TIẾT 1 TẬP ĐỌC
BÀI 17: CÁI GÌ QUÝ NHẤT.
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm, phân biệt lời nhười dẫn và lời nhân vật.
- Nắm được vấn đề tranh luận và ý được khẳng định trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Hiểu nội dung tranh luận: Cái gì quý nhất? Hiểu rằng người lao động là quý nhất.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, tranh, ảnh minh hoạ.
Tuần 9 Soạn 15/10/2011 Giảng Thứ 2/17/10/2011 Tiết 1 Tập đọc Bài 17: Cái gì quý nhất. I.Mục tiêu: Giúp HS - Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm, phân biệt lời nhười dẫn và lời nhân vật. - Nắm được vấn đề tranh luận và ý được khẳng định trong bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu nội dung tranh luận: Cái gì quý nhất? Hiểu rằng người lao động là quý nhất. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, tranh, ảnh minh hoạ. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động trò A.Bài cũ: (3 phút) ? Vì sao địa điểm trong bài thơ được gọi là : Cổng trời” ? ? Em hãy nêu nội dung chính của bài? - GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới:(32phút) 1.Giới thiệu: 2.HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - GV hướng dẫn chia đoạn đọc. - GV sửa phát âm. - GV kết hợp giải nghĩa từ khó. - GV đọc mẫu diễn cảm. b. Tìm hiểu bài: ? Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý nhất trên đời? ? Mỗi bạn đưa ra lí lẽ ntn để bảo vệ ý kiến của mình? - GV ghi tóm tắt những ý kiến HS nêu. ? Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? - GV nhấn mạnh: cách lập luận có tình có lí của thầy giáo .Vì không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị. Nên người lao động là quý nhất. ? Hãy chọn tên gọi khác cho bài văn và nêu lí do mình chọn ? ? Nội dung chính của bài muốn nói gì? c.Đọc diễn cảm: - GV nêu giọng đọc toàn bài. - GV treo bảng đoạn 1 - GV nhận xét,cho điểm. C.Củng cố,dặn dò: (3 phút) ? Khi muốn thuyết phục người khác thì ta phải làm gì? - GVnhận xét giờ học,dặn dò - 2HS đọc HTL bài “Trước cổng trời” và trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét. - 1HS đọc bài,lớp đọc thầm. - 3HS nối tiếp đọc lần 1. - 3HS nối tiếp đọc lần 2. - Lớp luyện đọc cặp đôi. - Đại diện 3 cặp nối tiếp đọc đoạn - 1HS đọc lại cả bài. Lớp trưởng điều khiển lớp thảo luận và trả lời câu hỏi SGK,GV cố vấn. - Hùng: lúa gạo; Quý: vàng; Nam: thì giờ. - Hùng: lúa, gạo nuôi sống người. - Quý: có vàng là có tiền. - Nam: có thì giờ mới làm ra - 1HS đọc lại. - Khẳng định 3 ý của HS đều là quý nhưng chưa là qúi nhất. Không có người lao động thì không có lúa gạo - HS tự do phát biểu. *Bài muốn khẳng định rằng người lao động là quý nhất. - 3 HS đọc nối tiếp, nêu giọng đọc đoạn. - HS nêu cách đọc: đọc rõ 3 giọng của nhân vật. - 3 HS đọc phân vai. - Lớp luyện đọc trong nhóm 6 em. - HS thi đọc đoạn, cả bài. - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. - Nêu ra lí lẽ, thuyết phục người khácthật chặt chẽ. - Về nhà đọc bài và chuẩn bị giờ sau. . TIẾT 2 TIẾNG ANH (Gv chuyờn dạy) .. TIẾT 3 Toán Tiết 41:Luyện tập. I.Mục tiêu:Giúp HS nhận biết: - Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn gỉn. - Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Bài cũ: (3 phút) ? Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân ta phải viết ntn? - GV nhận xét, cho điểm. B.Bàt mới:(32phút) 1.Giới thiệu: 2.Luyện tập:VBT/51 Bài 1 ? Muốn viết được STP thích hợp vào chỗ chấm phải làm ntn? - GV cho lớp trao đổi cặp đôi. GV nhận xét, cho điểm. ? Hãy đọc kết quả vừa tìm được? Bài 2 - GV viết bảng: 315cm = m. ? Nêu cách viết 315cm thành số đo có đơn vị là mét? - GV nhận xét và hướng dẫn cách giải. - GV nhận xét, chốt cách làm đúng. Bài 3 ( Tương tự BT 1) Bài 4 - GV cho lớp trao đổi nhóm, phát bảng phụ cho 1 nhóm.. - GV nhận xét, chốt cách làm đúng, tuyên dương nhóm làm tốt. C.Củng cố,dặn dò: (3 phút) -Củng cố nội dung bài - GV nhận xét giờ học.Dặn dò - 2 HS làm bài 2,3. - Lớp nêu. - HS chữa bài ở bảng. - 1HS đọc yêu cầu, lớp đọc. - 1cặp làm bảng phụ, lớp trao đổi và làm vở. - Lớp chữa bài. 71m 3cm = 71,03 m 24dm 8cm =24,8 dm 45 m 37cm = 45,037 m d) 7m 5mm =7,05 m - 1HS đọc. - 1HS đọc yêu cầu,lớp đọc thầm. - Lớp quan sát, 1 HS đọc. - HS nêu cách làm. - Lớp làm vở, 1 HS làm bảng phụ. - Lớp chữa bài. a)4,32 m b)8,06 m c)2,4 m d)7,5 m -Học sinh làm bài a) 8,417 km; b) 4,028 km c)7,005 km d)0,216 km - 1HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Lớp chia làm 6 nhóm và thảo luận. - 1 nhóm treo bảng, nhận xét. a) 21 m 43cm b) 8dm 2 cm c) 7620 m d) 39 500 m - Về nhà chuẩn bị giờ sau. . TIẾT 4 Đạo đức Bài 5 : Tình bạn ( tiết 1). Mục tiêu: Giúp HS - Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền được kết giao bạn bè. - Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày. - Thân ái, đoàn kết với bạn bè, II.Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập, ca dao, tục ngữ. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động trò A.Bài mới:(3phút) ? Nhân dân ta Giỗ tổ Hùng Vương vào ngày nào? Điều đó thể hiện gì? ? Em làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó? - GV nhận xét, cho điểm B.Bài mới:(30phút) 1.Giới thiệu: 2.Nội dung: a) Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện : “ Đôi bạn” *Mục tiêu: (SGV-29) *Tiến hành: ? Câu chuyện gồm có những nhân vật nào? ? Khi đi vào rừng 2 bạn đã gặp chuyện gì? ? Chuyện gì xảy ra sau đó? ? Hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong chuyện đã cho ta thấy nhân vật đó là một người bạn như thế nào? ? Khi con gấu bỏ đi, người bạn bị bỏ rơi đã nói gì với người bạn kia? ? Em thử đoán xem sau chuyện này tình cảm của 2 người sẽ thế nào? ? Theo em, khi đã là bạn bè, chúng ta cần cư xử với nhau ntn? Vì sao lại phải cư xử như thế ? *Kết luận:Khi đã là bạn bè, chúng ta cần biêt yêu thương, đoàn kết, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, cùng nhau vượt khó khăn. b)Hoạt động 2: Đàm thoại. *Mục tiêu: (SGV-29) *Tiến hành: ? Lớp ta đã kết đoàn chưa? ? Điều gì sẽ xảy ra cho chúng ta khi xung quanh chúng ta không có bạn bè? ? Em hãy kể những việc đã làm và sẽ làm để có một tình bạn tốt đẹp? ? Hãy kể cho lớp nghe một tình bạn tốt đẹp? ? Theo em, trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu? *Kết luận: Trong cuộc sống mỗi chúng ta ai cũng cần có bạn bè. Và trẻ em cũng cần có bạn bè, có quyền tự do kết giao bạn bè. c)Hoạt động3 :TC “ Sắm vai” - GV chia lớp làm 6 nhóm và yêu cầu chuẩn bị đóng vai. ? Dựa vào câu chuyện, hãy đóng vai các nhân vật trong chuyện để thể hiện được tình bạn đẹp của đôi bạn? - GV gọi 2 nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. C.Củng cố,dặn dò: (2 phút) -Củng cố lại nội dung bài - GVnhận xét giờ học. Dặn dò - 2HS trả lời. - Lớpnhận xét. - 1 HS đọc câu chuyện. - Câu chuyện gồm có 3 nhân vật là: Đôi bạn và con gấu. - Khi đi vào rừng 2 bạn đã gặp 1 con gấu. - Khi thấy gấu, 1 người bạn đã bỏ chạy và leo tót lên cây ẩn nấp để mặc người bạn còn lại dưới mặt đất. - Là một người bạn không tốt, không có tinh thần đoàn kết, 1 người bạn không biết giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn. Đó là một người bạn không tốt. - Người bạn bị bỏ rơi nói: “ Ai bỏ bạn trong lúc hiểm nghèo để chạy thoát thân là kẻ tồi tệ”. - HS nêu. - Khi đã là bạn bè, chúng ta cần phải thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Khi đã là bạn bè phải yêu thương, giúp đỡ bạn mình vượt qua những khó khăn, hoạn nạn. - Lớp hát bài hát: “ Lớp chúng ta kết đoàn”. - HS nêu. - Ta sẽ cảm thấy cô đôn, khi làm một công việc gì ta sẽ cảm thấy chán nản - HS tự nêu. - HS kể. - Trẻ em có quyền được tự do kết bạn.. - Lớp chia làm 6 nhóm. - Các nhóm thực hiện yêu cầu. - HS lên diễn. - 2 HS đọc ghi nhớ SGK. - Về nhà đọc bài và chuẩn bị giờ sau. . Soạn 16/10/2011 Giảng Thứ 3/18/10/2011 Tiết 1 Chính tả Bài 9 : Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà. I.Mục tiêu: Giúp HS - Nhớ và viết lại đúng chính tả bài: “ Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà”. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể tự do. - Ôn lại cách viết những từ ngữ có chứa âm đầu n / l, âm cuối n / ng. I.Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập, bút, băng dính. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Bài cũ: (3 phút) - GV nhận xét, cho điểm. B.Bài mới:(32phút) 1.Giới thiệu: 2.HDHS viết chính tả. ? Bài gồm mấy khổ thơ? Trình bày các dòng thơ ntn? ? Những chữ nào phải viết hoa? ? Ba- la- lai- ca viết thế nào? - GV cho HS luyện viết từ dễ sai. - GV yêu cầu lớp viết chính tả. - GV thu 7 đến 10 bài để chấm., nhận xét bài viết. 3.HDHS làm bài tập chính tả. Bài 1(VBT-56) - GV cho lớp chơi TC hái hoa dân chủ: ai hái cặp tiếng nào thì nêu từ đó. - GV nhận xét,chốt lời giải đúng.. Bài 2(VBT-57) - GV cho lớp làm 6 nhóm và phát giấy khổ, bút dạ. - GV nhận xét,chốt lại, tuyên dương nhóm làm đúng. C.Củng cố,dặn dò:(3phút) -Củng cố lại nội dung - GV nhận xét giờ học.Dặn dò - 2 nhóm thi tiếp sức viết các tiếng chứa vần: uyên, uyêt. - Lớp chữa bài, bổ sung. - 1 HS đọc HTL trước lớp, HS nhẩm. - Gồm 3 khổ thơ và viết thẳng hàng bằng nhau. - Là các từ: Nga, Đà. - Mỗi tiếng cách một dấu gạch ngang. - HS luyện viết từ khó. - HS nhớ lại và viết bài. - Lớp đổi chéo bài kiểm tra nhau. - 1HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - HS lần lượt chơi TC. VD : Tiếng “na- la” thì tìm “ la hét/ nết na” - HS chữa bài,nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Các nhóm thi tìm nhanh ( trong 5p) - 1HS đọc yêu cầu. - Nhóm trưởng điều nhóm thảo luận. - Đại diện cácnhóm dán bảng, trình bày. - Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau - 1HS đọc lại toàn bài. - Về nhà chuẩn bị giờ sau. Tiết 2 Khoahọc Bài 17: Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS. I. Mục tiêu : HS có khả năng - XĐ các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. - Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình họ. II. Đồ dùng dạy học: - Hỡnh trang 36, 37 SGK. - Bảng phụ, bút màu. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 3p ?. Em biết gì về căn bệnh HIV/AIDS? Cách phòng chống? - Giáo viên nhận xét, cho điểm B. Bài mới: 30p 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động: a)Hoạt động 1. Trò chơi " Tiếp sức" *Mục tiêu: Học sinh xác định được các hành vi tiếp sức thông thường không lây nhiễm HIV *Tiến hành: - Chọn 2 nhóm, mỗi nhóm 8 em, phát các tấm thẻ - Phổ biến cách chơi, thời gian 5p - Tuyên dương nhóm nhanh, thắng cuộc *Kết luận: HIV không lây truyền qua tiếp xúc thông thường như bắt tay, ăn cơm cùng mâm b)Hoạt động 2. Đóng vai *Mục tiêu: Giúp học sinh biết trẻ em bị nhiễm HIV có quyền được học tập, vui chơi và sống chung ở cộng đồng. *Tiến hành: - Chia lớp 4 nhóm, nêu yêu cầu ?. Các em nghĩ thế ... ét: Bài 1( SGK - 92) - GV treo bảng phụ viết đoạn văn. ? Từ “tớ” và “cậu” được dùng làm gì? ? Từ “nó” được dùng làm gì? - GV: Những từ đó được gọi là “đại từ”. “Đại” có nghĩa là thay thế. “Đại từ” có nghĩa là thay thế từ. Bài 2( SGK - 92) ? Từ “vậy” và từ “thế” có gì giống cách dùng các từ nêu ở BT1? ? Từ “vậy” và từ “thế” là từ gì? 3.Ghi nhớ: ? Đại từ là gì? Cho ví dụ? -GV nhận xét, cho điểm. 4.Luyện tập:VBT/60 Bài 1 - GV cho lớp trao đổi cặp đôi và phát bảng phụ cho 1 cặp. - GV nhận xét,chốt lời giải đúng. Bài 2 ? Hãy nhắc lại đại từ là gì? - GV treo bảng phụ viết đoạn văn. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. ? Bài ca dao là lời đối đáp của ai? GV giải thích: cò, vạc, nông, diệc là danh từ, không phải là đại từ. Bài 3 ? Những từ nào là danh từ được lặp lại nhiều lần? ? Hãy thay thế từ đó bằng đại từ ở những chỗ cần thiết? - GV nhận xét, chốt câu đúng. C.Củng cố,dặn dò:(3phút) ? Thế nào là đại từ? Cho VD? - GV nhận xét giờ học. - 2HS đọc đoạn văn tả cảnh đẹp ở quê hoặc nơi em sống. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc đoạn văn. - Được dùng để xưng hô. - Được dùng để dễ xưng hô, thay thế cho danh từ “chích bông” khỏi lặp lại trong câu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Từ “vậy” thay thế cho từ “thích”; từ “thế” thay thế cho từ “quý”. Nó giống là thay thế cho từ khác để khỏi lặp lại. - Là đại từ. - Là từ dùng để xưng hô. VD: Tôi thích ca nhạc. Chị tôi cũng thế. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - HS trao đổi và làm BT, 1 cặp làm bảng phụ. - Treo bảng, chữa bài. - Lớp nhận xét, bổ sung. + Chỉ Bác Hồ. + Biểu lộ thái độ tôn kúnh Bác. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - HS nêu. - Lớp làm vở, 1HS làm bảng phụ. - HS chữa bài,nhận xét. ( mày, ông, tôi, nó) - Là nhân vật xưng ông với cò. - 1HS đọc yêu cầu - Là từ “chuột” - HS làm BT. - HS nối tiếp trình bày. - Lớp nhận xét sau, bổ sung. - HS nêu. - Về nhà chuẩn bị giờ sau. .. TIẾT 4 MĨ THUẬT (Gv chuyờn dạy) . TIẾT 5 TIẾNG ANH (Gv chuyờn dạy) Soạn 19/10/2011 Giảng Thứ 6/21/10/2011 Tiết 1 Tập làm văn Bài 18: Luyện tập thuyết trình, tranh luận. I. Mục tiêu: Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng trong thuyết trình, tranh luận. II. Đồ dùng: Giấy khổ to và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: 3p - GV nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài: Nêu nhiệm vụ giờ học 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1(VBT / 62) - GV nhấn mạnh: Phần a tóm tắt ý kiến, lí lẽ và dẫn chứng của mỗi nhân vật, sau đó đóng vai mỗi nhân vật, dựa vào ý kiến của nhân vật, mở rộng và lí lẽ bênh vực cho ý đó. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. ? Cuối cùng cây xanh cần gì nhất? Bài 2( VBT / 64) - GV nhắc lại: Nêu ý kiến nhằm thuyết phục mọi người thấy sự cần thiết của cả trăng và đèn, đây là đèn dầu chứ không phải đèn dầu. - Nhận xét bài làm của học sinh, cho điểm. C. Củng cố - dặn dò: 3p -Củng cố nội dung bài - Nhận xét giờ học. Dặn dò VN - 2 HS làm lại BT3 giờ trước. - Lớp nhận xét. - HS nghe và xác định nhiệm vụ học tập - 1HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi và làm vào vở. - Đại diện các cặp trả lời. - Lớp nhận xét, bổ sung. + Đất. + Nước + Không khí + ánh sáng - Cần tất cả. - 1 học sinh đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - HS làm vở. - Học sinh lần lượt trình bày trước lớp. - HS nhận xét. - Lớp bình chọn bài viết có sức truyết phục nhất. - Chuẩn bị giờ sau. Tiết 2 Toán Tiết 45:Luyện tập chung. I.Mục tiêu:Giúp HS Củng cố cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Bài cũ: (3 phút) - GV nhận xét, cho điểm. B.Bàt mới:(32phút) 1.Giới thiệu: 2. Luyện tập: Bài 1 ? Em làm ntn để thuận tiện và nhanh nhất? - GV hướng dẫn cách làm. - GV quan sát, giúp đỡ HS yếu. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 2 ?Bài yêu cầu ta làm gì? - GV yêu cầu lớp làm BT. - GV nhận xét, chốt cách làm, cho điểm. Bài 3 ? Bài cho biết gì ?yêu cầu gì ? -Tổ chức cho HS làm cá nhân Bài 4 ( Hướng dẫn tương tự BT3) - GV nhận xét chốt kq đúng C.Củng cố,dặn dò: (3 phút) -Củng cố nội dung bài - GV nhận xét giờ học. - 2 HS làm bài 2,3 - HS chữa bài ở bảng. - 1HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - XĐ mỗi 1 chữ số ứng với 1 đơn vị đo độ dài. - Lớp làm vở, 2 HS làm bảng phụ. - Chữa bài. a) 2105 m ; 21,2 m ; 3,5 m ; 1,45 m b)2105000 m2 ; 21200 m2 0,35 m2 ; 0,0145 m2 - So sánh - HS làm vở -2 HS làm bảng phụ : = - HS nhận xét - 1 HS đọc đề -HS trả lời -HS làm VBT -1HS làm bảng phụ - Treo bảng, chữa bài. Đáp số : a, 550 m b. 49,6 km -HS làm – Nhận xét chữa bài Đáp số : 2,75 tấn - Về nhà chuẩn bị giờ sau. TiẾT 3 KĨ THUẬT (Gv dạy thay TT) Tiết 4 Khoa học Bài 18 : Phòng tránh bị xâm hại. I.Mục tiêu: Giúp HS biết: - Nêu 1 số tình huống có thẻ dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những đặc điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại. - Rèn luyện kỹ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại. - Liệt kê danh sách những người có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự,nhờ giúp đỡ bản thân khi bị xâm hại. II.Đồ dùng dạy Thông tin và hình SGK, 1 số tình huống khi đóng vai. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Bài cũ: (3 phút) ? Nêu những hành vi có nguy cơ bị lây nhiễm HIV? ? Chúng ta phải có thái độ ra sao đối với những người bị nhiễm HIV? - GV nhận xét, cho điểm. B.Bài mới:(30phút) 1.Giới thiệu: 2.Nội dung: a)Hoạt động khởi động: TC “Chanh chua, cua cắp” - GV cho lớp đứng thành vòng tròn. - Khi GV hô: “Chanh” - Khi GV hô “Cua” - GV điều khiển và quan sát thấy ai bị cắ là thua cuộc. ? Vì sao em bị cua cắp? ? Em làm ntn để không bị cua cắp? ? Em rút ra bài học gì qua TC? *GV giới thiệu: Trong cuộc sống phải luôn chú ý đề cao cảnh giác thì mới không bị xâm hại. Bài học hôm nay. b)Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. *Mục tiêu: (SGV-79) *Tiến hành: - GV chia lớp làm 6 nhóm và phát câu hỏi thảo luận. - GV nhận xét, chốt lại. ? Hãy quan sát hình 1,2,3 SGK và nêu nội dung của từng hình? ? Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại? ? Em có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại? *Kết luận: Chúng ta không nên ở trong phòng kín với người lạ để phòng tránh bị xâm hại. c)Hoạt động 2: Đóng vai “ứng phó với nguy cơ bị xâm hại” *Mục tiêu: (SGV-80) *Tiến hành: - GV chia lớp làm 6 nhóm + Nhóm 1+2: ? Phải làm gì khi có người lạ tặng quà cho mình? + Nhóm 3+4: ? Phải làm gì khi có người lạ muốn vào nhà? + Nhóm5+6: ? Phải làm gì khi có người trêu ghẹo hoặc có hành động gây rối, chúng ta cần phải làm gì? ? Trong trường hợp bị xâm hại, chúng ta cần làm gì? *Kết luận: Tuỳ từng trường hợp mà chúng ta cần lựa chọn cách ứng xử cho phù hợp. b)Hoạt động 2: Vẽ bàn tay tin cậy. *Mục tiêu: (SGV-81) *Tiến hành: - GV yêu cầu HS vẽ bàn tay có các ngón xoè trên giấy. Mỗi ngón ghi tên một người mà mình tin cậy. - GV tuyên dương em làm tốt. *Kết luận: Xung quanh ta có nhiều người đáng tin cậy luôn giúp đỡ chúng ta. C.Củng cố,dặn dò:(3phút) -Củng cố lại nội dung bài - GV nhận xét giờ học. Dặn dò VN - 2HS trả lời. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS đứng và tay trái giơ lên gần ngang vai, bàn tay ngửa, xoè ra; ngón trỏ tay phải để vào lòng bàn tay người liền bên cạnh. - Lớp hô “Chua”, tay vẫn để nguyên. - Lớp hô “Cắp” đồng thời bàn tay trái nắm lại để cắp người khác, còn tay kia rút nhanh về. - HS chơi TC. - Vì em rút tay quá chậm. - Thật chú ý khi nghe tiếng hô để rút tay thật nhanh. - HS tự nêu theo suy nghĩ. - Nhóm trưởng cho nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm báo cáo. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS nêu. - Đi một mình nơi tối tăm, đi nhờ người lạ - HS phát biểu. -1 HS đọc mục bạn cần biết. - 2 nhóm 1 tình huống thảo luận về cách ứng xử. - 3 nhóm trình bày. - 3 nhóm còn lại nhận xét. - HS lần lượt phát biểu. - HS làm việc cá nhân. - Vài HS trình bày trước lớp về những người mà mình tin cậy, sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ. - Về nhà chuẩn bị giờ sau. Tiết 5 Sinh hoạt tuần 5 An toàn giao thông Bài 4: Nguyên nhân gây tai nạn giao thông. I.Mục tiêu: Giúp HS biết: - HS hiểu được các nguyên nhân khác nhau gây ra TNGT. Nhận xét, đánh giá được các hành vi an toàn và không an toàn của người tham gia giao thông. - HS biết vận dụng kiến thức đã học để phán đoán nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông. - Có ý thức chấp hành đúng luật GTĐB để tránh TNGT. Vận động các bạn và những người khác thực hiện đúng luật để đảm bảo ATGT. II.Đồ dùng dạy học: Câu chuyện về TNGT. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1)Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân một TNGT. *Mục tiêu: (SGV-33) *Tiến hành: - GV treo các bức tranh đã chuẩn bị lên bảng. - GV đọc mẩu tin về TNGT và ghi nội dung chính lên bảng. ?Qua mẩu chuyện trên, em cho biết có mấynguyên nhân dẫn đến TNGT? ?Nguyên nhân nào là chính gây ra TNGT? *Kết luận: Hàng ngày đều có TNGT xảy ra. Nếu ta thấy cần biết rõ nguyên nhân để biết cách phòng tránh TNGT. 2)Hoạt động 2: Thử xác định nguyên nhân gây TNGT. *Mục tiêu: (SGV-35) *Tiến hành: ?Hãy kể câu chuyện về TNGT mà em biết? ?Cả lớp hãy phân tích nguyên nhân về câu chuyện đó? 3) Hoạt động:Thực hành làm chủ tốc độ *Kết luận: ghi nhớ *Mục tiêu: (SGV-35) *Tiến hành: - GV vẽ đường thẳng trên sân trường. - GV hô “khởi hành””dừng lại” - GV nêu: Nếu các em chạy nhanh thì không dừng lại ngay được so với người đi bộ. Vậy xe đi càng nhanh thì gặp sự cố không thể dừng lại ngay, phải có một thời gian và độ dài cần thiết để xe dừng hẳn. Do đó ta đi nhanh xẽ dễ gây ra tai nạn *Kết luận: ghi nhớ 4)Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Lớp quan sát. - HS nghe. - Có 5 nguyên nhânlà: + Người đi rẽ trái không xin đường. + Người đi xe máy hỏng đèn hiệu. + Khoảng cách giữa ô tô và xe máy quá gần nên không xử lí kịp. + Người lái ô tô không làm chủ tốc độ hoặc không chú ý có xe máy đi gần ô tô. + Do bộ phận phanh của ô tô bị hỏng hoặc trục trặc kỹ thuật. - 3 nguyên nhân do người điều khiển phương tiện giao thông gây ra. - Vài HS kể. - Lớp phân tích nguyên nhân những câu chuyện đó. - Lớp chọn 2 HS tham gia chơi. - 1 em đi bộ phía trước, 1 em chạy2 em phải dừng lại ngay. - Về nhà chuẩn bị giờ sau. Nhận xét ************************************
Tài liệu đính kèm: