TẬP ĐỌC
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I,MỤC TIÊU:
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật , bước đầu biết đọc diễn cảm được một đoạn trong bài .
- Hiểu nội dung : ca ngợi sự chính trực , thanh liêm , tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa ( TLCH SGK )
· KNS: -Xc định giá trị - Tự nhận thức về bản thn - Tư duy phê phán
· PP/PTKT: -Trải nghiệm - Thảo luận nhóm - Đóng vai(đọc theo vai)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
· Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A. Kiểm tra bài cũ:
TUẦN : 4 Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011 TẬP ĐỌC MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I,MỤC TIÊU: Biết đọc phân biệt lời các nhân vật , bước đầu biết đọc diễn cảm được một đoạn trong bài . Hiểu nội dung : ca ngợi sự chính trực , thanh liêm , tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa ( TLCH SGK ) KNS: -Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân - Tư duy phê phán PP/PTKT: -Trải nghiệm - Thảo luận nhĩm - Đĩng vai(đọc theo vai) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: A. Kiểm tra bài cũ: B.Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trang 36 - SGK. (2 lượt ) - Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài. GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Gọi 1 HS đọc phần Chú giải trong SGK. -GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc : * Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc đoạn 1 . - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Tô Hiến Thành làm quan triều nào ? + Mọi người đánh giá ông là người như thế nào ? + Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? - Gọi HS đọc đoạn 2 . - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : + Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông ? + Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao ? + Gọi 1 HS đọc đoạn 3. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : + Đỗ thái hậu hỏi ông điều gì ? + Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ? + Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá ? + Trong việc tìm người giúp nước , sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ? + Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ? - Gọi 1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm và tìm nội dung chính của bài . - Ghi nội dung chính của bài : ca ngợi sự chính trực , thanh liêm , tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa * Luyện đọc diễn cảm - Gọi HS đọc toàn bài . - Gọi HS phát biểu . - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc . GV đọc mẫu . - Yêu cầu HS luyện đọc và tìm ra cách đọc hay. - Yêu cầu HS đọc phân vai . - Nhận xét, cho điểm HS. Củng cố, dặn dò: - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài và nêu đại ý . -Vì sao nhân dân ngợi ca những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ? - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà học bài - 3 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự - 2 HS tiếp nối đọc toàn bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng . - Đọc thầm , tiếp nối nhau trả lời . - 1 HS đọc thành tiếng . - Hs trả lời các câu hỏi - 1 HS đọc thành tiếng . - Hs trả lời các câu hỏi -1 HS đọc thầm và ghi nội dung chính của bài . - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc . - Cách đọc ( như đã nêu ) - Lắng nghe. - Luyện đọc và tìm ra cách đọc hay . - 1 lượt 3 HS tham gia thi đọc . - 1 HS nêu đại ý. - HS trả lời . . TOÁN: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I.MỤC TIÊU: - Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên , xếp thứ tự hai số tự nhiên II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: A. Kiểm tra bài cũ: B.Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò So sánh số tự nhiên: * Luôn thực hiện được phép so sánh: GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89, 456 và 231, 4578 và 6325, rồi yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp số số nào bé hơn, số nào lớn hơn. - GV nêu vấn đề: Hãy suy nghĩ và tìm hai số tự nhiên mà em không thể xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn. - Như vậy với hai số tự nhiên bất kì chúng ta luôn xác định được điều gì ? -Vậy bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên. * Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì: - GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99. - Số 99 có mấy chữ số ? - Số 100 có mấy chữ số ? - Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, số nào có nhiều chữ số hơn ? - Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì ? - GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên. - GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456; 7891 và 7578; - GV yêu cầu HS so sánh các số trong từng cặp số với nhau. - Có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên. - Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với nhau như thế nào ? - Hãy nêu cách so sánh 123 với 456. - Nêu cách so sánh 7891 với 7578. - Trường hợp hai số có cùng số các chữ số, tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì như thế nào với nhau ? - GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về cách so sánh hai số tự nhiên với nhau. * So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số: - GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên. - Hãy so sánh 5 và 7. - Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 hay 7 đứng trước 5 ? - Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé hơn hay lớn hơn số đứng sau ? - Trong dãy số tự nhiên số đứng sau bé hơn hay lớn hơn số đứng trước nó ? -GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên. - GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10. - Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn, số nào xa gốc 0 hơn ? - Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ? - Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ? Xếp thứ tự các số tự nhiên : - GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869 và yêu cầu: +Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. +Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé. - Số nào là số lớn nhất trong các số trên ? - Số nào là số bé nhất trong các số trên ? - Vậy với một nhóm các số tự nhiên, chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. Vì sao ? - GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận. Luyện tập, thực hành : Bài 1 ( cột 2 hs khá , giỏi ) - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so sánh của một số cặp số 1234 và 999; 92501 và 92410. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 ( cột b Hs khá , giỏi ) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 ( cột b hs khá , giỏi ) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé chúng ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: + 100 > 89, 89 < 100. + 456 > 231, 231 < 456. + 4578 4578 - HS trả lời - HS trả lời - 100 > 99 hay 99 < 100. - Có 2 chữ số. - Có 3 chữ số. - Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có nhiều chữ số hơn. - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. - Hs nhắc lại - HS so sánh và nêu kết quả: 123 < 456; 7891 > 7578. Hs trả lời - Hs trả lời -HS nêu như phần bài học SGK. - HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, - 5 bé hơn 7, 7 lớn hơn 5. - 5 đứng trước 7 và 7 đứng sau 5. - Số đứng trước bé hơn số đứng sau. -Số đứng sau lớn hơn số đứng trước nó. -1 HS lên bảng vẽ. 4 4. - Số 4 gần gốc 0 hơn, số 10 xa gốc 0 hơn. - Là số bé hơn. - Là số lớn hơn. + 7689,7869, 7896, 7968. + 7986, 7896, 7869, 7689. - Số 7986. - Số 7689. Hs trả lời - HS nhắc lại kết luận như trong SGK. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS nêu cách so sánh. - Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Phải so sánh các số với nhau. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé. - Phải so sánh các số với nhau. 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. a) 1984, 1978, 1952, 1942. b) 1969, 1954, 1945, 1890. - HS cả lớp. . KỂ CHUYỆN: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I. MỤC TIÊU: Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý SGK ; kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính ( do GV kể ) Hiểu được ý nghia câu chuyện : Ca ngợi nhà thơ chân chính , có khí phách cao đẹp ; thà chết chứ không khuất phục cường quyền II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa truyện trang 40, SGK phóng to. Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời + bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: A. Kiểm tra bài cũ: B.Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV kể chuyện -GV kể chuyện lần 1: -HS quan sát tranh. - Yêu cầu HS đọc thầm các câu hỏi ở bài 1 - GV kể lần 2. Kể lại câu chuyện * Tìm hiểu truyện - Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm . - Yêu cầu HS trong nhóm, trao đổi, thảo luận để có câu trả lời đúng. - Yêu cầu nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho từng câu hỏi. - Kết luận câu trả lời đúng. - Gọi HS đọc lại phiếu. + Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào ? + Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình ? + Trước sự đe dọa của nhà vua , thái độ của mọi người thế nào ? + Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ ? * Hướng dẫn kể chuyện - Yêu cầu HS dựa vào câu hỏi và tranh minh họa kể chuyện trong nhóm theo từng câ ... ọc . - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau . - Hs trả lời - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu . - Hs trả lời -Hs trả lời - 1 HS đọc thành tiếng . - Thảo luận và làm bài . - 1 HS đọc thành tiếng . - Thảo luận và làm bài . -2 HS lên bảng xếp, HS dưới lớp nhận xét. - Đánh dấu bằng bút chì vào vở . - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK - Tập kể trong nhóm . - HS trả lời Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề SGK , xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý . Giấy khổ to + bút dạ III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: A. Kiểm tra bài cũ: B.Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hướng dẫn làm bài tập * Tìm hiểu ví dụ - Gọi HS đọc đề bài - Phân tích đề bài .Gạch chân dưới những từ ngữ : ba nhân vật , bà mẹ ốm , người con , bà tiên. - Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến điều gì ? - Khi xây dựng cốt truyện các em chỉ cần ghi vắn tắt các sự việc chính . Mỗi sự việc chỉ cần ghi lại một câu. * Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt chuyện -GV yêu cầu HS chọn chủ đề. - Gọi HS đọc gợi ý 1. - Hỏi và ghi nhanh các câu hỏi vào 1 bên bảng 1 . Người mẹ ốm như thế nào ? 2 . Người con chăm sóc mẹ như thế nào ? 3 . Để chữa khỏi bệnh cho mẹ , người con gặp những khó khăn gì ? 4 . Người con đã quyết tâm như thế nào ? 5 . Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế nào ? - Gọi HS đọc gợi ý 2 - Hỏi và ghi nhanh câu hỏi về 1 bên bảng còn lại câu hỏi 1,2 tương tự gợi ý 1 3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ ,người con gặp những khó khăn gì ? 4. Bà tiên làm như thế nào để thử thách lòng trung thực của người con ? 5.Cậu bé đã làm gì ? * Kể chuyện -Kể trong nhóm : Yêu cầu HS kể trong nhóm theo tình huống mình chọn dựa vào các câu hỏi gợi ý - Kể trước lớp - Gọi HS tham gia thi kể . Gọi lần lượt 1 HS kể theo tình huống 1 và một HS kể theo tình huống 2 . - Gọi HS nhận xét , đánh giá lời kể của bạn - Nhận xét cho điểm HS . Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau . - 2 HS đọc đề bài - Lắng nghe - ..lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu chuyện , kết thúc câu chuyện - lắng nghe - HS tự do phát biểu chủ đề mình lựa chọn. - 2 HS đọc thành tiếng. - Trả lời tiếp nối theo ý mình. - 2 HS đọc thành tiếng - Trả lời tiếp nối theo ý mình. - Kể chuyện theo nhóm , 1 HS kể , các em khác lắng nghe , bổ sung , góp ý cho bạn - 8-10 HS thi kể - Nhận xét - Tìm ra một bạn kể hay nhất , 1 bạn tưởng tượng ra cốt truyện hấp dẫn mới lạ. . TOÁN: GIÂY, THẾ KỈ I.MỤC TIÊU: Biết đơn vị giây , thế kỷ Biết mối quan hệ giữa phút và giây , thế kỷ và năm . Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỷ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một chiếc đồng hồ thật , loại có cả ba kim giờ , phút, giây và có các vạch chia theo từng phút . - GV vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ và giấy khổ to. III.Hoạt động trên lớp: A. Kiểm tra bài cũ: B.Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Giới thiệu giây, thế kỉ: * Giớiù thiệu giây: - GV cho HS quan sát đồng hồ thật, yêu cầu HS chỉ kim giờ và kim phút trên đồng hồ. - GV hỏi: Khoảng thời gian kim giờ đi từ một số nào đó (Ví dụ từ số 1) đến số liền ngay sau đó (ví dụ số 2) là bao nhiêu giờ ? - Khoảng thời gian kim phút đi từ 1 vạch đến vạch liền ngay sau đó là bao nhiêu phút ? -Một giờ bằng bao nhiêu phút ? - GV chỉ chiếc kim còn lại trên mặt đồng hồ và hỏi: Bạn nào biết kim thứ ba này là kim chỉ gì ? - GV giới thiệu: Chiếc kim thứ ba trên mặt đồng hồ là kim giây. Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến vạch liền sau đó trên mặt đồng hồ là một giây. - GV yêu cầu HS quan sát trên mặt đồng hồ để biết khi kim phút đi được từ vạch này sang vạch kế tiếp thì kim giây chạy từ đâu đến đâu ? - Một vòng trên mặt đồng hồ là 60 vạch, vậy khi kim phút chạy được 1 phút thì kim giây chạy được 60 giây. - GV viết lên bảng: 1 phút = 60 giây. * Giới thiệu thế kỉ: - GV treo hình vẽ trục thời gian như SGK lên bảng giới thiệu: + Đây được gọi là trục thời gian. Trên trục thời gian, 100 năm hay 1 thế kỉ được biểu diễn là khoảng cách giữa hai vạch dài liền nhau. +Người ta tính mốc các thế kỉ như sau: ¬Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất. ¬Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai. ¬Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ thứ ba. ¬Từ năm 301 đến năm 400 là thế kỉ thứ tư ¬Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ thứ hai mươi. - GV vừa giới thiệu vừa chỉ trên trục thời gian. Sau đó hỏi: + Năm 1879 là ở thế kỉ nào ? + Năm 1945 là ở thế kỉ nào ? + Em sinh vào năm nào ? Năm đó ở thế kỉ thứ bao nhiêu ? + Năm 2005 ở thế kỉ nào ? Chúng ta đang sống ở thế kỉ thứ bao nhiêu ? Thế kỉ này tính từ năm nào đến năm nào ? - GV giới thiệu: Để ghi thế kỉ thứ mấy người ta thường dùng chữ số La Mã. Ví dụ thế kỉ thứ mười ghi là X, thế kỉ mười lăm ghi là XV. - GV yêu cầu HS ghi thế kỉ 19, 20, 21 Bằng chữ số La Mã. Luyện tập, thực hành : Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài, sau đó tự làm bài. - GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - GV hỏi: Em làm thế nào để biết 1/3 phút = 20 giây ? - Làm thế nào để tính được 1 phút 8 giây = 68 giây ? - Hãy nêu cách đổi ½ thế kỉ ra năm ? -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 ( ý c hs khá , giỏi ) - GV hướng dẫn HS xác định vị trí tương đối của năm đó trên trục thời gian, sau đó xem năm đó rơi vào khoảng thời gian của thế kỉ nào và ghi vào VBT. Bài 3 ( hs khá , giỏi ) - GV hướng dẫn phần a: + Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long năm 1010, năm đó thuộc thế kỉ thứ mấy ? + Năm nay là năm nào ? + Tính từ khi Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long đến nay là bao nhiêu năm ? - GV yêu cầu HS làm tiếp phần b. - GV chữa bài và cho điểm HS. Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - HS quan sát và chỉ theo yêu cầu. Hs trả lời -HS nêu (nếu biết). -HS nghe giảng. - Hs quan sát và trả lời câu hỏi - HS đọc: 1 phút = 60 giây. - HS theo dõi vàtrả lời . + Thế kỉ thứ mười chín. + Thế kỉ thứ hai mươi. + HS trả lời. + Thế kỉ hai mươi mốt. Tính từ năm 2001 đến năm 2100. + HS ghi ra nháp một số thế kỉ bằng chữ số La Mã. + HS viết: XIX, XX, XXI. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - Theo dõi và chữa bài. - Hs trả lời - HS làm bài. - Hs nghe hướng dẫn - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - HS cả lớp. . LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. MỤC TIÊU: Qua luyện tập , bước đầu nắm được hai loại từ ghép ( có nghĩa tổng hợp , có nghĩa phân loại ) BT 1,2 . Bước đầu nắm được ba nhóm từ láy ( giống nhau ở âm đầu , vần , cả âm đầu và vần BT3 ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT 1 , BT 2 , bút dạ . Từ điển Tiếng Việt ( Nếu có ) hoặc phô tô vài trang cho nhóm HS . III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: A. Kiểm tra bài cũ: B.Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi . - Nhận xét câu trả lời của câu HS . Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Phát giấy kẻ sẵn + bút dạ cho từng nhóm Yêu cầu HS trao đổi và làm bài trong nhóm . - Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng . Các nhóm khác nhận xét , bổ sung . - Chốt lại lời giải đúng . + Tại sao em lại xếp tàu hỏa vào từ ghép phân loại ? + Tại sao em lại xếp núi non vào từ ghép tổng hợp ? - Nhận xét, tuyên dương các em giải thích đúng, hiểu bài . Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Phát giấy + bút dạ . Yêu cầu HS làm việc trong nhóm . - Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng . Các nhóm khác nhận xét , bổ sung . - Chốt lại lời giải đúng . + Muốn xếp các từ láy vào đúng ô cần xác định những bộ phận nào ? - Yêu cầu HS phân tích mô hình cấu tạo của một vài từ láy . - Nhận xét , tuyên dương những em hiểu bài . Củng cố – dặn dò: + Từ ghép có những loại nào ? Cho ví dụ ? + Từ láy có những loại nào ? Cho ví dụ ? - Nhận xét tiết học . - Dặn dò HS về nhà làm bài tập 2 , 3 và chuẩn bị bài sau . - 2 HS đọc thành tiếng . - Thảo luận cặp đôi và trả lời - 2 HS đọc thành tiếng . - Nhận đồ dùng học tập , làm việc trong nhóm . - Dán bài , nhận xét , bổ sung . - Chữa bài . Từ ghép phân loại Từ ghép tổng hợp đường ray , xe đạp, tàu hỏa , xe điện , máy bay . ruộng đồng , làng xóm , núi non , bờ bãi , hình dạng , màu sắc . + Hs trả lời - 2 HS đọc thành tiếng . - Hoạt động trong nhóm . - Nhận xét , bổ sung . - Chữa bài . Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở âm đầu Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở vần Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần Nhút nhát Lao xao , lạt xạt . Rào rào , he hé . - Hs trả lời - 1 HS trả lời - 1 HS trả lời Hoạt động tập thể
Tài liệu đính kèm: