Giáo án Tuần 11 - Lớp 5

Giáo án Tuần 11 - Lớp 5

Tập đọc

Tiết 21: Chuyện một khu vườn nhỏ

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn phân biệt lời của nhân vật, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.

II. Đồ dùng dạy - học:

- GV: Tranh SGK, bảng phụ

III. Hoạt động dạy - học:

 

doc 64 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 785Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 11 - Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm2010.
Chào cờ
Tập chung toàn trường.
Tập đọc
Tiết 21: Chuyện một khu vườn nhỏ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn phân biệt lời của nhân vật, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Tranh SGK, bảng phụ 
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động cuả thầy và trò
Nội dung
1. Ôn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài. cũ: 
- Hỏi nội dung bài
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới :
3.1. GV giới thiệu bài.
- Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì ?
- Tên chủ điểm nói lên điều gì ?
- Mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh minh họa chủ điểm ?
- Bức tranh vẽ cảnh gì ?
3.2. Luyện đọc. 
- Hướng dẫn chia đoạn:
- Sửa lỗi phát âm cho HS.
- Đọc mẫu
3.3. Tìm hiểu bài.
+ Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
- Chốt ý
+ Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật?
+ Bạn Thu chưa vui về điều gì ?
- Chốt ý
+ Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết ?
+ Em hiểu “ Đất lành chim đậu” là thế nào ?
+ Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu ?
+ Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì ?
- Chốt ý
+ Nội dung chính của bài nói lên gì ?
3.4. Luyện đọc lại. 
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3 của bài theo cách phân vai
- Nhận xét cho điểm. 
4. Củng cố:
- Em làm gì để làm đẹp môi trường
-GV nhắc nhở HS học theo bé Thu có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.
- Nhận xét giờ học.Khen HS đọc bài có tiến bộ.
5. Dặn dò: 
- Về đọc lại bài., xem bài học sau: “Tiếng vọng”
Hát + sĩ số
- 2 HS đọc bài.: Đất Cà Mau và trả lời câu hỏi.
-Chủ điểm : Giữ lấy màu xanh 
- Nhiệm vụ của chúng ta là bảo vệ môi trường sống xung quanh mình giữ lấy màu xanh cho môi trường.
-Vẽ cảnh các bạn nhỏ đang vui chơi ca hát dưới gốc cây to. Thiên nhiên nơi đây thật đẹp, ánh mặt trời rực rỡ, chim hót líu lo trên cành.
-Vẽ cảnh ba ông cháu trò chuyện trên một ban công có rất nhiều cây xanh.
- 1 HS đọc toàn bài 
- Đoạn 1: Câu đầu.
- Đoạn 2: Cây quỳnhlà vườn
 Đoạn 3: Còn lại.
- Đọc nối tiếp từng đoạn.
- Đọc chú giải.
- Đọc nhóm 3
- Thi đọc
- Đọc thầm đoạn 1.
-Để được ngắm nhìn cây cối nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công
* Ý1: Sở thích của bé Thu.
-Cây quỳnh lá dày, giữ được nước. Cây hoa ty ngôn thò những cái râu theo gió ngọ nguậy như cái vòi voi bé xíu. Cây hoa giấy bị vòi hoa ty ngôn quấn nhiều vòng. Cây đa Ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt xòe những cái lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra những búp đa mới nhọn hoắt đỏ hồng.
- Vì bạn Hằng ở nhà dưới bảo ban công nhà Thu không phải là vườn
Ý 2: Sự nổi bật của mỗi loài cây
- Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn.
-Đất lành chim đậu có nghĩa là nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đến sinh sống, làm ăn.
-Hai ông cháu bé Thu rất yêu thiên nhiên, cây cối, chim chóc. Hai ông cháu chăm sóc cho từng loài cây rất tỉ mỉ.
-Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh mình.
* Ý3:Hai ông cháu bé Thu rất yêu thiên nhiên.
*Nội dung: Bài văn nói lên tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.
- 3 HS đọc nối tiếp nhau toàn bài
- Thi đọc - lớp theo dõi và bình chọn .
- HS nhắc lại nội dung của bài.
- Trả lời
 ________________________________________
Thể dục
Đ/C Quan Thị Châm soạn giảng.
Toán
Tiết 51: Luyện tập
 I. Mục tiêu : 
 1. Kiến thức: 
- Biêt tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách huận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh và giải bài toán về số thập phân
 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích toán học.
II. Đồ dùng dạy - học:
	 - GV: Bảng phụ, Phiếu học tập ( BT2)
 - HS: vở nháp
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động cuả GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài. cũ: 
Kiểm tra vở bài tập của HS 
2. Bài. mới :
2.1. GV giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tính.
-GV: Nhận xét đánh giá
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất
* Ý C, D dành cho HS khá
- Nhận xét sửa sai
Bài 3 (52)
* Cột 2 dành cho HS khá
-GV: Nhận xét đánh giá
Bài 4 :
-GV: Thu bài chấm điểm nhận xét đánh giá.
3. Củng cố:
 - Em hãy nêu tính chất giao ho án và tính chất kết hợp của phép cộng và so sánh số thập phân
- GV nhận xét giờ học.Khen HS học tiến bộ.
 4. Dặn dò:
- Về ôn lại bài., làm vào vở bài. tập.
-HS :Đọc yêu cầu bài tập
-HS: Làm bài vào nháp sau đó 2 HS lên bảng làm bài
a.15,32 + 41,69 + 8,44 = 57,01 + 8,44
 = 65,45
b 27,05 + 9,38 + 11,23 = 36,43 + 11,23
 =47,66
- Nêu yêu cầu bài
- Làm vào phiếu học tập
- Đại diện nhóm trình bày
a .4,68 + 6,03 + 3,97
= 4,68 + (6,03 + 3,97 ) = 4,68 + 10
 = 14,68
b. 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2
= (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2)
= 10 + 8,6
= 18,6
-HS: Nêu yêu cầu bài
-HS: Làm vào vở nháp
- Nêu bài làm
- Cột 1: 3,6 + 5,8 > 8,9
 7,56 < 4,2 + 3,4
- Cột 2: 5,7 + 8,8 = 14,5
 0,5 > 0,08 + 0,4
- HS: Nêu yêu cầu bài
-HS: Làm vào vở 
Bài giải
Ngày thứ hai diệt được là:
 28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Ngày thứ ba diệt được là :
 30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Cả ba ngày diệt được là :
 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
 Đáp số:91,1 m
- 3 HS nêu
Khoa học
 Tiết 21: Ôn tập con người và sức khoẻ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu : 
 1. Kiến thức:Ôn tập kiến thức về: Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV / AIDS
 2. Kĩ năng: Nhận biết được để phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viên gan A, nhiễm HIV / AIDS.
 3. Thái độ: Có ý thức phòng tránh bệnh.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - GV: Giấy khổ to và bút dạ (HĐ2)
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động cuả GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài. cũ:
- Để tránh bị muỗi đốt chúng ta phải làm gì ? (Nằm màn mặc quần áo dài, xoa lên người kem chống muỗi, đốt nhang muỗi, đốt lá hoặc vỏ trái cây xua muỗi ).
- Nhận xét, đánh giá 
2. Bài. mới :
2.1. GV giới thiệu bài.
2.2.Thực hành vẽ tranh vận động 
- Chia nhóm.
- Quan sát giúp đỡ.
- Cùng HS nhận xét bình chọn đánh giá.
3. Củng cố:
- Mỗi bức tranh gửi đến cho em thông điệp gì?
- Nhận xét giờ học tuyên dương HS có ý thức học bài.
4. Dặn dò: 
- Về ôn lại bài xem bài sau:Tre, mây, song. 
- Trả lời
- Thảo luận theo nhóm quan sát các hình 2,3 SGK nói về nội dung của từng hình.Từ đó đề xuất nội dung tranh của nhóm mình và phân công nhau cùng vẽ.
- Vẽ tranh
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình với cả lớp.
-Tranh 2:Không kì thị với người bệnh AIDS.
Tranh 3: Cương quyết cai thuốc lá.
-Vẽ tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện ( hoặc xâm hại trẻ em, hoặc HIV / AIDS, hoặc tai nạn giao thông.
- Trả lời
Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010.
Toán
Tiết 52: Trừ hai số thập phân
I. Mục tiêu : 
1. Kiến thức:Biết trừ hai số thập phân, vận dụng vào giải toán có nội dung thực tế
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trừ hai số thập phân
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập.
 II. Đồ dùng dạy - học:
 - GV: phiếu học tập BT2
 - HS: Vở nháp 
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động cuả GV
Hoạt động của HS
1. Ôn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
-2 HS lên bảng tính
- Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới :
3.1. GV giới thiệu bài.
3.2. Hướng dẫn cách trừ hai số thập phân
- Nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện.
- Hướng dẫn HS chuyển về hai số tự nhiên.
-Kết luận
- Nêu ví dụ và hướng dẫn HS đặt tính rồi thực hiện phép tính
- Gọi HS nêu c¸ch ®Æt tÝnh vµ tÝnh
- Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm như thế nào?
3.3. Thực hành
Bài1:Tính
* Ý c dành cho HS khá
- GV cùng HS nhận xét, sửa sai.
Bài 2:§Æt tÝnh råi tÝnh
* Ý c dành cho HS khá
- Cïng HS nhËn xÐt söa sai
Bài 3: 
-GV: Thu bµi chÊm ®iÓm
-GV: NhËn xÐt ®¸nh gi¸
4.Củng cố:
 - Muốn trừ hai số thập phân ta làm như thế nào?
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
- Về làm bài. vào vở bài. tập. 
Hát + sĩ số
 12,7 + 23,5 + 10,5 = 
 20,08+40,41 + 50,59 = 
VD1:
-HS: Đọc bài toán, nêu cách thực hiện phép tính
Ta thực hiện phép trừ: 4,29 – 1,84 = ? (m)
Ta có: 4,29 m = 429 cm
 1,84 m = 184cm
- Đặt tính rồi tính hai số tự nhiên và số thập phân
-
 429
 184
245(cm)
 245cm = 2,45 m
Vậy : 4,29 - 1,84 = 2,45 (m)
Ta đặt tính rồi làm như sau:
-
 4,29
 1,84
2,45(m)
VD2: 
-
 45,8
 19,26
 26,54
*Quy t¾c: Muèn trõ mét sè thËp ph©n cho mét sè thËp ph©n ta lµm nh­ sau:
-ViÕt sè trõ d­íi sè bÞ trõ sao cho c¸c ch÷ sè ë cïng mét hµng ®Æt th¼ng cét víi nhaucña sè bÞ trõ vµ sè trõ.
- Thực hiện vào nháp
- Nêu kết quả
-
 68,4
-
46,8
-
50,81
 25,7
 9,34 
19,256
 42,7
37,46
31,554
- Làm bài vào phiếu
-HS: §¹i diÖn nhãm lªn tr×nh bµy
- HS khá nêu kết quả ý c
-
 72,1
-
 5,12
-
69
 30,4
 0,68 
 7,85
 41,7
 4,44
61,15
-HS: §äc yªu cÇu bµi
-HS: Lµm bµi vµo vë
Bµi gi¶i
 Sè kg ®­êng lÊy ra 2 lÇn lµ:
 10,5 + 8 = 18,5 (kg)
Sau khi lÊy ra trong thïng cßn l¹i sè ®­êng lµ:
 28,75 – 18,5 = 10,25 (kg)
 §¸p sè : 10,25 kg
- 3 HS nêu
Mĩ thuật
Đ/C Khiểm soạn giảng.
Chính tả( nghe -viết)
Tiết 11: Luật bảo vệ môi trường
I. Mục tiêu : 
1. Kiến thức: Nghe viết đúng, trình bày đúng hình thứcvăn bản luật.Ôn lại cách viết những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu l /n , âm cuối n / ng.
2. Kĩ năng: Trình bày sạch đẹp .Viết đúng mẫu và đạt tốc độ quy định.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - HS: Bảng con
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động cuả GV
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Nhận xét
2. Bài mới :
2.1. GV giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn nghe viết. 
- Đọc mẫu bài chính tả. 
-Điều 3 khoản 3 giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường. 
- Nhận xét, chỉnh sửa.
- Đọc từng câu và lưu ý cách viết cho HS.
- Thu 1 số bài chấm nhận xét.
HĐ3: Bài tập.
Bài. 2 (104): 
- GV cùng HS chữa bài.
Bài. 3 (104): Thi tìm nhanh
-GV cùng HS nhận xét, chỉnh sửa.
3. Củng cố: 
 + Nội dung Điều 3, khoản 3, Luật bảo vệ môi trường nói gì ?
- GV nhận xét giờ học, khen HS có bài viết đẹp.
4. Dặn dò: 
 - Về viết lại bài làm bài vào vở bài tập. 
Hoạt động của HS
- 2 HS lên viết bảng: truyền thống, quốc gia, chứng tích, kiên quyết.
- Đọc thầm lại bài.
- Trả lời
- Tự nêu từ khó viết và viết vào bảng con.
-Phòng ngừa, ... i tập số 1.
a
b
c
(a x b)x c
a x(b x c)
2,5
3,1
0,6
(2,5x3,1)x0,6
=4,65
2,5x(3,1x0,6)
=4,65
1,6
4
2,5
(1,6x4)x2,5
=16
(4x2,5)
=16
4,8
2,5
1,3
(4,8x2,5)x1,3
=15,6
4,8x(2,5x1,3)
=15.6
 *Nhận xét:Phép nhân số thập phân có tính chất kết hợp:
Khi nhân 1 tích 2 số với số thứ 3 ta có thể nhân số thứ nhất với tích của 2 số còn lại.
b)* 9,65 x 0,4 x 2,5	
 = 9,65 x (0,4 x 2,5)
 = 9,65 x 1 = 9,65
* 0,25 x 40 x 9,84
 = (0,25 x 40 ) x 9,84
 = 10 x 9,84 = 98,4
* 7,38 x 1,25 x 80
= 7,38 x (1,25 x 80)
= 7,38 x 100 =738
* 34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x ( 5 x 0,4)
 =34,3 x 2
 =68,6
- HS nªu ë bµi nµy ta ®· lÊy sè thø nhÊt( 9,65) nh©n víi tÝch cña hai sè cßn l¹i( 0,4 x 2,5) v× 0,4 x 2,5 = 1 nªn 
9,65 x 1 = 9,65.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
a) 28,7 + 34,5 x 2,4 
 = 63,2 x 2,4 = 151, 68.
b) 28,7 + 34,5 x 2,4 
= 28,7 + 82,8 = 111,5.
- Đều có ba số là: 28,7; 34,5; 2,4 nhưng thứ tự thực hiện các phép tình là khác nhau nên kết quả khác nhau.
1 HS lên bảng làm bài tập.
Bài giải
Quãng đường người đi xe đạp đi được trong 2,5 giờ là:
 12,5 x 2,5 = 31,25( km)
 Đáp số: 31,25 km.
- 2HS nêu
Tập làm văn
Tiết 24: Luyện tập tả người
(Quan sát và chọn lọc chi tiết)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK. 
 2. Kỹ năng: Biết cách khi quan sát hay viết một bài văn tả người phải chọn lọc
 để đưa vào bài những chi tiết nổi bật, gây ấn tượng.
 3. Thái độ: GD HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Giấy khổ to, bút dạ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người? ( gồm 3 phần...)
- GV nhận xét- cho điểm.
2.Bài mới
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1:
- Kết luận lời giải đúng
- Em có nhận xét gì về cách miêu tả ngoại hình của tác giả?
- Giảng: Bài văn vì thế mà ngắn gọn, sống động mà khắc hoạ một hình ảnh người bà của tác giả trong tâm trí người đọc, từ đó thấy được tình yêu của cháu đối với bà.
Bài tập 2:
- GV giúp đỡ HS yếu
GV cùng HS nhận xét, sửa chữa.
- Em có nhận xét gì về cách miêu tả anh thợ rèn đang làm việc của tác giả?
- Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn?
- Kết luận
3. Củng cố:
- Em hãy nêu cấu tạo bài văn tả người?
- GV nhận xét tiết học. 
4. Dặn dò:- Về nhà chuẩn bị bài sau. “Luyện tập tả người”(Tiếp)
- 2 HS nêu
- Đọc yêu cầu của bài tập - cả lớp đọc thầm.
- Làm bài tập theo nhóm.
HS báo caó kết quả bài làm.
Chi tiết tả đặc điểm ngoại hình của người bà sẽ là:
 + Mái tóc: đen và dày kì lạ, phủ kín hai vai xoã xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày khiến bà đưa lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn.
 + Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông, khắc sâu và dễ dàng vào trí nhớ của cháu, dịu dàng, rực rỡ đầy nhựa sống như đoá hoa.
 + Đôi mắt: Hai con ngươi đen sẫm mở ra, long lanh, dịu hiền khó tả, ánh lên những tia sáng ấm áp vui tươi.
 + Khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm đã nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ.
- Tác giả đã quan sát bà rất kĩ , chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để tả.
- Đọc yêu cầu của bài tập - cả lớp đọc thầm.
- Làm bài tập
2 HS làm bài tập vào giấy khổ to. - HS dưới lớp làm vào vở bài tập .
HS báo cáo kết quả bài làm
- Những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc. 
+ Bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy con cá sống.
 + Quai những nhát búa hăm hở( khiến cho những con cá vàng vùng vẫy quằn quại, giãy lên đành đạch, vẩy bắn tung toé thành những tia lửa sáng rực, nghiến răng ken két, cưỡng lại, không chịu khuất phục).
 + Quặp thỏi thép trong đôi kìm thép dài, dúi đầu nó vào đống than hồng, lệnh cho thợ phụ thổi.
 + Lại lôi con cá lửa ra...
 + Trở tay ném thỏi sắt đánh xèo một tiếng vào cái chậu nước đục ngầu...
 + Liếc nhìn lỡi dựa như một kẻ chiến thắng, lại bắt đầu một cuộc chinh phục mới.
 - Tác giả đã quan sát rất kĩ từng hoạt động của anh thợ rèn: bắt thỏi thép, quai búa, đập,...
- Cảm giác như đang chứng kiến anh thợ làm việc và thấy tò mò thích thú.
* KL: : Như vậy ta biết chọn lọc những chi tiết nổi bật khi miêu tả sẽ làm cho mọi người khác biệt hẳn với người xung quanh, làm cho bài văn sẽ hấp dẫn hơn không lan tràn, dài dòng.
- 2 HS nêu
Âm nhạc
Đ/C Hiếu soạn giảng.
Khoa học
Tiết 24: Đồng và hợp kim của đồng 
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
- Nhận biết một số tính chất của đồng.
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng. 
	2. Kỹ năng:
	- Nhận biết tính chất của đồng và hợp kim của đồng
	- Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng.
	3. Thái độ: - Có ý thức bảo quản các dụng cụ, đồ dùng được làm bằng đồng có trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy- học:
 -HS: 1 số đoạn dây đồng
	-GV: Hình (SGK)
III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Sắt có ở đâu?
- Gang và thép giống và khác nhau ở điểm nào? 
- Nhận xét, ghi điểm 
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Làm việc với vật thật
- Yêu cầu học sinh mang ra các đoạn dây đồng đã chuẩn bị, thảo luận nhóm 2 để mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng và tính dẻo của đoạn dây đồng đó.
- Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. 
2.3. Làm việc với SGK
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK và nêu tính chất của đồng và hợp kim của đồng. 
- Yêu cầu học sinh quan xát hình ở SGK
+ Kể tên những đồ dùng, vật dụng,  được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng như mục: Bạn cần biết (SGK)
- Yêu cầu học sinh nêu cách bảo quản một số đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng dùng làm cho các đồ dùng đó sáng bóng trở lại.
- Yêu cầu học sinh đọc mục: Bạn cần biết (SGK)
3. Củng cố:
 - Ở gia đình em có những đồ dùng nào làm bằng đồng? Em thường thấy người ta làm như thế nào để bảo quản các đồ dùng bằng đồng?
- Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học.
4. Dặn dò: 
- Dặn học sinh học bài và bảo quản các đồ dùng bằng đồng trong gia đình.
- Chuẩn bị bài sau: “Nhôm”	
- 2 HS trả lời
- Quan sát, mô tả
 Đại diện nhóm phát biểu; lớp nhận xét, bổ sung.
- Đồng là một kim loại có màu nâu đỏ, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng và kéo thành sợi.
-T/c của đồng: có màu nâu đỏ, có ánh kim. Rất bền, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, có thể dập và uốn thành bất kì hình dạng nào. Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. Hợp kim của đồng với thiếc có màu nâu, kẽm có màu vàng. Chúng đều có ánh kim và cứng hơn đồng.
- HS nêu
-Các đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng để ngoài không khí có thể bị xỉn màu, vì vậy thỉnh thoảng người ta dùng thuốc đánh đồng để đánh bóng lau chùi làm cho đồ dùng bằng đồng sáng trở lại.
- 3 HS đọc
- Tiếp nối nhau trả lời
Kĩ thuật
Tiết 12: Cắt khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để làm được 1 số sản phẩm yêu thích
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng cắt khâu thêu hoặc nấu ăn.
3. Thái độ:Giáo dục HS yêu quý sản phẩm của mình.
II. Đồ dùng dạy học:
	-GV: Một số sản phẩm khâu thêu đã học
	- HS: Bộ đồ dùng cắt khâu thêu
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Ôn tập những nội dung đã học trong chương I.
- Yêu cầu HS nêu những nội dung đã học.
- Nhận xét và tóm tắt ND HS vừa nhắc.
2.3. Thảo luận nhóm để chọn sản phẩm.
- Nêu mục đích, yêu cầu để chọn sản phẩm.
- Chia nhóm và phân công vị trí làm việc của từng nhóm.
- Các nhóm thảo luận để chọn sản phẩm.
- Các nhóm trình bày sản phẩm.
- GV ghi tên các sản phẩm các nhóm đã chọn và nhận xét các sản phẩm đã chọn.
3. Củng cố: 
- Bài học hôm nay các em ôn những nội dung gì?
- Hệ thống nội dung bài , nhận xét giờ học . 
4. Dặn dò:
 -Về nhà học bài và chuẩn bị bài tuần sau.
- Nhắc lại cách đính khuy, thêu dấu nhân và những nội dung đã học trong phần nấu ăn.
- Đính khuy
- Thêu chữ V
- Cách nấu ăn
* Trưng bày sản phẩm
- Trả lời
Sinh hoạt
Nhận xét tuần 12
I- Mục tiêu :
- Nhận xét , đánh giá tình hình học tập của lớp trong tuần 12.
- Bình xét thi đua của các tổ , các học sinh.Có thành tích chào mừng ngày 20/11
- Lên kế hoạch tuần 12
II- Nội dung :
1/ Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần 12
- Các tổ trưởng báo cáo việc theo dõi trong tuần 
- Nội dung báo cáo : Việc thực hiện nề nếp, việc học tập , việc thực hiện các hoạt động của lớp , của tổ .
- Các HS có ý kiến bổ sung .
- GV nhận xét chung .
2/ Kế hoạch tuần 13:
- Duy trì tốt mọi nề nếp chung của nhà trường.
 - Tích cực phát huy những ưu điểm, khắc phục và sửa chữa những khuyết điểm.
 - Thực hiện tốt nề nếp học tập, nâng cao chất lượng học của HS .
 - Rèn chữ viết cho những HS viết chưa đạt yêu cầu.
 - Tăng cường phụ đạo cho HS yếu, HS giỏi.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 11 lớp 5b.doc