Môn : Kĩ thuật
BÀI : VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU
I/ Mục tiêu:
- Học sinh biết được đặc điểm tác dụng và cách sử dụng , bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt , khâu , thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và gút chỉ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một mảnh vải có kích thước 20 cm x 30 cm.
- Kim khâu, kéo, chỉ khâu, chỉ thêu.
- Khung thêu
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
1) Ổn định : Hát
2) Bài cũ : Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3) Bài mới :
a/ Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu một số sản phẩm may, khâu , thêu.
b/ Hướng dẫn :
Ngày soạn: 25/8 Ngày dạy : 31/8 Môn : Kĩ thuật BÀI : VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU I/ Mục tiêu: Học sinh biết được đặc điểm tác dụng và cách sử dụng , bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt , khâu , thêu. Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và gút chỉ. II/ Đồ dùng dạy học: Một mảnh vải có kích thước 20 cm x 30 cm. Kim khâu, kéo, chỉ khâu, chỉ thêu. Khung thêu III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu Ổn định : Hát Bài cũ : Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Bài mới : a/ Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu một số sản phẩm may, khâu , thêu. b/ Hướng dẫn : Họat động của GV Họat động của HS + Hoạt động 1 : Quan sát , nhận xét về vật liệu khâu , thêu. + Vải - Giáo viên hướng dẫn học sinh kết hợp nội dung trong sách giáo khoa . - Giáo viên nhận xét – bổ sung - Hướng dẫn học sinh chọn loại vải để khâu: + Chỉ: - Hướng dẫn học sinh đọc nội dung trong sách giáo khoa - Giáo viên giới thiệu một số mẫu minh họa - GV kết luận nội dung theo SGK + Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo - Giáo viên nêu câu hỏi về đặc điểm , cấu tạo của kéo cắt vải, so sánh sự giống nhau và khác nhau của kéo cắt vải và kéo cắt chỉ - Giáo viên hướng. dẫn học sinh cầm kéo cắt vải. - Giáo viên tóm tắt và kết luận + Hoạt động 3 : Quan sát , nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác - Hướng dẫn học sinh quan sát hình 6 trong SGK Kết hợp với quan sát mẫu một số dụng cụ , vật liệu cắt , khâu , thêu để nêu tên và tác dụng của chúng. - GV đặt câu hỏi - GV Tóm tắt phần trả lời của học sinh và chốt lại 4/ Củng cố - Dặn dò - Hỏi lại bài - Chuẩn bị tiết học sau : ( Một mảnh vải kích thước 20cm x 30cm ) - Học sinh quan sát màu sắc , hoa văn, độ dày, mỏng của một số mẫu vải để nhận xét về đặc điểm của nó - Học sinh chú ý theo dõi - Học sinh lắng nghe - Học sinh quan sát - Học sinh quan sát hình 2 trong sách giáo khoa - Học sinh quan sát 3 hình trong sách giáo khoa để trả lời câu hỏi về cách cầm kéo cắt vải. - Học sinh quan thực hiện thao tác cầm kéo cắt vải - HS quan sát - Học sinh trả lời Ngày soạn: 31/8 Tuần 2 Ngày dạy : 7/9 Môn : Kĩ thuật BÀI : VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (Tiết 2) I/ Mục tiêu: Học sinh biết được đặc điểm tác dụng và cách sử dụng , bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt , khâu , thêu. Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và gút chỉ. II/ Đồ dùng dạy học: Một mảnh vải có kích thước 20 cm x 30 cm. Kim khâu, kéo, chỉ khâu, chỉ thêu. Khung thêu III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu 1) Ổn định : Hát 2) Bài cũ : Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3) Bài mới : Vật liệu , dụng cụ cắt , khâu , thêu ( tiết 2 ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Hoạt dộng 4: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình 4 SGK kết hợp với quan sát mẫu kim khâu , kim thêu cỡ to , cỡ vừa , cỡ nhỏ. - Giáo viên bổ sung và chốt lại - Hướng dẫn học sinh quan sát hình 5a ; 5b ; 5c ( sách giáo khoa) để nêu cách xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ - GV thực hiện + Hoạt động 5: Học sinh thực hành xâu chỉ vào kim, vẽ rút chỉ. - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Giáo viên quan sát , hướng dẫn thêm những học sinh còn lúng túng - Giáo viên gọi một số học sinh thực hiện các thao tác xâu chỉ , vê nút chỉ. - Giáo viên đánh giá , nhận xét chung 4/ Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học , tuyên dương một số học sinh thực hành tốt. - Chuẩn bị vật liệu , dụng cụ cho tiết sau học bài “ Cắt vải theo đường vạch dấu” - Học sinh quan sát hình 4, quan sát vật mẫu kim để trả lời câu hỏi sách giáo khoa - Học sinh đọc nội dung b mục 2 - 1 – 2 học sinh lên bảng thực hiện xâu chỉ vào kim và vẽ rút chỉ - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi về tác dụng của vê vút chỉ. - Học sinh quan sát - Học sinh thực hành xâu chỉ vào kim , vê nút chỉ. Học sinh thực hành theo nhóm ( 2 -4 HS / nhóm ) - Học sinh nhận xét . Ngày soạn : 20/9/07 Tuần : 5 Ngày dạy : 28/9/07 Môn : Kĩ thuật Khâu Thường ( Tiết 2 ) I/ Mục tiêu - Học sinh biết cách cầm vải , cầm kim , lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu , đường khâu thường. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu theo đường vạch dấu. - Rèn luyện tính kiên trì , sự khéo léo của đôi tay. II/ Đồ dùng dạy học -Tranh quy trình khâu thường . - Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên bìa, vải khác màu nhau và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thường. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết : Chỉ, kim, kéo, thước, phấn . III/ Các hoạt động 1) Ổn định lớp : hát 2) Bài cũ : Giáo viên kiểm tra đồ dùng của học sinh 3) Bài mới : Khâu thường ( tiết 2 ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS + Hoạt động 3 : Học sinh thực hành khâu thường - GV gọi HS nhắc lại về kĩ thuật khâu thường - GV kiểm tra các thao tác cầm vải, cầm kim, vạch dấu đường khâu và các mũi khâu thường theo đường vạch dấu - GV nhận xét - GV sử dụng tranh quy trình để nhắc lại kĩ thuật khâu mũi thường theo các bước : Bước 1 : Vạch dấu đường khâu Bước 2 : Khâu các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. - GV yêu cầu HS vừa nhắc lại, vứa thực hiện thao tác để GV uốn nắn, hướng dẫn thêm. - GV nêu thời gian và yêu cầu HS thực hành - GV quan sát và uốn nắn . Chỉ dẫn thêm cho những học sinh còn lúng túng . + Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả học tập của học sinh -GV tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm thực hành . - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm - Hoàn thành đúng thời gian quy định . - GV nhận xét, đánh giá kết quả của HS 4/ Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét sự chuẩn bị , thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh . - Chuẩn bị bài : “Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường” - 1 HS đọc phần ghi nhớ - 1- 2 HS lên thực hiện -HS vừa thực hiện vừa nhắc lại thao tác - HS Thực hành mũi khâu thường trên vải - HS thực hiện - HS tự đánh giá theo các tiêu chuẩn trên Ngày soạn : 1/10/07 Tuần 7 Ngày dạy : 10/10/07 Môn : Kĩ thuật Khâu ghép hai mép bằng mũi khâu thường ( tiết 2 ) I/ Mục tiêu - HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường - Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống II/ Đồ dùng dạy học - Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường và một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải - Vật liệu và dụng cụ cần thiết : Vải , len , chỉ khâu , kim khâu len , kim khâu chỉ , kéo , thước , phấn III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu 1) Ổn định : hát 2) Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh 3) Bài mới : Khâu ghép hai mép bằng mũi khâu thường ( tiết 2 ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS + Hoạt động 3 : HS thực hành khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường - Gọi HS nhắc lại qui trình khâu - GV nhận xét và nêu các bước Bước 1: Vạch dấu đường khâu Bước 2: Khâu lược Bước 3: Khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh và nêu thời gian , yêu cầu thực hành - GV quan sát , uốn nắn những thao tác chưa đúng hoặc chỉ dẫn thêm những hs còn lúng túng. + Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh - GV tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm thực hành - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm - GV nhận xét - GV đánh giá kết quả học tập của học sinh IV/ Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần, thái độ học tập và kết quả đạt được của học sinh - Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ dể học bài : “ Khâu đột thưa” - HS đọc phần ghi nhớ - HS thực hành - HS trưng bày sản phẩm của mình - Hs lắng nghe - Hs tự đánh giá sản phẩm trưng bày của mình theo các tiêu chuẩn mà GV vừa nêu . Ngày soạn : 1/10/07 Tuần 7 Ngày dạy : 9/10/07 Môn : Luyện từ và câu Luyện tập viết tên người và tên địa lí Việt Nam I/ Mục đích : Biết vận dụng hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người , tên địa lí Việt Nam để viết đúng tên riêng Việt Nam II/ Đồ dùng dạy học - Bút dạ đỏ và 3 tờ phiếu khổ to, mỗi tờ ghi 4 dòng của bài ca dao ở BT1 - Một bản đồ dịa lí Việt Nam cỡ to,1vài bản đồ cỡ nhỏ, mấy tờ phiếu khổ to kẻ bảng. III/ Các hoạt động dạy học 1) Ổn định: Hát 2) Kiểm tra bài cũ: Cách viết tên người và tên địa lí Việt Nam 3) Bài mới : Luyện tập viết tên người và tên địa lí Việt Nam Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1: - Gv nêu yêu cầu của bài : Bài ca dao sau có một số tên riêng viết không đúng quy tắc chính tả . - GV yêu cầu học sinh viết lại cho đúng các tên riêng đó. - GV phát phiếu cho 3 HS - GV nhận xét và chốt lại ý đúng. Bài tập 2 : - GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài - GV treo bản đồ địa lí Việt Nam lên bảng lớp - GV giải thích yêu cầu của bài - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi du lịch trên bản đồ - GV phổ biến cách chơi: + Tìm nhanh trên bản đồ tên các tỉnh/ thành phố nước ta + Tìm nhanh trên bản đồ tên các danh lam thắng cảnh / di tích lịch sử của nước ta. Viết lại các tên đó cho đúng chính tả - GV phát bản đồ , bút dạ , phiếu cho HS các nhóm thi làm bài. - Sau thời gian qui định , đại diện các nhóm dán nhanh kết quả làm bài trên bảng lớp – trình bày. - GV nhận xét và kết luận nhóm những nhà du lịch giỏi nhất.( Tìm được đúng , nhiều, nhanh tên các địa danh.) 4) Củng cố- Dặn dò - Gv nhận xét tiết học -Tuyên dương những nhà du lịch giỏi - Chuẩn bị bài : Cách viết tên người và tên địa lí nước ngoài. - Một HS đọc nội dung BT1 - 1 HS đọc giải nghĩa từ Long Thành - Cả lớp đọc thầm bài ca dao, phát hiện những tên riêng viết không đúng sửa lại trên vở bài tập - Mỗi HS sẽ sửa chính tả cho một phần của bài ca dao - 3 HS làm bài trên phiếu ,dán kết quả làm bài trên bảng lớp, trình bày – đọc lần lượt từng dòng thơ, chỉ chữ cần sửa - HS nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu bài - Học sinh các nhóm nhận xét - HS viết bài vào vở hoặc vở bài tập Ngày soạn : 18/10/07 Tuần 9 Ngày dạy : 24/10/07 Môn : Kĩ thuật Bài : Khâu đột thưa (tiết 2 ) I/ Mục tiêu - HS biết khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa - Khâu được các mũi khâu đột thưa theo từng vạch dấu - Hình thành thói quen làm việc kiên trì , cẩn thận II/ Chuẩn bị - Tranh qui trình mẫu khâu đột thưa - Mẫu vải khâu đột thưa -Vải trắng 20 x 30 cm , len , chỉ ,kim , kéo,thước , phấn. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt dộng của GV Hoạt động của HS 1) Bài cũ : Khâu đột thưa ( tiết 1) ... h tiến hành và thao tác kĩ thuật chăm sóc cây . Tưới nước cho cây a) Mục đích Gv gợi ý HS nhớ lại kiến thức đã học. Từ đó nêu mục đích của việc tưới nước . Vì vậy , sau khi gieo trồng phải thường xuyên tưới nước. b) Cách tiến hành - GV đặt câu hỏi : + Ở gia đình em thường tưới nước cho rau, hoa vào lúc nào ? + Tưới nước bằng dụng cụ gì ? + Trong hình 1 SGK Người ta tưới nước cho rau, hoa bằng cách nào ? - Gv nhận xét và giải thích tại sao phải tưới nước lúc trời râm mát . Có thể tưới nước cho cây bằng nhiều cách như dung gáo múc nước , tưới bằng bình có vòi hoa sen hoặc tưới nước có vòi phun hoặc tưới bằng bình xịt. - Gv làm mẫu cách tưới nước và lưu ý hs phải tưới đều, không để nước đọng thành vũng trên luống. - Gv chỉ định 1 – 2 hs làm lại thao tác tưới nước. 2) Tỉa cây a) Mục đích - Gv nêu câu hỏi : + Tỉa cây là gì ? + Tỉa cây nhằm mục đích gi ? b) Cách tiến hành Gv hướng dẫn cách tỉa cây và lưu ý hs chỉ nhổ tỉa những cây cong queo, gầy yếu , bị sâu bệnh .Nếu gieo hạt theo hốc thì nhổ bớt những cây nhỏ , gầy yếu. Chỉ để lại mỗi gốc 1 – 2 cây. 3)Làm cỏ Mục đích - Gợi ý để hs quan sát và nêu tên những cây thường mọc trên các luống trồng rau , hoa hoặc chậu cây. - Tác hại của cỏ dại đối với cây rau, hoa? - Gv nhận xét và kết luận b) Cách tiến hành - GV đặt câu hỏi : + Ở gia đình em thường làm cỏ cho rau , hoa bằng cách nào ? + Tại sao phải diệt cỏ dại vào mùa nắng ? + Làm cỏ bằng dụng cụ gì ? - Gv nhận xét 4) Vun xới đất cho rau , hoa a) Mục đích - Gv gợi ý để hs nêu tác dụng của vun gốc - Gv nhận xét và kết luận về mục đích của việc vun ,xới đất. b) Cách tiến hành - GV hướng dẫn hs quan sát hình 3 và đặt câu hỏi để hs nêu dụng cụ vun xới đất và cách xới đất. - GV làm mẫu cách vun , xới đất bằng dầm xới , cuốc. IV/ Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của hs - Hướng dẫn HS đọc trước bài : “ Chăm sóc rau , hoa” - HS lắng nghe - HS theo dõi - HS thực hiện - Hút tranh nước , chất dinh dưỡng trong đất. - Nhổ cỏ - Cỏ mau khô - Cuốc hoặc dầm xới - Hs nêu tác dụng của vun gốc - HS theo dõi. Ngày soạn : 29 /2/2008 Tuần 25 Ngày dạy : 7 /3 / 2008 Môn : Kĩ thuật Chăm sóc rau , hoa ( Tiết 2 ) I/ Mục đích - HS biết được mục đích , tác dụng , cách tiến hành một số công việc chăm s1oc cây rau, hoa. - Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa: tưới nước , làm cỏ, vun xới đất. - Có ý thức chăm sóc , bảo vệ cây rau, hoa. II/ Đồ dùng dạy học - Vườn đã trồng rau, hoa ở bài học trước - Dầm xới hoặc cuốc - Bình tưới nước - Rổ đựng cỏ III/ Các hoạt động chủ yếu 1)Ổn định : Hát 2)Bài cũ : Chăm sóc rau , hoa ( Tiết 1) 3)Bài mới : Chăm sóc rau , hoa ( Tiết 2) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 2 : Học sinh thực hành chăm sóc rau , hoa - Nhắc lại tên các công việc chăm sóc ; mục đích và cách tiến hành công việc chăm sóc cây rau , hoa - Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ lao động của hs - Gv phân công vị trí và giao nhiệm vụ thực hành cho hs. - Gv quan sát , uốn nắn những sai sót của hs và nhắc nhở đảm bảo an toàn lao động. - Đánh giá kết quả học tập - Gv gợi ý hs tự đánh giá công việc thực hành theo các tiêu chuẩn sau: + Chuẩn bị dụng cụ thực hành đầy đủ + Thực hiện đúng thao tác kĩ thuật + Chấp hành đúng về an toàn lao động và có ý thức hoàn thành công việc được giao, đảm bảo thời gian qui định . - Gv nhận xét, đánh giá kết quả học tập của từng hs. IV/ Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của hs - Hướng dẫn HS đọc trước bài : “ Chăm sóc rau , hoa” ( Tiết 2 ) - HS thực hành chăm sóc cây rau, hoa - HS thu dọn dụng cụ , cỏ dại và vệ sinh dụng cụ lao động , chân tay khi hoàn thành xong công việc. - HS tự đ1nh giá Ngày soạn : 7 / 3 /2008 Tuần 26 Ngày dạy : 15 / 3 / 2008 Môn : Kĩ thuật Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật I/ Mục đích - Hs biết tên gọi , hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. - Sử dụng được cơ-lê, tua-vít để lắp, tháo các chi tiết. - Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau. II/ Đồ dùng dạy học Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III/ Các hoạt động chủ yếu 1)Ổn định : Hát 2)Bài cũ : Chăm sóc rau , hoa ( Tiết 2 ) 3)Bài mới : Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Gv hướng dẫn HS gọi tên , nhận dạng các chi tiết và dụng cụ - Gv tổ chức cho hs gọi tên , nhận dạng và đếm số lượng của từng chi tiết, dụng cụ trong bảng. - Chọn một số chi tiết và đặt câu hỏi để hs nhận dạng, gọi tên đúng và số lượng. - Giới thiệu hướng dẫn cách sắp xếp các chi tiết trong hộp - Cho các nhóm hs tự kiểm tra tên gọi , nhận dạng từng loại chi tiết , dụng cụ theo như hình 1 SGK. Hoạt động 2 : Gv hướng dẫn hs cách sử dụng c- lê, tua-vít. Lắp vít - Hướng dẫn hs thao tác lắp vít - Gọi 2 – 3 hs lên bảng thao tác lắp vít - Cho cả lớp lắp vít b) Tháo vít - Gv hướng dẫn hs cách tháo vít - Cho hs thực hành cách tháo vít c) Lắp ghép một số chi tiết - Gv thao tác mẫu một trong bốn mối ghép trong hình 4 . - Trong quá trình thao tác mẫu gv có thể đặt câu hỏi yêu cầu hs gọi tên và số lượng của mối ghép - Gv thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào bộ lắp ghép. Hoạt động 3 : HS thực hành - GV yêu cầu các nhóm HS gọi tên , đếm số lượng các chi tiết cần lắp của từng mối ghép ở hình 4a, 4b, 4c, 4d, 4e. Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả học tập - Gv nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành : + Các chi tiết lắp đúng kĩ thuật và đúng qui trình + Các chi tiết lắp chắc chắn , không bị xộc xệch. - Gv nhận xét , đánh giá kết quả học tập của hs. - Gv nhắc hs tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. IV/ Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của hs, kĩ năng lắp ghép các chi tiết - Hướng dẫn HS đọc trước bài và chuẩn bị bộ lắp ghép để học bài : “ Lắp cái đu” - HS nhận dạng và gọi tên - HS quan sát hướng dẫn của gv và hình 3 để trả lời câu hỏi. - Hs thực hành các mối ghép - Hs trưng bày sản phẩm của mình - Hs dựa vào tiêu chuẩn trên để tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. Ngày soạn : 10 / 4 /2008 Tuần 31 Ngày dạy : 18 / 4 / 2008 Môn : Kĩ thuật Lắp ô tô tải I/ Mục đích - HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp ô tô tải - Lắp được từng bộ phận và lắp ô tô tải đúng kĩ thuật, đúng qui định . - Rèn luyện tính cẩn thận , an toàn lao động khi thực hiện các thao tác lắp, tháo các chi tiết của ô tô tải. II/ Đồ dùng dạy học - Mẫu ô tô tải đã lắp ráp - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III/ Các hoạt động chủ yếu 1)Ổn định : Hát 2)Bài cũ : Lắp xe nôi 3)Bài mới : Lắp ô tô tải ( tiết 1) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Gv hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu - Cho hs quan sát ô tô tải đã lắp sẵn - Hướng dẫn hs quan sát kĩ từng bộ phận GV hỏi : + Để lắp được ô tô tải cần phải có bao nhiêu bộ phận ? + Nêu tác dụng của ô tô tải trong thực tế ? Hoạt động 2 : Gv hướng dẫn các thao tác kĩ thuật a) Gv hướng dẫn hs chọn các chi tiết theo SGK - Gv cùng hs gọi tên , số lượng và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong SGK cho đúng , đủ. - Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp. b) Lắp từng bộ phận * Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn cabin xe - Gv lắp từng bộ phận . - Trong bước lắp giá đỡ trục bánh xe, gv gọi một số hs lên lắp * Lắp ca bin Gv đặt câu hỏi : - Em hãy nêu các bước lắp ca bin - GV tiến hành lắp theo các bước trong SGK. - Khi lắp gv gọi hs lên lắp 1 – 2 bước đơn giản. * Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh xe. Đây là các bộ phận đơn giản gv có thể gọi hs lên lắp c) Lắp ráp xe ô tô tải. - Khi lắp tấm 25 lỗ . Gv nên thao tác chậm để hs nhớ vì bước lắp này chỉ thực hiện được khi lắp ráp các bộ phận với nhau. - Kiểm tra sự chuyển động của xe . d) Gv hướng dẫn hs thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn gàng vào trong hộp. - Các bước tiến hành như bài trước . IV/ Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của hs, kĩ năng lắp ghép ô tô tải - Hướng dẫn HS đọc trước bài và chuẩn bị bộ lắp ghép để học bài : “ Lắp ô tô ” ( tiết 2) - Cần 3 bộ phận : giá đỡ bánh xe và sàn cabin ; cabin ; thành sau của thùng xe và trục bánh xe. - Hằng ngày , chúng ta thường thấy các ô tô tải trên đường . Trên xe chở đầy hàng hóa. - Hs nhận xét. - Hs bổ sung cho hoàn chỉnh. - Hs trả lời - Hs lên lắp - Hs lên lắp - Hs nhận xét , bổ sung cho hoàn chỉnh. Ngày soạn : 15 / 4 /2008 Tuần 32 Ngày dạy : 25 / 4 / 2008 Môn : Kĩ thuật Lắp ô tô tải I/ Mục đích - HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp ô tô tải - Lắp được từng bộ phận và lắp ô tô tải đúng kĩ thuật, đúng qui định . - Rèn luyện tính cẩn thận , an toàn lao động khi thực hiện các thao tác lắp, tháo các chi tiết của ô tô tải. II/ Đồ dùng dạy học - Mẫu ô tô tải đã lắp ráp - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III/ Các hoạt động chủ yếu 1)Ổn định : Hát 2)Bài cũ : Lắp ô tô tải ( tiết 1 ) 3)Bài mới : Lắp ô tô tải ( tiết 2 ) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 3 : HS thực hành lắp ô tô tải. HS chọn chi tiết - Gv kiểm tra hs chọn các chi tiết b) Lắp từng bộ phận - Trước khi hs thực hành , gv gọi 1 em đọc phần ghi nhớ , quan sát kĩ hình trong SGK và nội dung của từng bước lắp - Theo dõi và uốn nắn kịp thời những nhóm hs còn lúng túng . c) Lắp ráp xe ô tô tải - Theo dõi và uốn nắn kịp thời những nhóm hs còn lúng túng . Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả học tập - Gv tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm thực hành - Gv nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành + Lắp đúng mẫu và theo đúng qui trình + Ô tô tải phải chắc chắn , không xộc xệch + Ô tô tải chuyển động được - Gv nhận xét đánh giá kết quả học tập của hs - Gv nhắc hs tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp IV/ Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của hs, kĩ năng lắp ghép ô tô tải - Hướng dẫn HS đọc trước bài và chuẩn bị bộ lắp ghép để học bài : “ Lắp ghép mô hình tự chọn” - HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào hộp. - 1 hs đọc ghi nhớ - HS thực hành - HS lắp ráp các bước trong SGK - HS thực hành - HS trưng bày sản phẩm - Hs dựa vào tiêu chuẩn để tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn
Tài liệu đính kèm: