Giáo án tổng hợp Tuần 23 - Khối 4

Giáo án tổng hợp Tuần 23 - Khối 4

Tiết 4 TẬP ĐỌC Tiết chương trình : 045

HOA HỌC TRÒ

I.MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

 - Hiểu được nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. (Trả lời được các câu hỏi cuối bài).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa bài dạy hoặc ảnh cây hoa phượng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 1/ Khởi động : Ổn định tổ chức

 2/ Kiểm tra bài cũ: 2-3 HS đọc TL bài thơ “Chợ Tết”, trả lời các câu hỏi trong SGK

 

doc 19 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 527Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần 23 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Thứ hai, ngày tháng năm 2011
Tiết 4
TẬP ĐỌC 
Tiết chương trình : 045
HOA HỌC TRÒ
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
 - Hiểu được nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. (Trả lời được các câu hỏi cuối bài). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa bài dạy hoặc ảnh cây hoa phượng. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1/ Khởi động : Ổn định tổ chức
 2/ Kiểm tra bài cũ: 2-3 HS đọc TL bài thơ “Chợ Tết”, trả lời các câu hỏi trong SGK
 3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: GV giới thiệu bài “Hoa học trò”
Học sinh nhắc lại đề bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
+ GV cho từng nhóm 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài (Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn).
- Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt
GV kết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh cây hoa phượng, sửa lỗi cách đọc cho HS: 
Từ
đoá, tán hoa lớn xoè ra, nỗi niềm bông phượng, mát rượi,
Câu
Đọc đúng câu hỏi thể hiện tâm trạng ngạc nhiên của cậu học trò: Hoa nở lúc nào mà bất ngờ vậy?
Giúp các em hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài.
- HS đọc chú giải cuối bài!
+ GV đọc diễn cảm toàn bài giọng tả nhẹ nhàng, suy tư; nhấn giọng những từngữ được dùng môït cách ấn tượng để tả vẻ đẹp của hoa phượng; sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian.
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- 2 học sinh đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài
GV gợi ý HS trả lời các câu hỏi:
+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “hoa học trò”?
- Vì phượng là một loài cây gần gũi, quen thguộc với học trò. Phượng thường được trồng trên các sân trường và nở vào mùa thi của học trò. Thấy màu hoa phượng học trò nghĩ đến kỳ thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của nhiều về mái trường.
+ Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt ?
+ Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải ở một đóa mà cả một vùng, cả một góc trời.
+ Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui; buồn vì báo hiệu sắp kết thúc năm học; vui vì báo hiệu sắp nghỉ hè.
+ Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu hoa phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như đến tết nhà nhà dán câu đối đỏ
+ Màu hoa phượng đổi như thế nào theo thời gian?
- Lúc đầu, màu hoa phượng là màu đỏ còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần ,số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hòa với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên
+ Cho HS nêu ý chính của bài
- HS nêu
+ GV chốt ý chính:
Hoa phượng có vẻ đẹp rất độc đáo dưới ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả/ Hoa phượng là loài hoa rất gần gũi, thân thiết với học trò/ Bài văn giúp em hiểu vẻ đẹp lộng lẫy của hoa phượng.
Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
 Gọi 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn văn. Gv hướng dẫn đọc diễn cảm bài văn
 GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 
- 3HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài
-HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa của bài? 
- Vềø nhà tìm các tranh, ảnh, những bài hát về HP và HTL bài “Chợ Tết” để chuẩn bị viết chính tả trí nhớ.
- GV nhận xét tiết học
HS trả lời 
Thứ ba, ngày tháng năm 2011
Tiết 2
CHÍNH TA Û(Nhớ- viết)
Tiết chương trình : 023
CHỢ TẾT
I.MỤC TIÊU:
 - Nhớ - viết lại đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn thơ trích.
 - Làm đúng bài tập tìm tiếng thích hợp có âm đầu hoặc vần dễ lẫn ( s/x hoặc ưc/ưt?) điền vào các ô trống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1/ Kiểm tra bài cũ: GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết, cả lớp viết vào nháp những từ ngữ bắt đầu bằng l/n hoặc có vần uc/ưt) đã được luyện viết ở bài tập 3 , tiết CT trước
 2/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1:Giới thiệu bài viết chính tả “ Chợ tết” 
- Học sinh nhắc lại đề bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhớ- viết
- GV nêu yêu cầu của bài
- HS theo dõi SGK
- HS đọc thuộc lòng 11 dòng thơ cần viết trong bài Chợ tết
- Cả lớp nhìn SGK,đọc thầm lại để nhớ 11 dòng thơ đầu.
- Nội dung của đoạn thơ nói lên điều gì?
- HS trả lời.
- Nhắc nhở HS cách trình bày, tư thế ngồi
- HS gấp sách và viết bài
- GV chấm sửa sai từ 7 đến 10 bài 
 Nhận xét chung
- Đổi vở soát lỗi cho nhau tự sửa những chữ viết sai
Hoạt động 3:
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2/44SGK .
- GV yêu cầu HS đọc truyện vui Một ngày và một năm và giải thích yêu cầu của BT2 .
- Nêu yêu cầu 
- Đọc thầm truyện và làm vào vở BT.
GV treo bảng phụ ghi nội dung truyện, gọi 1 em lên bảng điền.
- 1 HS lên bảng điền.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng:
Hoạ sĩ – nước Đức – sung sướng – khkông hiểu sao – bức tranh - bức tranh.
Nội dung: Hoạ sĩ trẻ ngây thơ tưởng rằng mình vẽ một bức tranh mất cả ngày đã là công phu.Không hiểu rằng, tranh của Men-xen được nhiều người hâm mộ vì ông bỏ nhiều tâm huyết, công sức cho mỗi bức tranh.
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã được luyện tập để không viết sai chính tả .
Tiết 3
LUỴỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết chương trình : 045
DẤU GẠCH NGANG
I. MỤC TIÊU:
 - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang.
 - Nhận biết và nêu được tác dụngn của dấu gạch ngang trong bài văn; viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu lời chú thích.
 - HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu của BT2 (mụcIII).
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ: 	2 HS làm BT của tiết LTVC trước ( MRVT: Cái đẹp)
2. Bài mới	
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “ Dấu gạch ngang”
Hoạt động 2:
Hướng dẫn HS nắm nội dung bài
*Phần nhận xét:
Bài tập 1:
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
- 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung yêu cầu bài tập 1- HS tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang
Đoạn a
Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi:
- Cháu con ai?
- Thưa ông, cháu là con ông Thư.
Đoạn b
Cái đuôi dài – bộ phận khoẻ nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công - đã bị trói xếp vào bên mạng sườn.
Đoạn c
- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi
- Khi điện đã vào quạt, tránh
- Hằng năm, tra dầu mỡ 
- Khi không dùng, cất quạt
Bài tập 2:
- GV giữ tờ phiếu viết lời giải BT1
- HS nhìn phiếu trả lời, tham khảo nội dung phần ghi nhớ, trả lời :
- GV chốt lại ý đúng
- HS phát biểu
Đoạn a
Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi:
- Cháu con ai?
- Thưa ông, cháu là con ông Thư.
- Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật (ông khách và cậu bé) trong đối thoại.
Đoạn b
Cái đuôi dài – bộ phận khoẻ nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công - đã bị trói xếp vào bên mạng sườn.
- Dấu gạch ngang đánh dấu chú thích (về cái đuôi dài của con cá sấu) trong câu văn.
Đoạn c
- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi
- Khi điện đã vào quạt, tránh
- Hằng năm, tra dầu mỡ 
- Khi không dùng, cất quạt
- Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền.
* Phần ghi nhớ:
- HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK
- 3-4 HS đọc – cả lớp theo dõi SGK
Hoạt động 3: Phần luỵên tập
Bài tập1:
- GV giao việc
- 1 HS đọc nội dung bài tập - Cả lớp theo dõi SGK
- Tìm dấu gạch ngang trong truyện Qùa tặng cha
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
- HS tìm dấu gạch ngang trong truyện Quà tặng cha, nêu tác dụng của mỗi dấu theo nhóm bàn.
- HS trình bày
Câu có dấu gạch ngang
Tác dụng
Pa-xcan thấy bố mình – một viên chức tài chính – vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. “Những dãy tính cộng hàng ngàn con số, một công việc buồn tẻ làm sao!” - Pa-xcan nghĩ thầm.
- Dấu gạch ngang chú thích trong câu (bố Pa-xcan là một viên chức tài chính).
Đánh dấu phần chú thích trong câu (đây là ý nghĩa của Pa-xcan).
- Con hi vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính – Pa-xcan nói.
- Dấu gạch ngang thứ nhất: đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của Pa-xcan.
Dấu gạch ngang thứ hai: Đánh dấu phần chú thích (đây là lời P-xcan nói với bố.
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS viết đoạn trò chuyện giữa mình với bố mẹ.
- 1 HS viết vào bảng phụ
- GV kiểm tra - nhận xét và chấm điểm bài làm tốt
- HS nối tiếp nhau đọc bài viết trước lớp- Cả lớp nhận xét
Hoạt động 4: Củng cố, dặn ddò
- GV nhâïn xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ nội dung bài học.
- Dặn những HS làm BT2 chưa đạt về nhà sửa bài, viết lại vào vở
Tiết 1
ĐỊA LÍ
Tiết chương trình : 023
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Hồ Chí Minh:
+ Vị trí: nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sông Sài Gòn.
+ Thành phố lớn nhất cả nước.
+ Trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học lớn: các sản phẩm công nghiệp của thành phố đa dạng; hoạt động thương mại rất phát triển.
	- Chỉ được Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ (lược đồ)
- (HSG): Dựa vào bảng đồ số liệu so sánh diện tích và dân số Thành phố Hồ Chí Minh với cá ... ác bài lịch sử đã học để chuẩn bị cho bài 20.
Thứ năm, ngày tháng năm 2011
Tiết 2
LUỴỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết chương trình : 046
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP
I.MỤC TIÊU:
 - Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp; nêu được một trường hợp có sử dụng 1 câu tục ngữ đã biết; dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mớc độ cao của cái đẹp; dặt câu được với một từ tả mức độ cao của cái đẹp.
 - HS khá, giỏi nêu ít nhất 5 từ theo yêu cầu của BT3 và đặt câu được với mỗi từ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 Bảng phụ ghi sẵn nội dung bảng ở BT1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện giữa em và bố mẹ có dùng dấu gạch ngang.
 2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài” Mở rộng vốn từ : Cái đẹp”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập1:
- HS đọc nội dung bài tập
- HS làm bài theo nhóm bàn
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
- Đại diện HS trình bày kết quả
- Lớp nhận xét
Tục ngữ
Nghĩa
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Phẩm chất quý hơn vể đẹp bên ngoài.
Người thanh tiếng nói cũng thanh
Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu
Hình thức thường thống nhất với nội dung
Cái nết đánh chết cái đẹp
Phẩm chất quý hơn vể đẹp bên ngoài.
Trông mặt mà bắt hình dong
Con lợn có béo thì lòng mới ngon
Hình thức thường thống nhất với nội dung
HS nhẩm thuộc lòng các câu tục ngữ.
HS thi đọc thuộc lòng.
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV mời 1 HS khá, giỏi lên làm mẫu
- HS phát biểu ý kiến
- Giáo viên nhận xét và chốt ý đúng.
- HS suy nghĩ tìm những trường hợp có thể sử dụng 1 trong 4 câu tục ngữ.
Bài tập 3+ 4: - GV gợi ý
- HS đọc yêu cầu của bài
HS thảo luận cặp đôi làm bài!
- GV chốt ý đúng
- HS trình bày! 
Các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp.
Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, kinh hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, khôn tả, không tưởng tượng được, như tiê n,
Đặt câu
- Phong cảnh nơi đây đẹp tuyệt vời (tuyệt đẹp, đẹp tuyệt trần, đẹp tuyệt diệu, đẹp mê hồn, đẹp mê li, đẹp vô cùng, đẹp khôn tả xiết.
- Bức tranh đẹp mê hồn (tuyệt trần, vô cùng, không bút nào tả xiết).
- 2-3 HS đọc lại kết quả
Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò
- GV khen những HS, nhóm HS làm việc tốt..
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng 4 câu tục ngữ trong BT1.
Tiết 3
TẬP LÀM VĂN
Tiết chương trình : 045
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU:
 - Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích (BT2).
 - Viết được một đoạn văn miêu tả hoa hoặc quả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Một số tờ phiếu viết sẵn lời giải BT 1.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Bài cũ: 1 HS đọc đoạn văn tả lá, thân hay gốc của cái cây em yêu thích.
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1:
- 1 HS đọc- Cả lớp theo dõi trong SGK
GV yêu cầu HS đọc 2 đoạn văn: Hoa sầu đâu, Quả cà chua (Hai đoạn Hoa mai vàng, Trái vải tiến vua – đọc thêm)
- Cả lớp đọc thầm, trao đổi với bạn, nêu nhận xét về cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- HS phát biểu ý kiến 
- Lớp nhận xét
a) Đoạn tả hoa sầu đâu (Vũ Bằng)
- Tả cả chùm hoa, không tả từng bông, vì hoa sầu đâu nhỏ, mọc thành chùm, có cái đẹp của cả chùm.
- Đặc tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng cách so sánh (mùi thơm mát mẻ hơn cả hương cau, dịu dàng hơn cả hương hoa mộc); cho mùi thơm huyền diệu đó hoà vào các hương vị khác của đồng quê (mùi đất ruộng, mùi đậu già, mùi mạ non, khoai sắn, rau cần).
- Dùng từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của tác giả: hoa nở như cười ; bao nhiêu thứ đó, bấy nhiêu thưnơg yêu, khiến người ta cảm thấy như ngây ngất, như say sưa một thứ men gì.
b) Đoạn tả quả cà chua (Ngô Văn Phú)
- Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết quả, từ khi quả còn xanh đến khi quả chín.
- Tả cà chua ra quả, xum xuê, chi chít với những hình ảnh so sánh (quả lớn, qủa bé vui mắt như đàn gà mẹ đông con – mỗi quả cà chua chín là một mặt trời nhỏ hiền dịu), hình ảnh nhân hoá (quả leo nghịch ngợm lên ngọn – cà chua thắp đèn lồng trong lùm cây).
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu của bài
- GV giao việc: Viết bài vào vở BT, 1 em viết vào bảng phụ
- HS suy nghĩ, chọn tả một loài hoa hay thứ quả mà em thích.
- HS trình bày kết quả
- GV chọn đọc trước lớp 5-6 bài, chấm điểm những đoạn viết hay.
- Cả lớp nhận xét
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh một đoạn văn tả về một loại hoa hoặc một thứ quả, viết lại vào vở 
Thứ sáu, ngày tháng năm 2011
Tiết 3
TẬP LÀM VĂN
Tiết chương trình : 046
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I.MỤC TIÊU:
 - Nắm được đặc điểm nội dung hình thức của đoạn văn trong bài miêu tả cây cối.
 - Nhận biết và bước đầu biết xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây mà em biết.
 - Có ý thức bảo vệ cây xanh .
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 Tranh, ảnh cây gạo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ: 1 HS đọc đoạn văn tả một loài hoa hay thứ quả mà em thích - 1 HS nói về cách tả của tác giả trong đoạn văn đọc thêm Hoa mai vàng hoặc Trái vải hiến vua.
 2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới “ Đoạn văn trong bài miêu tả cây cối”
Hoạt động 2:
* Phần Nhận xét:
Bài tập 1,2,3:
- 1 HS đọc yêu cầu của BT 1, 2, 3.
- HS cả lớp đọc thầm bài Cây gạo
- HS đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn, tìm các đoạn trong bài văn và nội dung chính của mỗi đoạn.
- GV nhận xét- Chốt lại lời giải đúng
- HS phát biểu ý kiến- lớp nhận xét
+ Bài Cây gạo có 3 đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào 1 chữ đầu dòng kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng.
+ Mỗi đoạn tả một thời kì phát triển của cây gạo:
Đoạn 1: Thời kì ra hoa
Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa
Đoạn 3: Thời kì ra quả.
*Phần Ghi nhớ:
3 – 4 HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
Hoạt động 3: Phần luyện tập
- GV nhận xét, chốât lại lời giải đúng
- HS đọc yêu cầu của BTư
- HS đọc thầm bài văn, trao đổi cặp đôi xác định đoạn và nội dung của từng đoạn.
Bài Cây trám đen có 4 đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào 1 chữ đầu dòng kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng.
Đoạn 1: Tả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trám đen.
Đoạn 2: Hai lạoi trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp.
Đoạn 3: Ích lợi của quả trám đen.
Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây trám đen.
Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài, gợi ý cho HS làm:
- Trước hết , em xác định sẽ viết về cây gì. Sau đó, suy nghĩ về những lợi ích mà cây đó mang đến cho con người.
- HS viết đoạn văn
- GV hướng dẫn cả lớp nhận xét.
- GV chấm chữa một số bài viết
- 1 vài HS khá, giỏi đọc đoạn viết
- Lớp nhận xét
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn tả một bộ phận của cây, viết lại vào vở
- GV dặn HS đọc trước nội dung của tiết TLV tới
Tiết 3
KỂ CHUYỆN
Tiết chương trình : 023
	KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
Dựa và gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác.
 - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - Một số truyện thuộc đề tài KC.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ: 1 hs kể 1-2 đoạn của câu chuyện Con vịt xấu xí, nêu ý nghĩa câu chuyện.
 2. Bài mới:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài” Kể chuyện đã nghe, đã đọc”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của BT 
Đề 
Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với các ác.
- 1 HS đọc đề bài ( GV gạch dưới những chữ cần chú ý trong đề bài)
- 1 HS đọc
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa các truyện : Nàng Bạch Tuyết và 7 chú lùn, Cây trăm đốt trong SGK.
- Một số HS giới thiệu tên câu chuyện của mình, nhân vật trong truyện
- 2 HS đọc tiếp nối gợi ý 2,3
- Cả lớp theo dõi trong SGK
- HS giới thiệu
Hoạt động 3: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- GV nhắc HS KC phải có đầu có cuối để các bạn hiểu
GV mời 1 HS đọc lại dàn ý bài KC.
- GV tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp
- GV nhận xét và ghi điểm
- Từng cặp HS KC cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể theo nhóm hoặc cá nhân (khuyến khích những HS xung phong kể trước)
- Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất, bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- Một, hai HS nói tên câu chuyện em thích nhất.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân
- Dặn HS đọc trước nội dung của bài KC tiết tớiSHSHS

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23 tong hop chuan.doc