNH _ GV quan sát lớp và yêu cầu HS: + Quan sát mẫu, ước lượng tỷ lệ giữa chiều cao với chiều ngang của mẫu để vẽ khung hình. + Ứơc lượng chiều cao và chiều rộng của ca và quả. + Phác nét , vẽ hình cho giống mẫu. _ Gợi ý cụ thể đối với HS còn lúng túng để các em hoàn thành bài vẽ. Động viên những HS khá vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu. *Hoạt động 4: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ. _ GV gợi ý HS nhận xét một số bài vẽ về bố cục, tỷ lệ, hình vẽ. _ HS tham gia đánh giá và xếp loại. 4) Củng cố, dặn dò: -Quan sát các dáng người khi hoạt động. -Hình 2a,b,c có bố cục không đẹp vì: hình cái ca quá to so với tờ giấy (miệng, đáy, thân sát mép giấy), quả nằm sát thân ca hoặc quá xa ca. Hình dnh có bố cục hợp lí vì hình vẽ được sắp xếp cân đối với tờ giấy. Tùy theo hình dáng của mẫu để vẽ khung hình theo chiều dọc hoặc chiều ngang của tờ giấy. _ Phác khung hình chung của mẫu ( cái ca và quả ) sau đó phác khung hình riêng của từng vật mẫu. _ Tìm tỷ lệ bộ phận của cái ca ( miệng , tay cầm ) và quả ; vẽ phác nét chính. _ Xem lại tỷ lệ của cái ca và quả rồi vẽ nét chi tiết cho giống với hình mẫu. -Nhìn mẫu, so sánh với bài vẽ để nhận ra những chỗ chưa đạt và điều chỉnh. ________________________________________
Tài liệu đính kèm: