Giáo án trọn bộ dạy lớp 4

Giáo án trọn bộ dạy lớp 4

Tuần 1:

Thứ hai, ngày 8 tháng 9năm 2008

Tập đọc:

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I/. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1). Đọc lưu loát toàn bài:

- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vầ dễ lẫn.

- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyên, với lời lẽ và tính cách của nhân vật: Nhà trò, Dế mèn.

2). Hiểu các từ ngữ trong bài:

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu, xóa bỏ áp bức bất công.

II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn câu đoạn văn cần luyện đọc.

III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 1258 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 439Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án trọn bộ dạy lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 1: 
Thứ hai, ngày 8 tháng 9năm 2008
Tập đọc:
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I/. Mục đích yêu cầu: 
1). Đọc lưu loát toàn bài:
- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vầ dễ lẫn.
- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyên, với lời lẽ và tính cách của nhân vật: Nhà trò, Dế mèn.
2). Hiểu các từ ngữ trong bài: 
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu, xóa bỏ áp bức bất công. 
II/. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu đoạn văn cần luyện đọc.
III/. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1). Mở đầu: 
GV giới thiệu 5 chủ điểm trong SGK.
2). Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu chủ điểm bài học: 
- GV giới thiệu chủ điểm với tranh "Thương người, như thể thương thân".
- Giới thiệu truyện "Dế mèn phưu lưu ký" và đoạn trích.
b. Luyện đọc: 
- GV chia đoạn.
+ Lần1: Đọc sửa lỗi phát âm, cách ngắt nghỉ hơi.
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ trong bài.
+ Lần3: Đọc nối tiếp.
- Luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
c). Tìm hiểu bài.
* Đoạn 1: 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
? Dế mèn gặp chị nhà trò trong hoàn cảnh nào? 
* Đoạn 2: HS đọc bài.
? Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà trò rất yếu ớt? 
* Đoạn3: HS đọc thầm và thảo luận: 
? Nhà trò bị bọn nhện ức hiếp đe dọa như thế nào? 
* Đoạn 4: HS đọc thầm.
? Những lời nói cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của dế mèn? 
- GV gọi 1 HS đọc bài.
? Qua câu chuyện, tác giả muốn nói với ta điều gì? 
? Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân hóa em thích hình ảnh nào nhất? Vì sao.
d). Đọc diễn cảm: 
- GV hướng dẫn đọc theo đoạn.
- GV hướng dẫn HS cả lớp đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài:đoạn 3 
GV đọc mẫu đoạn văn và tổ chức thi đọc.
- GV quan sát uốn nắn.
3). Củng cố + Dặn dò: 
- GV cho HS liên hệ bản thân: em học được gì ở nhân vật Dế mèn?
- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học ở nhà.
- HS quan sát tranh, đọc tên 5 chủ điểm.
- HS lắng nghe.
+ Đ1: Hai dòng đầu.
+ Đ2: Năm dòng tiếp.
+ Đ3: Năm dòng tiếp theo.
+ Đ4: Còn lại.
- 4 HS đọc.
- 4 HS đọc.
- 1 HS đọc cả bài.
1. Hoàn cảnh Dế mèn gặp chị nhà trò.
- Dế mèn đi qua một vùng cỏ xước nghe tiếng khóc tỉ tê của chị Nhà trò.
2. Chị Nhà trò rất yếu ớt.
- Thân hình nhỏ bé, gầy yếu cánh chị mỏng gắn chùn chụt.
3. Nhà trò bị bọn nhện ức hiếp đe dọa.
- Bọn nhện đánh Nhà trò mấy bận.......đe bắt chị ăn thịt.
4. Tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu của Dế mèn.
- Lời nói em đừng sợ hãy trở về.
- Cử chỉ và hành động: Phản ứng mạnh mẽ xòe cả hai càng ra, hành động bảo vệ che chở.
- HS đọc.
* Tác giả ca ngợi: Dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xóa bỏ những bất công. 
- 2 HS nhắc lại.
- VD: Em thích hình ảnh Dế mèn xòe hai càng động viên Nhà trò......
- 4 HS đọc nối tiếp.
- HS đọc diễn cảm theo cặp
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
Hai em trả lời
---------------------- & œ --------------------------
Toán:
Ôn tập các số đến 100.000
I/. Mục tiêu: 
- Giúp HS: 
+ Cách đọc viết các số đến 100.000
+ Phân tích cấu tạo số.
II/. đồ dùng dạy học: 
III/. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra đồ dùng của HS.
2. Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng.
- GV viết số 83251
? Yêu cầu HS đọc và nêu các hàng.
+ TT như trên với các số 83001; 80201; 80001;
- GV nêu mối quan hệ hai hàng liền kề 
+ 1chục bằng bao nhiêu đơn vị.
+ 1 trăm bằng bao nhiêu chục 
GV: Hai hàng liền kề nhau hơn kém nhau 10 đơn vị,
? Nếu các hàng tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn.
3. Thực hành.
Bài tập 1 - (SGK T3):
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2 - (SGK T3):	
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 3 -( SGK T3):
- GV yêu cầu HS đọc bài.
? Bài yêu cầu ta làm gì? 
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài.
Bài 4 - (SGK T4):
? Bài yêu cầu ta làm gì?
? Muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào?
? Hình MNPQ ta làm ntn?
? Nêu cách tính hình GHIK?
- HS làm bài.
3) Củng cố - Dặn dò:
- GV củng cố lại cách đọc cách viết.
- VN làm bài: 1, 2, 3, 4 (VBT -T3,4).
- GV nhận xét giờ học.
- HS đọc và nêu các hàng.
- HS đọc và nêu các hàng.
+ 1 chục = 10 đơn vị.
+ 1 trăm = 10 chục.
+ 10, 20, 30...
+ 100, 200, 300...
+ 1000, 2000, 3000, 4000...
 20.000 40.000 60.000
a)
 0 10.000 30.000 50.000
b) Viếtcác số vào chỗ chấm:
36.000, 37.000, 38.000, 39.000, 40.000
41.000, 42.000.
Viết chữ theo mẫu:
Viết số
Chục nghìn
nghìn
trăm
chục
Đvị
Đọc số
63850
6
3
8
5
0
Sáu mươi ba nghìn tám trămnm mươii
91907
9
1
9
0
7
Chín mươi mốt nghìn chín trăm, linh bảy
70008
7
0
0
0
8
Bảy mươi nghìn khong trăm llinh tám
a) Viết mỗi số thành tổng:
9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
3082 = 3000 + 80 + 2
7006 = 7000 + 6
b) Viết theo mẫu:
7000 + 300 + 50 + 1 = 7351
6000 + 200 + 3 = 6203
Chu vi hình ABCD là:
6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm)
Chu vi hình MNPQ là:
(8 + 4)x 2 = 24 (cm)
Chu vi hình GHIK là:
5 x 4 = 20 (cm)
ĐS: 17cm; 24cm; 20cm.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
---------------------- & œ --------------------------
Khoa học:
Con người cần gì để sống?
I/. Mục tiêu:
- Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình.
- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người cần trong cuộc sống.
II/. Đồ dùng dạy học:
- Hình 4, 5 SGK.
- Phiếu học tập.
III/. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra bài cũ:
- Cho hát 1 bài.
2) Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Động não (8 phút).
+ Bước 1:
- GV đặt vấn đề và nêu các câu hỏi.
? Kể ra những thức các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình?
- GV gọi và ghi ý ngắn gọn.
+ Bước 2:
- GV tóm tắt và rút ra kết luận.
+ ĐK vật chất: thức ăn, nước uống....
+ ĐK tinh thần văn hoá và xã hội: tình cảm gia đình, bạn bè...
* Hoạt động 2: Làm việc với phiếu.
+ Bước 1: Làm việc với phiếu BT theo nhóm.
- GV phát phiếu và hướng dẫn HS làm.
+ Bước 2: Chữa bài tập cả lớp.
- Giáo viên đưa ra đáp án đúng.
Những yêu cầu cần cho sự sống
Con người
ĐV
TV
1. Không khí'
2. Nước
3. ánh sáng
4. Nhiệt độ thích hợp
5. Thức ăn
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
+ Bước 3: Thảo luận cả lớp.
? Như mọi sinh vật khác con người cần gì để duy trì sự sống của mình?
?Hơn hẳn những sinh vật khác cuộc sống con người còn cần những gì? 
GV rút ra kết luận sgk
* Hoạt động 3: Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác (5')
+ Bước 1: Tổ chức: 
- GV chia các nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi.
+ Bước 2: HD cách chơi và chơi.
+ Bước 3: Thảo luận.
* Củng cố .
- GV chốt lại nội dung bài.
3. Hoạt động nối tiếp: 
- VN làm bài tập ở vở bài tập.
- GV nhận xét giờ học.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
- HS hát
- HS kể VD: cơm, nước uống. . .
- HS nói theo ý hiểu.
- HS lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm vào vở bt
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS thảo luận.
- Thức ăn, nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sống.
- ... Còn cấn quần áo phương tiện giao thông và nhiều tiện nghi khác .
- Thực hiện 6 nhóm.
- HS lắng nghe.
- So sánh kết quả các nhóm mình với nhóm bạn và cho biết vì sao lại chọn như vậy.
- HS đọc phần bóng đèn toả sáng.
---------------------- & œ --------------------------
Đạo đức:
Trung thực trong học tập (T1)
I/. Mục tiêu: 
Học xong bài HS có khả năng:
	1. Nhận thức được: Cần phải trung thực trong học tập.
- Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
2. Biết trung thực trong học tập.
3. Biết đồng tình ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực.
II/. Tài liệu và phương tiện: 
	- SGK Đạo đức
III/. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
- GV cho HS quan sát tranh.
- GV tóm tắt các cách giải quyết chính.
+ Mượn tranh của bạn đưa cô.
+ Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên 
+ Nhận lỗi và hứa với cô để sưu tầm.
? Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào? 
- GV căn cứ vào số HS giơ tay theo từng cách giải quyết để chia HS vào mỗi nhóm.
KL: Cách giải quyết C là phù hợp thể hiện tính trung thực trong học tập.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
(BT1 - SGK) 
- GV nêu yêu cầu bài tập.
KL: C là trung thực trong học tập a, b, d là thiếu trung thực.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm: 
(BT 2 - SGK) 
- GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu HS lựa chọn theo các quy ước sau: 
+ Tán thành. 
+ Phân vân.
+ Không tán thành.
- Yêu cầu các nhóm có cùng sự lựa chọn thảo luận và giải thích lí do.
GVKL: 
ý kiến b, c đúng.
ý kiến a là sai.
* KL Cuối bài: 
3. Hoạt động nối tiếp: 
- Sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương thể hiện tích trung thực.
- HS tự liên hệ bài tập 6, chuẩn bị tiểu phẩm bài tập 5.
- GV nhận xét giờ học.
- HS hát một bài.
- HS quan sát và đọc nội dung tình huống.
- HS liệt kê các cách giải quyết của bạn Long.
- HS trả lời.
- Các nhóm thảo luận xem tại sao chọn cách đó.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- HS làm bài cá nhân.
- HS trình bày ý kiến.
- HS lựa chọn 2 trong 3 vị trí quy ước theo 3 thái độ.
- HS trao đổi.
- 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
---------------------- & œ --------------------------
Thứ ba, ngày 9.tháng 9năm 2008.
Toán:
Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp)
I/. Mục tiêu: 
	- Giúp HS ôn luyện về.
- Tính nhẩm.
- Tính cộng, trừ các số đến 5 chữ số: nhân, chia có 5 chữ số với số có 2 chữ số.
- Đọc bảng thống kê tính toán, rút ra một số nhận xét từ bảng đó.
II/. Đồ dùng dạy học: 
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
Bài 3: (3 - VBT)
- 2 em lên bảng làm bài.
- 1 em nêu quy tắc tính chu vi các hình.
- Nhận xét bài.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 4: (3 - VBT) 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Dạy bài mới: 
* Luyện tính nhẩm: 
- GV tổ chức "chính tả toán" GV đọc phép tính thứ nhất.
GV đọc phép tính thư 2 "tám nghìn chia cho 2" 
- GV đọc 4 - 5 phép tính, vừa đọc vừa bám sát KQ của HS.
3. Thực hành: 
Bài 1 (T4 - SGK): Tính nhẩm.
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài 
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau thực hiện tính nhẩm.
- GV nhận xét, yêu cầu HS làm bài vào vở.
Bài 2 ... 
- Tìm chiều rộng, chiều dài.
- Tính diện tích.
- Cho HS đọc đề, xác định yêu cầu của đề rồi làm vào vở.
- Trước tiên HS tìm tổng hai số, sau đó tính số phải tìm.
- HS làm bài vào vở, đổi chéo vở để kiểm tra.
- HS đọc y/c bài tập.
? Tổng của hai số là bao nhiêu ?
? Hiệu của hai số là bao nhiêu ?
- YC hs làm bài.
 GV chốt các bước giải:
- Tìm tổng của hai số.
- Tìm hiệu của hai số.
- Tìm hai số.
C. Củng cố, dặn dò.
- Hệ thống kiến thức ôn tập.
- Tổng kết bài.
- Nhận xét giờ học.
- BVN : VBT
- 1 em chữa bài trên bảng lớp.
- Nhận xét.
Bài 1
Tổng hai số
318
1946
3271
Hiệu hai số
42
87
493
Số lớn
180
1016
1882
Số bé
138
929
1389
Bài 2 
 Bài giải
Ta có sơ đồ : ? cây
Đội I : 	1375 cây
Đội II : 285 c
 ? cây
Đội II trồng được số cây là :
( 1375 - 285) : 2 = 545 (cây)
Đội I trồng được số cây là :
545 + 285 = 830 (cây)
Đáp số : Đội I : 830 cây
 Đội II : 545 cây.
Bài 3 
Bài giải
Nửa chu vi thửa ruộng là:
530 : 2 = 265 ( m )
 Chiều rộng của thửa ruộng đó là:
(265 – 47) : 2 = 109 (m)
Chiều dài của thửa ruộng là:
109 + 47 = 156 (m)
Diện tích của thửa ruộng là :
156 x 109 = 17004 (m2)
 Đ/S : 17004 m2
Bài 4
Bài giải
Tổng của hai số là : 135 x 2 = 270
Số phải tìm là : 270 - 264 = 24
 Đáp số : 24
Bài 5
Bài giải
Số lớn nhất có ba chữ số là 999 -> tổng là 999.
Số lớn nhất có hai chữ số là 99 -> hiệu là 99.
Số bé là : (999-99) : 2 = 450
Số lớn là : 450 + 99 = 549
Đáp số : SB : 450 ; SL : 549
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
...........................................................................................................................................................................................
---------------------- & œ -----------------------
 Tập làm văn
Tiết 68: Điền vào giấy tờ in sẵn 
I. Mục tiêu
- Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi. Giấy đặt mua báo chí trong nước.
- Biết điền nội dung cần thiết trong bức Điện chuyển tiền đi và giấy đặt mua báo chí.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. dạy bài mới : 
1. Giới thiệu bài : 
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1:
- GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền đi.
- GV hướng dẫn HS điền vào trong Điện chuyển tiền đi.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2:
- GV giải thích cho HS về những chữ viết tắt, các từ ngữ khó ( BCVT, báo chí, độc giả, kế toán trưởng, thủ trưởng). GV lưu ý thông tin mà đề cung cấp để các em ghi cho đúng:
+ Tên các báo chọn đặt cho mình, ông bà, bố mẹ, anh chị.
+ Thời gian dặt mua báo.
- GV tuyên dương những HS điền đúng.
C. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết tập làm văn tới.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp nghe GV chỉ dẫn cách điền.
- Cả lớp điền vào VBT.
- Một số HS đọc trước lớp Điện chuyển tiền đi sau khi mình đã điền xong.
- HS đọc yêu cầu của bài tập và nội dung giấy đặt mua báo chí trong nước.
- HS làm việc cá nhân vào vở bài tập.
- HS nối tiếp đọc phần mình đã điền.
- Lớp nhận xét phần bài làm của bạn.
Rút kinh nghiệmgiờdạy :..................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
---------------------- & œ -----------------------
 Khoa học
Tiết 68 : Ôn tập thực vật và động vật (tiếp)
I. Mục tiêu: 
- Củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn.
- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ thức ăn của một nhóm sinh vật.
- Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của một chuỗi thức ăn.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ
? ĐV thường ăn gì để sống ?
? Tại sao gọi là loại động vật ăn tạp ?
- GV nhận xét ghi điểm.
B. dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài : 
2. Dạy bài mới :
Hoạt động 1: Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên
- GV giúp HS phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ ?
- Dựa vào các hình trên, bạn hãy nói về chuỗi thức ăn trong đó có con người.
- GV chốt: Con người cũng là một thành phần của tự nhiên, vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên.
- Hiện tượng săn bắt thú rừng và phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì?
Hoạt động 2 : Thực hành vẽ lưới thức ăn.
- GV yc học sinh làm việc theo nhóm bàn.
- YC hs các nhóm xây dựng các lưới thức ăn trong đó con người là 1 chủ thể.
C. Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS 
- Chuẩn bị bài sau : Dặn HS về nhà chuẩn bị bài học tiếp theo.
- 2 HS trả lời.
- Nhận xét bạn.
- HS quan sát hình 136, 137 SGK và trả lời câu hỏi của GV.
- Vẽ người đang ăn cơm và thức ăn, bò ăn cỏ, các loài tảo, cá, cá hộp ( thức ăn của người) 
- HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý trên cùng với bạn.
- Sẽ phá vỡ chuỗi thức ăn trong tự nhiên, dẫn đến một số loài có thể bị tuyệt chủng
- HS hoàn thành và đại diện nhóm trình bày giải thích lưới thức ăn.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.
---------------------- & œ -----------------------
Kĩ thuật
 Lắp ghép mô hình tự chọn
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn
- Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của mô hình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu ô tô đã lắp ráp.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
b. Lắp từng bộ phận.
*Hoạt động 2: 
Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
a. Chọn các chi tiết
b. Lắp từng bộ phận
c. Lắp ráp xe ôtô tải.
 Hướng dẫn thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
3. Củng cố, dặn dò:
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
- Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
- GV cho HS quan sát mẫu ô tô, cái nôi, cái đu, đã lắp sẵn.
- Hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận để trả lời câu hỏi:
? Để lắp được ô tô tải, cái nôi, cái đu cần có bao nhiêu bộ phận?
- GV đưa ra ví dụ về lắp ô tô tải: Trong thực tế, xe tải được dùng để chở hàng hoá, vật liệu xây dựng,..
- GV giới thiệu tên các bộ phận, chi tiết của xe tải, cái nôi, cái đu
- Xếp các chi tiết vào nắp hộp.
- Gọi HS lên lắp các bộ phận.
- Nhận xét.
- GV lắp ráp các bước theo SGK.
- Kiểm tra sự chuyển động của xe, cái nôi, cái đu.
- GV vừa thực hành vừa lưu ý HS:
+ Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp.
+ Khi tháo xong phải xếp gọn vào hộp.
? Xe tải gồm những bộ phận nào? Cách lắp từng bộ phận?
- Nhận xét giờ học.
- Đặt đồ dùng lên bàn để GV kiểm tra.
- Lắng nghe.
- Quan sát mẫu và trả lời câu hỏi:
+ hs nêu
- Quan sát và lắng nghe.
- Quan sát.
Ô tô tải
+ Cần lắp 2 bộ phận: giá đỡ trục bánh xe, Sàn ca bin.
- Quan sát và thực hành lắp các bộ phận đơn giản.
- Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin( H.2 - SGK)
- Lắp ca bin(H.3 - SGK)
- Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh xe
- Gồm có 4 bước....
- quan sát và thực hành lắp một số bộ phận.
- Quan sát.
- Thực hành lắp.
- Lắng nghe và quan sát.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Sinh hoạt
Tuần 34
 I. Mục tiêu:
 - HS tự đánh giá ưu khuyết điểm qua tuần học.
 - Xếp loại thi đua các cá nhân và các tổ.
- Đề ra phương hướng rèn luyện cho tuần sau.
 II. Hoạt động chính.
 1. Tổ trưởng nhận xét.
2. Lớp trưởng nhận xét.
 - Lớp trưởng công bố điểm thi đua của các tổ.
- Phổ biến những hoạt động trong tuần tới: chọn 2 bạn đi dự đại hội cháu ngoan Bác Hồ.
 3. Giáo viên nhận xét chung.
 a. Ưu điểm: 
 - Nhìn chung lớp có ý thức trong học tập cũng như việc thực hiện các nội qui, qui định của nhà trường.
 + Trong lớp chăm chú nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: Ngà, Sơn, Linh, Luật.
+ Vệ sinh cá nhân, vệ sinh chung sạch sẽ.
 b. Nhược điểm :
 - Bên cạnh những ưu điểm mà lớp đã đạt được vẫn còn một số mặt hạn chế như sau:
+ Chưa đi học đều, xếp hàng ra về còn chưa thực sự nghiêm túc. 
+ Chuyển tiết còn ồn.
 + Trong lớp vẫn còn hiện tượng nói chuyện riêng.
3. Phương hướng hoạt động tuần tới: 
 - Khắc phục những mặt còn tồn tại, phát huy những ưu điểm đã đạt được.
Rút kinh nghiệm trong tuần
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(171).doc