I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể.
- Biết cách xưng hô đúng với những người họ hàng nội, ngoại.
b) Kỹ năng:
- Vẽ được sơ đồ họ hàng nội, ngoại.
c) Thái độ:
- Dùng sơ đồ giới thiệu cho người khác về họ nội, họ ngoại của mình.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 42, 43. Hs mang ảnh họ nội, họ ngoại đến lớp.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.1
2. Bài cũ: Họ nội họ ngoại. 5
- Gv 2 Hs :
+ Họ ngoại gồm những ai?
+ Họ nội gồm những ai?
- Gv nhận xét.
Tự nhiên xã hội. Thực hành: Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng. I/ Mục tiêu: Kiến thức: Phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể. Biết cách xưng hô đúng với những người họ hàng nội, ngoại. Kỹ năng: Vẽ được sơ đồ họ hàng nội, ngoại. Thái độ: - Dùng sơ đồ giới thiệu cho người khác về họ nội, họ ngoại của mình. II/ Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK trang 42, 43. Hs mang ảnh họ nội, họ ngoại đến lớp. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát.1’ Bài cũ: Họ nội họ ngoại. 5’ - Gv 2 Hs : + Họ ngoại gồm những ai? + Họ nội gồm những ai? - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề: 1’ Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. 28’ * Hoạt động 1: Chơi trò chơi đi chợ mua gì? Cho ai?. - Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ trước bài học. . Cách tiến hành. + Trưởng trò: Đi chợ, đi chợ. + Cả lớp: Mua gì? Mua gì? + Trưởng trò : Mua 2 cái áo. + Cả lớp: Cho ai? Cho ai? + Hai em vừa chạy vừa nói: cho mẹ, cho mẹ. * Hoạt động 2: Làm việc với phiếu bài tập. - Mục tiêu: Nhận biết được mối quan hệ họ hàng qua tranh vẽ. . Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát hình 42 SGK và làm việc với phiếu bài tập. Phiếu bài tập Hãy quan sát hình trang 42 SGK và trả lời câu hỏi sau: Ai là con trai, ai là con gái của ông bà? Ai là con dâu, ai là con rể của ông bà. Ai là cháu nội, ai làcháu ngoại của ông bà? Những ai thuộc họ nội của Quang? Những ai thuộc họ ngoại của Hương? Bước 2 - Gv yêu cầu các nhóm đổi chéo phiếu bài tập cho nhau để chữa bài. Bước 3: Làm việc cả lớp. - Gv yêu cầu các nhóm trình bày trước lớp. - Gv rút ra kết luận: Đây là bức tranh vẽ một gia đình. Gia đình đó có 3 thế hệ, đó là: ôïng bà, bố mẹ và các con . Ông bà có 1 con trai, 1 gái, 1 con dâu và 1 con rể. Ông bà có 2 cháu ngoại là Hương và Hồng: hai cháu nội là Quang và Thủy. * Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng. - Mục tiêu: Biết vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng. Các bước tiến hành. Bước 1 : Hướng dẫn. - Gv vẽ mẫu và giới thiệu sơ đồ gia đình . Bước 2: Làm việc cá nhân. - Gv mời từng Hs vẽ và điền tên những người trong gia đình của mình vào sơ đồ. Bước 3: Làm việc cả lớp. - Gv mời một số học sinh giới thiệu sơ đồ về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ. - Sau đó Gv hỏi: Nghĩa vụ của em đối với cha mẹ, ông bà, anh chị em, họ hàng trong gia đình? - Gv nhận xét, chốt lại. => Với những người họ hàng của mình, các em phải tôn trọng, lễ phép với ông bà, các bác, cô, chú, dì phải thương yêu đùm bọc các anh chị em họ hàng của mình. * Hoạt động 3: Trò chơi “ Xếp hình gia đình” và liên hệ bản thân. - Mục tiêu: Củng cố hiểu biết của Hs về mối quan hệ họ hàng. - Gv phổ biến luật chơi. - Gv tổ chức chơi mẫu cho Hs. - Gv phát giấy ghi sẵn nội dung chơi cho các nhóm. - Các nhóm thi xếp hình với nhau. - Gv nhận xét, tuyên dương đội xếp đúng, nhanh. PP: Trò chơi. HT : Lớp, cá nhân , nhóm Hs chơi trò chơi. PP: Luyện tập, thực hành. HT : Lớp, cá nhân , nhóm Hs thảo luận câu hỏi. Nhóm trưởng điều khiển. Hs làm việc với phiếu bài tập. Hs làm bài tập. Hs đổi chéo bài kiểm tra nhau. Hs các nhóm trình bày bài làm của mình. Hs cả lớp bổ sung thêm. PP: Luyện tập, thực hành. HT : Lớp, cá nhân Hs quan sát. Hs lên vẽ sơ đồ họ hàng của mình. Một số Hs lên giới thiệu cho các bạn nghe về sơ đồ mình. Hs trả lời. Hs khác nhận xét. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. HT : Lớp, nhóm Hs lắng nghe. Hs chơi mẫu. Hs nhận nội dung chơi. Hs các nhóm thi đua xếp hình. Hs các nhóm nhận xét Tổng kết – dặn dò.1’ Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Phòng cháy khi ở nhà. Nhận xét bài học. Mĩ thuật Vẽ theo mẫu.Vẽ lá cành. I/ Mục tiêu: Kiến thức: Hs biết cấu tạo của lá cành: hình dáng, màu sắc và vẻ đẹp của nó. Kỹ năng: Vẽ được cành lá đơn giản.Bước đầu làm quen với việc đưa hình hoa, lá vào trang trí ở các dạng bài tập Thái độ: GDHS yêu thích nghệ thuật II/ Chuẩn bị: * GV: Một số cành lá khác nhau .Hình gợi ý cách vẽ . Bài vẽ của Hs các lớp trước . * HS: Giấy vẽ, bút chì , màu vẽ. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát.1’ Bài cũ: Xem tranh tĩnh vật.4’ - Gv gọi 2 Hs lên xem tranh của các hoạ sĩ. - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề: 1’ Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. 28’ * Hoạt động 1: Giới thiệu các dạng cành lá. - Mục tiêu: Giúp Hs biết nhận xét khi quan sát các cành lá. - Gv giới thiệu một số cành lá khác nhau. - Gv gợi ý cho các em: + Cành lá phong phú về hình dáng màu sắc. + Đặc điểm, cấu tạo của cành lá hình dáng của chiếc lá. - Gv chốt lại. * Hoạt động 2: Cách vẽ cành lá. - Mục tiêu: Giúp Hs nắm đựơc các bước để vẽ cành lá. - Gv yêu cầu Hs quan sát cành lá và gợi ý cách vẽ. + Vẽ phác hình dạng chung của cành lá. + Vẽ cành, cuống lá. + Vẽ phác hình của từng chiếc lá. + Vẽ chi tiết cho giống mẫu. - Gợi ý cách vẽ màu. + Có thể vẽ màu theo mẫu. + Có thể vẽ màu khác: cành lá non, cành lá già. + Vẽ màu có đậm có nhạt. * Hoạt động 3: Thực hành. - Mục tiêu: Giúp Hs vẽ đúng cành lá vào vở - Gv yêu cầu Hs vẽ vào vở. - Gv quan sát nhắc nhở Hs, gợi ý về : phát hình chung, cách vẽ màu. - Sau đó Gv hướng dẫn Hs nhận xét một số bài vẽ: + Hình vẽ? Đặt điểm? Màu sắc? - Gv nhận xét bài vẽ của Hs. PP: Quan sát, giảng giải, hỏi đáp. HT : Lớp, cá nhân Hs quan sát. Hs trả lời. PP: Luyện tập, thực hành. HT : Lớp, cá nhân Hs quan sát. Hs lắng nghe. PP: Luyện tập, thực hành. HT : Lớp, cá nhân Cả lớp thực hành vẽ vào vở. Hs nhận xét. 5.Tổng kết– dặn dò. 1’ Chuẩn bị bài sau: Vẽ tranh. Nhận xét bài học. Đạo đức Tích cực tham gia việc lớp, việc trường (tiết 1). I/ Mục tiêu Kiến thức: Giúp Hs hiểu - Lớp và trường là tập thể học tập, sinh họat gắn bó với em nên em cần tham gia vào việc chung của lớp và trường. Tham gia công việc một cách tích cực, nhiệt tình. - Tích cực tham gia việc trường, việc lớp là khi tham gia đầi đủ, có mặt đúng giờ, làm tốt công việc và không bị lười biếng. Kỹ năng: - Hs có lòng nhiệt tính khi tham gia việc trường, việc lớp. Thái độ: - Thực hiện tích cực, nhiệt tình, hoàn thành tốt các công việc của lớp, của trường. II/ Chuẩn bị: * GV: Nội dung công việc của 4 tổ. Phiếu thảo luận nhóm. * HS: VBT Đạo đức. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. 1’ Bài cũ: Chia sẻ vui buồn cùng bạn. 4’ - Gv gọi 2 Hs lên giải quyết tình huống ở bài tập 4 VBT. - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề: 1’ Giới thiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. 28’ * Hoạt động 1: Xem xét công việc. - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu những công việc mình phải thực hiện trong lớp, trường học. - Gv yêu cầu các tổ trưởng báo cáo tình hình hoạt động của các đội viên, thành viên trong tổ. - Gv nhận xét tình hình chung của lớp. - Gv kết luận: Những bạn thực hiện và làm tốt công việc của mình là đã tham gia tốt vào việc thi đua của lớp, của trường. Còn những bạn chưa hoàn thành tốt, còn mắc khuyết điểm, như thế là chưa tham gia tích cực vào việc lớp, việc trường. * Hoạt động 2: Nhận xét tình huống. - Mục tiêu: Giúp Hs bày tỏ ý kiến của mình qua các câu hỏi thảo luận. - Gv chia lớp ra thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm tình huống. Yêu cầu các nhóm thảo luận, sau đó đưa ra các cách giải quyết, có kèm theo lý do giải thích phù hợp. * Tình huống: Lớp 3A dọn dẹp khu vực vườn trường. Mỗi tổ được gia một nhiệm vụ khác nhau. Tổ của Lan được giao nhiệm vụ nhổ cỏ quanh bồn hoa. Lan chỉ nhổ vội mấy đám cỏ rồi kêu mệt, bảo các bạn ở tổ cho mình ngồi nghỉ. - Câu hỏi: Lan làm như thế có được không? Vì sao? => Gv chốt lại: Lớp và trường là tập thể sinh hoạt, học tập gắn bó với em nên em cần phải tích cực tham gia các việc lớp, việc trường để công việc được giải quyết nhanh chóng. * Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. - Mục tiêu: Giúp Hs biết nhận xét các tình huống để đưa ra câu trả lời đúng hoặc sai có giải thích hợp lí. - Gv đưa ra các tình huống, yêu cầu các nhóm thảo luận. - Nội dung. Trực nhật vườn trường, mỗi tổ phân công một việc. Khi làm xong công việc của mình, Trang chạy sang giúp tổ khác. Dù bị mệt nhưng Thơ vẫn cố gắng cùng các bạn làm báo tường để dự thi chào mừng ngày 8 – 3. Cả lớp đang thảo luận bài, Hùng và Tuấn nói chuyện riêng. => Gv chốt lại: Để tham gia tích cực vào việc lớp, việc trường, các em có thể tham gia vào nhiều hoạt động như : lao động, hoạt động học tập, vui chơi tập thể PP: Hỏi đáp, giảng giải. HT : Lớp, cá nhân , nhóm Các tổ trưởng báo cáo. Hs chú ý, lắng nghe, ghi nhớ. PP: Thảo luận. HT : Lớp, cá nhân , nhóm Hs lắng nghe. Hs thảo luận . Đại diện các tổ lên đưa ra cách giải quyết của mình. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 1 – 2 Hs nhắc lại. PP: Thảo luận, giảng giải. HT : Lớp, cá nhân , nhóm Hs các nhóm thảo luận 3 tình huống trên. Đại diện các nhóm lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung thêm. 1 –2 Hs nhắc lại. 5.Tổng kềt – dặn dò.1’ Về nhà làm bài tập trong VBT đạo đức. Chuẩn bị bài sau: Tích cực tham gia việc lớp, việc trường (tiết 2) . Nhận xét bài học. Thủ công Cắt, dán chữ I, T (Tiết 1). I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs hiểu: Hs biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T Kỹ năng: Kẻ, cắt, dán được chữ I, T đúng quy trình kĩ thuật. Thái độ: Hs thích cắt, dán chữ.yêu thích môn học II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu chữ I, T. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T. Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo * HS: Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. 1’ Bài cũ: Kiểm tra. 4’ - Gv nhận xét bài kểm tra của Hs. - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề: 1’ Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. 28’ * Hoạt động 1: Gv hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét. - Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu tìm hiểu chữ I, T. - Gv giới thiệu chữ I, T Hs quan sát rút ra nhận xét. + Nét chữ rộng 1 ô. + Chữ I, T có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. => GV rút ra kết luận. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn Hs làm mẫu. - Mục tiêu: Giúp Hs biết các bước để cắt được chữ I, T. Bước 1: Kẻ chữ I, T. - Lật mặt sau tờ giấy, kẻ, cắt 2 hình chữ nhật. Hình chữ nhật thứ nhất có chiều dài 5 ô, rộng 1 ô, được chữ I, (H.2a). hình chữ nhật thứ 2 có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô. - Chấm các điểm đánh dấu hình chữ T vào hình chữ nhật thứ 2. Sau đó, kẻ chữ T theo các điểm đã đánh dấu như hình 2b. Bước 2: Cắt chữ T. - Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ T (H.2b) theo đường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ nửa chữ T, bỏ phần gạch chéo (H.3a). mở ra được chữ T theo mẫu (H. 3b). Bước 3: Dán chữ I, T. - Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn. - Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô vá dán chữ vào vị trí đã định. - Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng. ( H.4) PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. HT : Lớp, cá nhân Hs quan sát. Hs lắng nghe. PP: Quan sát, thực hành. HT : Lớp, cá nhân , nhóm Hs quan sát. Hs quan sát. 5.Tổng kết – dặn dò. 1’ Về tập làm lại bài. Chuẩn bị bài sau: Cắt, dán chữ I, T (T2). Nhận xét bài học. Thủ công (NC) Cắt, dán chữ I, T (Tiết 1). I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs hiểu: Hs biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T Kỹ năng: Kẻ, cắt, dán được chữ I, T đúng quy trình kĩ thuật. Thái độ: Hs thích cắt, dán chữ.yêu thích môn học II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu chữ I, T. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T. Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo * HS: Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ. III/ Các hoạt động: * Hoạt động 1: Gv hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét. - Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu tìm hiểu chữ I, T. - Gv giới thiệu chữ I, T Hs quan sát rút ra nhận xét. + Nét chữ rộng 1 ô. + Chữ I, T có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. => GV rút ra kết luận. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn Hs làm mẫu. - Mục tiêu: Giúp Hs biết các bước để cắt được chữ I, T. Bước 1: Kẻ chữ I, T. - Lật mặt sau tờ giấy, kẻ, cắt 2 hình chữ nhật. Hình chữ nhật thứ nhất có chiều dài 5 ô, rộng 1 ô, được chữ I, (H.2a). hình chữ nhật thứ 2 có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô. - Chấm các điểm đánh dấu hình chữ T vào hình chữ nhật thứ 2. Sau đó, kẻ chữ T theo các điểm đã đánh dấu như hình 2b. Bước 2: Cắt chữ T. - Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ T (H.2b) theo đường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ nửa chữ T, bỏ phần gạch chéo (H.3a). mở ra được chữ T theo mẫu (H. 3b). Bước 3: Dán chữ I, T. - Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn. - Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô vá dán chữ vào vị trí đã định. - Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng. ( H.4) PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. HT : Lớp, cá nhân Hs quan sát. Hs lắng nghe. PP: Quan sát, thực hành. HT : Lớp, cá nhân , nhóm Hs quan sát. Hs quan sát. 5.Tổng kết – dặn dò. 1’ Về tập làm lại bài. Chuẩn bị bài sau: Cắt, dán chữ I, T (T2). Nhận xét bài học. Mĩ thuật (NC) Vẽ theo mẫu.Vẽ lá cành. I/ Mục tiêu: Kiến thức: Hs biết cấu tạo của lá cành: hình dáng, màu sắc và vẻ đẹp của nó. Kỹ năng: Vẽ được cành lá đơn giản.Bước đầu làm quen với việc đưa hình hoa, lá vào trang trí ở các dạng bài tập Thái độ: GDHS yêu thích nghệ thuật II/ Chuẩn bị: * GV: Một số cành lá khác nhau .Hình gợi ý cách vẽ . Bài vẽ của Hs các lớp trước . * HS: Giấy vẽ, bút chì , màu vẽ. III/ Các hoạt động: * Hoạt động 1: Giới thiệu các dạng cành lá. - Mục tiêu: Giúp Hs biết nhận xét khi quan sát các cành lá. - Gv giới thiệu một số cành lá khác nhau. - Gv gợi ý cho các em: + Cành lá phong phú về hình dáng màu sắc. + Đặc điểm, cấu tạo của cành lá hình dáng của chiếc lá. - Gv chốt lại. * Hoạt động 2: Cách vẽ cành lá. - Mục tiêu: Giúp Hs nắm đựơc các bước để vẽ cành lá. - Gv yêu cầu Hs quan sát cành lá và gợi ý cách vẽ. + Vẽ phác hình dạng chung của cành lá. + Vẽ cành, cuống lá. + Vẽ phác hình của từng chiếc lá. + Vẽ chi tiết cho giống mẫu. - Gợi ý cách vẽ màu. + Có thể vẽ màu theo mẫu. + Có thể vẽ màu khác: cành lá non, cành lá già. + Vẽ màu có đậm có nhạt. * Hoạt động 3: Thực hành. - Mục tiêu: Giúp Hs vẽ đúng cành lá vào vở - Gv yêu cầu Hs vẽ vào vở. - Gv quan sát nhắc nhở Hs, gợi ý về : phát hình chung, cách vẽ màu. - Sau đó Gv hướng dẫn Hs nhận xét một số bài vẽ: + Hình vẽ? Đặt điểm? Màu sắc? - Gv nhận xét bài vẽ của Hs. PP: Quan sát, giảng giải, hỏi đáp. HT : Lớp, cá nhân Hs quan sát. Hs trả lời. PP: Luyện tập, thực hành. HT : Lớp, cá nhân Hs quan sát. Hs lắng nghe. PP: Luyện tập, thực hành. HT : Lớp, cá nhân Cả lớp thực hành vẽ vào vở. Hs nhận xét. 5.Tổng kết– dặn dò. 1’ Chuẩn bị bài sau: Vẽ tranh. Nhận xét bài học. Tin học Bài 11
Tài liệu đính kèm: