TẬP ĐỌC: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I – Mục đích – Yêu cầu :
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi chu bé Chôm trung thực. dũng cảm dám nói lên sự thật. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 )
*GDKNS: GD đức tính trung thực cho HS
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
TUẦN 5 Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011 TẬP ĐỌC: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I – Mục đích – Yêu cầu : - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi chu bé Chôm trung thực. dũng cảm dám nói lên sự thật. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ) *GDKNS: GD đức tính trung thực cho HS II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định : 2. KTBC: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Yêu cầu HS,tiếp nối nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc) GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). -Gọi 2 HS đọc toàn bài. -Gọi 1 HS đọc phần chú giải. -GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: + Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? - +Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực. +Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm được không? Vì sao? + Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không vó thóc sẽ bị trừng trị. Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này? -Đoạn 1 ý nói gì? -Gọi 1 HS đọc đoạn 2. + Theo lệng vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? + Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra? + Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? -Gọi HS đọc đoạn 3. +Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói. -Câu chuyện kết thúc như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn kết. +Nhà vua đã nói như thế nào? +Vua khen cậu bé Chôm những gì? +Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình? +Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý? -Tóm ý chính đoạn 2-3-4. -Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? * Đọc diễn cảm: -Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra gịong đọc thích hợp. -Gọi 4 HS tiếp theo đọc nối tiếp từng đoạn. -Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. -GV đọc mẫu. -Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc. -Gọi 2 HS đọc lại toàn bài. -Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai. 4. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầ -HS đọc theo trình tự. +Đoạn 1: Ngày xưa đến bị trừng phạt. +Đoạn 2: Có chú bé đến nảy mầm được. + Đoạn 3: Mọi người đến của ta. + Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc đến hiền -2 HS đọc thành tiếng. -1 HS -Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời + Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi. +Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có sẽ bị trừng phạt. + Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi. + Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền chức. -Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. +Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm. +Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp. Chôm không có thóc, em lo lắng, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được. +Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị. -1 HS đọc thành tiếng. +Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt. -Đọc thầm đọan cuối. +Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc giống đã bị luột thì làm sao có thể mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là thóc giống vua ban. +Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm. +Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh. +Tiếp nối nhau trả lời theo ý hiểu. *Vì người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung. * Vì người trung thực bao giờ cũng muốn nhe sự thật, nhờ đó làm được nhiều điều có ích cho mọi người. *Vì người trung thực luôn luôn được mọi người kính trọng tin yêu. *Vì người trung thực luôn bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt. * Vì người trung thực luôn nói đúng sự thật để mọi người biết cách ứng phó. -Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật. Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc. -4 HS đọc tiếp nối từng đoạn. -Tìm ra cách đọc như đã hướng dẫn. -4 HS đọc. -HS theo dõi. -Tìm ra gọng đọc cho từng nhân vật. Luyện đọc theo vai. -2 HS đọc. -3 HS đọc. TỐN: LUYỆN TẬP I.Mục đích – Yêu cầu: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. - Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2, Bài 3 II.Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 -GV yêu cầu HS tự làm bài. . -GV yêu cầu HS nêu lại: Những tháng nào có 30 ngày ? Những tháng nào có 31 ngày ? Tháng 2 có bao nhiêu ngày ? -GV giới thiệu: Những năm mà tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm, tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận, năm 2008 là năm nhuận Bài 2 -GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi một số HS giải thích cách đổi của mình. + Dòng 3 về nhà Bài 3 -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay. -GV yêu cầu HS tự làm bài phần b, sau đó chữa bài. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - Hát vui. -3 HS. -HS nghe giới thiệu bài. HS làm bài, HS cả lớp làm bài vào Vở. -HS nhận xét bài bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày. -HS nghe GV giới thiệu, sau đó làm tiếp phần b của bài tập. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng, HS cả lớp làm bài vào Vở. -Hs nhận xét, sửa bài. -Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII. -Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh. Ví dụ: 2010 – 1789 = 221 (năm) Nguyễn Trãi sinh năm: 1980 – 600 = 1380. Năm đó thuộc thế kỉ XIV. -HS cả lớp. Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011 THỂ DỤC: BÀI 9: ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP TRỊ CHƠI: “BỊT MẮT BẮT DÊ” I/ Mục tiêu: Củng cố và nâng cao kỹ thuật. Tập hợp hàng ngang, dĩng hàng, điểm số quay sau, đi đều, vịng phải, vịng trái, đứng lại Học động tác đổi chân đi đều sai nhịp. Yêu cầu HS biết cách bước đệm khi đổi chân Trị chơi: “Bịt mắt bắt dê” II/ Địa điểm, phương tiện: Địa điểm :Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện Phương tiện: 01 cịi, 2- 6 chiếc khăn sạch III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Phương pháp Tổ chức TG SL CL 1) Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, phổ biến nội dung - Chấn chỉnh đội hình đội ngũ - Trị chơi: “Tìm người chỉ huy” 2) Phần cơ bản: a) Đội hình đội ngũ - Ơn tập hàng dọc,hàng ngang, đi đều vịng phải, vịng trái đứng lại - GV điều khiển tập - Chia tổ tập luyện (do tập thể điều khiển) - Tập hợp cả lớp cho từng tổ thi đua cả lớp để củng cố. - GV làm mẫu động tác chậm và giảng giải cách bước theo nhịp HS * Chú ý: Động tác trước tiên phải nhanh, khớp với nhịp b) Trị chơi: “Bịt mắt bắt dê” - GV hướng dẫn cho học sinh chơi 3) Phần kết thúc: - Cho HS chạy thường thành một vịng trịn quanh sân trường khép vịng trịn thả lỏng đứng lại quay mặt vào trong Nhận xét 6 – 10’ 1- 2’ 2- 3 2- 3’ 3’ 2’ 5- 6’ 4- 6’ 2- 3’ 1- 2’ 3 hàng dọc Vịng trịn TỐN: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I.Mục đích – Yêu cầu: -Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số. -Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. - Bài tập cần làm Bài 1 (a, b, c), Bài 2. II.Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Giơiù thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng: * Bài toán 1 -GV yêu cầu HS đọc đề toán. trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 và 6. -GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số. * Bài toán 2: -GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2. -GV yêu cầu HS làm bài. -GV yêu cầu HS tìm số trung bình cộng của một vài trường hợp khác. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 (bỏ câu d) -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. -GV chữa bài. Lưu ý HS chỉ cần viết biểu thức tính số trung bình cộng là được, không bắt buộc viết câu trả lời. Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc đề toán. -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ? -GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - Hát vui. -1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe. -Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu. -Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu. -Trung bình mỗi can có 5 lít dầu. -Số trung bình cộng của 4 và 6 là ... ững từ chỉ sự vật, chỉ người, vật, hiện tượng , khái niệm và đơn vị được gọi là danh từ. -Hỏi: +Danh từ là gì? c. Ghi nhớ: d. Luyện tập: Bài 1: -Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. -Hỏi; +Tại sao các từ: nước, nhà, người không phải là danh từ chỉ khái niệm. +Tại sao từ cách mạng là danh từ chỉ khái niệm? -Nhận xét, tuyên dương những em có hiểu biết. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Nhận xét câu văn của HS . 4. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: danh từ là gì? -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà tìm mỗi loại 5 danh từ. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -Bàn ghế, lớp học, cây bàng, cây nhãn, cây xà cừ, khóm hoa hồng, cốc nước uống, bút mực, giấy vở -Lắng nghe. Truyện cổ,cuộc sống, tiếng, xưacơn, nắng, mưa: con, sông, rặng, dừa, đời. Cha ông. con sông, cân trời.Truyện cổ. mặt, ông cha. +Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện tựng, khái niệm, đơn vị. -3 HS đọc thành tiếng. -Các danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghịệm, cách mạng +Vì nước, nhà là danh từ chỉ vật, người là danh từ chỉ người, những sự vật này ta có thể nhìn thấy hoặc sờ thấy được. +Vì cách mạng nghĩa là cuộc đấu trang về chính trị hay kinh tế mà ta chỉ có thể nhận thức trong đầu, không nhìn, chạmđược. +Chúng ta luôn giữ gìn phẩm chất đạo đức. +Người dân Việt nam có lòng nồng nàn yêu nước. +Cô giáo em có nhiều kinh nghiệm bồi dưỡng HS giỏi. Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2011 THỂ DỤC: BÀI 10: QUAY SAU, ĐI ĐỀU VỊNG PHẢI, VỊNG TRÁI, ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP TRỊ CHƠI: “BỎ KHĂN” I/ Mục tiêu: Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Quay sau, đi đều vịng phải, vịng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp Trị chơi: “Bỏ khăn” II/ Địa điểm, phương tiện: Địa điểm :Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện Phương tiện: 01 cịi và khăn III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Phương pháp Tổ chức TG SL CL 1) Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, phổ biến nội dung. Yêu cầu giờ học - Chạy theo một hàng dọc quanh sân tập - Trị chơi: “Làm theo hiệu lệnh” 2) Phần cơ bản: a) Đội hình đội ngũ - Ơn quay sau, đi đều, vịng phải, vịng trái đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp - GV điều khiển lớp - Tổ tập luyện Tập hợp cả lớp cho từng tổ thi trình diễn GV quan sát nhận xét b) Trị chơi vận động Trị chơi: “bỏ khăn” 3) Phần kết thúc: - GV cho cả lớp vừa hát, vừa vỗ tay - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá 6 – 10’ 1- 2’ 1- 2’ 18- 22’ 10- 12’ 2- 3’ 6- 8’ 4- 6’ 1- 2’ 1- 2’ 3 hàng dọc Vịng trịn TỐN: BIỂU ĐỒ (tiếp theo ) I.Mục đích – Yêu cầu: - Bước đầu biết về biểu đồ cột. - Biết đọc một số thông trên biểu đồ cột. - Bài tập cân làm : Bài 1, Bài 2 (a ,b). II.Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Giới thiệu biểu đồ hình cột – Số chuột 4 thôn đã diệt: -GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt: -GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ: +Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào ? +Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất ? Thôn nào diệt được ít chuột nhất ? +Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột ? +Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột ? +Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng bao nhiêu con chuột ? c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 -GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 của trường tiểu học Hòa Bình trong từng năm học. -GV chữa bài và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - Hát vui. -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe. -HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi của GV để nhận biết đặc điểm của biểu đồ: +Của 4 thôn là thôn Đông, thôn Đoài, thôn Trung, thôn Thượng. +2 HS lên bảng chỉ, chỉ vào cột của thôn nào thì nêu tên thôn đó. +Cả 4 thôn diệt được: 2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550 con chuột. +Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông là: 2200 – 2000 = 200 con chuột. +Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng là: 2750 – 1600 = 1150 con chuột. -Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng. -Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C. -Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng -HS nhìn SGK và đọc -Năm 2002 – 2003 trường Hòa Bình có 3 lớp Một. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp dùng bút chì điền vào SGK.-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý của bài. HS cả lớp làm bài vào vở. -HS cả lớp. TẬP LÀM VĂN: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I – Mục đích – Yêu cầu : -Hiểu thế nào là đoạn văn kể chuyện. -Viết được những đoạn văn kể chuyện: lời lẽ hấp dẫn, sinh động, phù hợp với cốt truyện và nhân vật. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định : 2. KTBC: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc giống. +Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm +Sự việc 2: Chú bé Chôm +Sự việc 3: Nhà vua khen ngợi... Bài 2: Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn ? Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. c.Ghi nhớ: -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - d. Luyện tập: -Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. -Hỏi: +câu truyện kể lại chuyện gì? +Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu? +Đoạn 1 kể sự việc gì? +Đoạn 2 kể sự việc gì? +Đoạn 3 còn thiếu phần nà +Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì? -Yêu cầu HS làm bài cá nhân. -Gọi HS trình bày, GV nhận xét, cho điểm HS . 4. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Lắng nghe. -1 HS -Trao đổi, hoàn thành phiếu trong nhóm. +Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. +Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể về một sự việc trong 1 chuỗi sự việc làm cốt truyện của truyện. +Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng. -Lắng nghe. -3 HS đọc thành tiếng. 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung và yêu cầu. +Câu chuyện kể về một em bévừa hiếu thảo, vừa trung thực thật thà. + Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu. +Phần thân đoạn kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền. -Viết bài vào vở nháp. -Đọc bài làm của mình. ĐỊA LÍ: TRUNG DU BẮC BỘ I.Mục đích – Yêu cầu : - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của Trung du Bắc Bộ : vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu người dân ở trung du Bắc Bộ : + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du. + Trồng rừng được đẩy mạnh. - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ : che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi - HS khá giỏi : Nêu được quy trình chế biến chè . - Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây . II.Đồ dùng dạy học : III.Hoạt động trên lớp : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Ổn định: 2.KTBC : 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : 1/.Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải : *Hoạt động cá nhân : +Vùng trung du là vùng núi ,vùng đồi hay đồng bằng ? +Các đồi ở đây như thế nào ? +Mô tả sơ lược vùng trung du. +Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ .. 2/.Chè và cây ăn quả ở trung du : *Hoạt động nhóm : +Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì ? +Xác định vị trí hai địa phương này trên BĐ địa lí tự nhiên VN . +Em biết gì về chè Thái Nguyên ? +Chè ở đây được trồng để làm gì ? +Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì ? 3/.Hoạt động trồng rừng va cây công nghiệp: * Hoạt động cả lớp: GV cho HS cả lớp quan sát tranh, ảnh đồi trọc . -Yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi -GV liên hệ với thực tế để GD cho HS ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây 4.Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét tiết học . - Hát vui. -HS đọc SGK và quan sát tranh, ảnh . -HS trả lời . -HS nhận xét ,bổ sung. -HS lên chỉ BĐ . -HS đại diện nhóm trả lời . -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS cả lớp quan sát tranh ,ảnh . -HS trả lời câu hỏi . -HS nhận xét ,bổ sung. + vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi , -HS lắng nghe - SINH HOẠT LỚP I/ Mơc tiªu : - §¸nh gi¸ ho¹t ®éng tuÇn 5 cđa líp . - TriĨn khai ho¹t ®éng tuÇn 6 . II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu Các hoạt động Các hoạt động cụ thể 1.Hoạt động 1: (20/) Đánh giá tuần trước Hoạt động 2: (15/) Kế hoạch cho tuần tới. * B1: Lớp ca múa hát tập thể. * B2: Lớp trưởng điều khiển: Các tổ tự sinh hoạt phê bình, bình bầu những bạn chăm chỉ siêng năng học tập trong tuần. * B3: GV nhận xét chung: -Các em đã biết giữ gìn vở sạch chữ đẹp, vở sách đầy đủ. Khen em: -Trong tuần qua cĩ những em tiến bộ trong học tập như: +Hăng say phát biểu xây dựng bài: +Những em tiến bộ: .. +Bên cạnh đĩ cịn cĩ những em chưa chăm học +Đa số các em đi học đúng giờ. +Tổ trực nhật làm vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Tiếp tục thi đua học tập tốt lao động tốt. -Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Khơng ăn quà vặt - Nĩi lời hay làm việc tốt - GV nhắc nhỡ những em hay quên sách vở nhớ mang sách vở đi học đầy đủ. - Về nhà nhớ học bài và làm bài tập. -Cần chú ý trong giờ học: -Thực hiện tốt an tồn giao thơng. -Chấp hành tốt nội quy của nhà trường.
Tài liệu đính kèm: