Giáo án Tuần 19 - Khối 4 - Chuẩn KTKN

Giáo án Tuần 19 - Khối 4 - Chuẩn KTKN

 Tập đọc BỐN ANH TÀI

I/ MỤC TIÊU: Tg: 38’

 -Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.

-Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II/ CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Nx bài kiểm tra cuối kì I (phần đọc thành tiếng của hs).

2. Dạy bài mới:

* Giới thiệu bài : (2’) Sd tranh minh họa trong sgk.

Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. (10’)

-Cho hs đọc nối tiếp nhau 5 đoạn của bài văn.

-Theo dõi và chữa lỗi phát âm của hs .

-Kết hợp giải nghĩa một số từ khó:Cẩu khây, tinh thông, yêu tinh

- Cho hs luyện đọc theo cặp,1 hs đọc cả bài.

- Đọc diễn cảm toàn bài giọng kể khá nhanh nhấn giọng ở các từ: chín chõ xôi,lên mười,tinh thông võ nghệ,sốt sắng,hăm hở,

 

doc 19 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 607Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 19 - Khối 4 - Chuẩn KTKN", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Thứ hai ngày 03 tháng 01 năm 2011
 Tập đọc BỐN ANH TÀI	
I/ MỤC TIÊU: Tg: 38’ 
 -Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
-Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Nx bài kiểm tra cuối kì I (phần đọc thành tiếng của hs).
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài : (2’) Sd tranh minh họa trong sgk.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. (10’)
-Cho hs đọc nối tiếp nhau 5 đoạn của bài văn.
-Theo dõi và chữa lỗi phát âm của hs .
-Kết hợp giải nghĩa một số từ khó:Cẩu khây, tinh thông, yêu tinh
- Cho hs luyện đọc theo cặp,1 hs đọc cả bài.
- Đọc diễn cảm toàn bài giọng kể khá nhanh nhấn giọng ở các từ: chín chõ xôi,lên mười,tinh thông võ nghệ,sốt sắng,hăm hở,
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. (9’)
- Cho hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng ntn?
- Gọi hs đọc tiếp đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2:
+ Chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây?
-Cho hs trao đổi theo nhóm 2 câu hỏi còn lại.
-Gọi các nhóm trình bày.
- Gv lắng nghe và nhận xét.
- Nêu câu hỏi gợi ý cho hs tìm nd câu chuyện.
Nội dung: Ca ngợi sức khoẻ tài năng,tinh thần làm việc nghĩa cứu dân của 4 anh em.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. (10’) 
-Yêu cầu hs đọc nối tiếp lại 5 đoạn văn,hướng dẫn các em đọc với giọng phù hợp diễn biến câu chuyện.Đọc giọng nhanh thể hiện sự căng thẳng căm giận yêu tinh.
-Treo bảng phụ hướng dẫn hs đọc diễn cảm 2 đoạn đầu.
-Cho hs phát hiện những từ cần phải nhấn giọng,ngắt hơi.
-Gv mời 1 hs đọc mẫu.
-Cho cả lớp tập đọc và thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
-Nhận xét tiết học, nhắc hs chuẩn bị bài sau: 
Chuyện cổ tích về loài người.
Hoạt động của HS
-Xem tranh sgk trang 4.
-Đọc nối tiếp 5 đoạn văn (2 lượt), cả lớp đọc thầm. Chú ý đọc liền mạch các tên riêng: Lấy tai tát nước, Nắm tay đóng cọc, móng tay đục máng.
- Xem từ khó phần chú giải.
-Luyện đọc theo cặp.
-1 hs đọc cả bài.
-Lắng nghe gv đọc.
-
Đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Ăn 1 lúc 9 chõ xôi,10 tuổi sức bằng trai 18,15 tuổi tinh thông võ nghệ
+ Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật ăn thịt,nhiều nơi không còn ai sống sót.
-Đại diện các nhóm trình bày.
+Cẩu Khây đi cùng các bạn:Nắm tay đóng cọc,lấy tai tát nước,móng tay đục máng.
+Trình bày các tài năng của mỗi người
-Hs luyện đọc nối tiếp lại 5 đoạn văn.chú ý thể hiện giọng đọc cho phù hợp.
-Quan sát bảng phụ .
-Nhấn giọng ở từ ngữ:lên 10 tuổi,bằng trai 18,15tuổi,tinh thông võ nghệ,tan hoang.không còn ai,quyết chí
-Hs luyện đọc và thi đọc diễn cảm trước lớp.
-Nhận xét.
- Theo dõi.
. .
Toán
KI-LÔ-MÉT VUÔNG
I/ MỤC TIÊU: Tg: 40’
- Ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích 
- Đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông .
- Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại .
II/ CHUẨN BỊ: 
-Một số tờ giấy A4.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1. KTBC: (5’) Nhận xét tiết Kiểm tra cuối kì I, nhắc nhở động viên các em làm bài cẩn thận .
2.Bài mới:
Giới thiệu bài : Nêu nv:
HĐ 1: Giới thiệu ki-lô-mét vuông (14’)
GV giới thiệu : 1km x 1km = 1km2 , ki-lô-mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km .
Ki- lô –mét vuông viết tắt là km2 , đọc là ki- lô –mét vuông 
GV hỏi : 1km bằng bao nhiêu mét ?
Em hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1000m .
Dựa vào diện tích hình vuông có cạnh dài 1km và hình vuông có cạnh dài 1000m ,bạn nào cho biết 1km2 bằng bao nhiêu m2 ?
HĐ 2: Thực hành . (18’)
Bài 1:
GV yêu cầu HS đọc đề bài ,sau đó tự HS làm bài 
GV gọi 2 HS lên bảng làm ,1 HS đọc cách đo diện tích ki-lô-mét cho HS kia viết các số đo này 
GV có thể đọc cho HS cả lớp viết các số đo diện tích khác .
Bài 2:
GV yêu cầu HS tự làm bài .
GV chữa bài , sau đó hỏi : hai đơn vị diện tích liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần ?
Bài 3 : Dành cho HS khá, giỏi.
GV gọi 1 HS đọc đề bài 
GV yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật .
GV yêu cầu HS làm bài 
Bài 4 (b):
GV yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp .
GV yêu cầu HS làm bài ,sau đó báo cáo kết quả trước lớp .
3. Củng cố- Dặn dò : (3’)
-GV nhận xét tiết học.
Y/C HS về nhà làm các BT trong VBT.
HS nhìn lên bảng và đọc ki- lô –mét vuông 
1km = 1000m 
HS tính 
HS làm bài vào vở
2 HS lên bảng , cả lớp làm theo và nhận xét 
3 HS lên bảng làm bài , mỗi HS 1 cột , HS cả lớp làm vào vở 
Hai đơn vị đo diện tích liền nhau hơn kém nhau 100 lần .
1 HS đọc bài 
 1 HS nêu
-4 hs làm vào giấy A4, HS cả lớp làm vào vở 
 -1 HS đọc
HS làm bài
HS khá, giỏi làm bài.
. .
Lịch sử
NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN.
I. MỤC TIÊU: Tg: 35’
 -Nắm được một số sự kiện suy yếu của nhà Trần:
 +Vua quan ăn chơi sa đọa; trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước.
 + Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh.
 -Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ:
 + Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly- một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi nhà Trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu.
II. CHUẨN BỊ: 
- PHT của HS.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1. Bài cũ : (4’) Nhận xét bài kiểm tra định kì; nhắc nhở, động viên các em phát huy ở HKII
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu nv của tiết học. (2’) 
 * Hoạt động 1: Làm việc 6 nhóm. (9’)
 GV phát PHT cho các nhóm. Nội dung của phiếu:
 Vào giữa thế kỉ XIV : +Vua quan nhà Trần sống như thế nào ? 
 +Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao?
 +Cuộc sống của nhân dân như thế nào ?
 +Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao ? 
 +Nguy cơ ngoại xâm như thế nào ?
 -GV nhận xét,kết luận .
 -GV cho 1 HS nêu khái quát tình hình của đất nước ta cuối thời Trần.
 *Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. (9’)
 -GV tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi: 
 +Hồ Quý Ly là người như thế nào ?
 +Ông đã làm gì ?
 +Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không ? Vì sao ?
 -GV cho HS dựa vào SGK để trả lời :Hành động truất quyền vua là hợp lòng dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa, làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ.
*Hoạt đông 3: Làm việc theo cặp. (8’)
-Quân Minh sang xâm lược nước ta vào năm nào? 
-Do đâu nhà Hồ không chống nổi quân Minh xâm lược?
 -Gọi HS đọc bài học trong SGK
3.Củng cố - Dặn dò: (3’)
 -GV cho HS đọc phần bài học trong SGK.
 -Nhận xét tiết học .
 -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “ Chiến thắng Chi Lăng”.
-HS nghe.
-HS các nhóm thảo luận và cử người trình bày kết quả .
-Các nhóm khác nhận xét,bổ sung .
1 HS nêu khái quát tình hình của đất nước ta cuối thời Trần.
-HS trả lời.
-HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
-HS khá, giỏi nêu
-HS khác nhận xét, bổ sung .
- 3 HS đọc .
. .
Địa lý
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
I – MỤC TIÊU : Tg: 35’
 - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng:
 + Vị trí: ven biển, bên bờ sông Cấm.
 + Thành phố cảng , trung tâm công nghiệp đóng tàu , trung tâm du lịch,.. . 
 - Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ (lược đồ).
 - Có ý thức tìm hiểu các thành phố cảng . 
II – CHUẨN BỊ . 
Bản đồ Hải Phòng . 
Tranh , ảnh về thành phố Hải Phòng ( do HS và GV sưu tầm ) 
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1. Bài cũ: Nx kết quả bài kiểm tra giữa kì của hs. (4’)
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu nv của tiết học. (1’)
GVghi bảng.
HĐ 1 : Vị trí Đlí của HP (9’)
- Các nhóm HS dựa vào SGK , các bản đồ hành chính và giao thông Việt Nam , tranh , ảnh thảo luận theo gợi ý : 
+Thành phố Hải Phòng nằm ở đâu ? 
+HảiPhòng có những điều kiện tự nhiên thuận lợi nào để trở thành một cảng biển?
+ Mô tả hoạt động của cảng Hải Phòng.
HĐ 2: ( 8’) Đóng tàu là ngành công nghiệp quan trọng của Hải Phòng
- Làm việc cả lớp .
- HS dựa vào SGK , trả lời các câu hỏi sau.
+ So sánh các ngành công nghiệp khác , công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng có vai trò như thế nào? 
+ Kể tên các nhà máy đóng tàu của Hải Phòng.
+Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu ở Hải Phòng.
HĐ 3: ( 8’) Hải Phòng là trung tâm du lịch.
 *Làm việc theo nhóm đôi
- Hải Phòng có những điều kiện nào để phát triển du lịch? 
- Gợi ý để HS rút ra ghi nhớ của bài.
3. Củng cố- Dặn dò: (5’) 
-Cho HS đọc lại ghi nhớ SGK.
-Gọi HS xác định vị trí T.P Hải Phòng trên bản đồ hành chính Việt Nam
Kể một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng cảng biển,một trung tâm du lịch lớn của nước ta.
Về sưu tầm tranh ảnh về ĐB Nam Bộ và tìm hiểu về ĐB Nam Bộ.
-GV nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại
-Thảo luận nhóm 4
-Đại diện 1 số nhóm báo cáo kq’ thảo luận.
-Các nhóm # nx, bổ sung.
- Làm việc cả lớp 
-Nối tiếp phát biểu.
-Thảo luận nhóm đôi
-3 HS đọc
HS khá, giỏi: Kể một số đie ...  nêu định nghĩa, nhận xét
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-Xem sgk trang 103.
-Quan sát hình vẽ
-Nhận biết cạnh đáy DC, chiều cao AH.
-Lắng nghe nhận xét của gv.
-Sử dụng ĐD lắp ghép thành hình chữ nhật như gv. 
-Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật .
S ABIH =a x h = S ABCD
- Nêu qui tắc tính dt hbh, viết công thức.
 S = a x h
-Thực hành các BT trang 104.
-Tính và nêu kết quả BT1: 45cm2, 52cm2, 63 cm2.
-Tham gia thi đua Ai nhanh nhất?
-Mỗi hs tự làm bài vào vở nháp và nộp cho gv.
-Nêu kết quả của từng bài: a. 50 cm2;
 b. 50 cm2
-Thực hành BT3 vào vở, phải đổi đơn vị trước khi tìm dt :a. 1360 cm2
 b. 520 cm2 
. .
Khoa học
GIÓ MẠNH, GIÓ NHẸ, PHÒNG CHỐNG BÃO
I/ MỤC TIÊU: Tg: 35’
Nêu được một số tác hại của bão : thiệt hại về người và của.
Nêu cách phòng chống :
+ Theo dõi bản tin thời tiết.
+ Cắt điện. Tàu,thuyền không ra khơi.
+ Đến nơi trú ẩn an toàn.
II/ CHUẨN BỊ:
HS : SGK Sưu tầm tranh ảnh về các cấp gió, về những thiệt hại do dông, bão gây ra
GV :Hình trang 76, 77 SGK. Phiếu học tập. Tranh ảnh về các cấp gió, về những thiệt hại do dông, bão gây ra ( nếu có). hoặc ghi lại những bản tin thời tiết có liên quan đến gió bão.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: (4’)
Tại sao có gió?
Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển?
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài.: Nêu nv của tiết học. (1’)
HOẠT ĐỘNG 1 : TÌM HIỂU VỀ MỘT SỐ CẤP GIÓ (8’)
Cho HS đọc trong SGK về người đầu tiên nghĩ ra cách phân chia sức gió thổi mạnh thành 13 cấp độ (kể cả cấp 0 khi trời lặng gió).
-Thảo luận nhóm 4 quan sát hình vẽ và đọc các thông tin trang 78 SGK và hoàn thành các bài tập trong PHT.
Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
GV nhận xét và chốt .
HOẠT ĐỘNG 2: (8’) THẢO LUẬN VỀ SỰ THIỆT HẠI CỦA BÃO VÀ CÁCH ĐỀ PHÒNG CHỐNG BÃO
Làm việc theo nhóm 2.
Cho HS quan sát hình 5,6 và nghiên cứu mục bạn cần biết trang 77 SGK để trả lời các câu trong nhóm.
-Nêu dấu hiệu đặc trưng cho bão.
-Nêu tác hại do bão gây ra và một số cách đề phòng chống bão.
HOẠT ĐỘNG 3: (9’) TRÒ CHƠI GHÉP CHỮ VỚI HÌNH
- GV vẽ 4 hình minh hoạ các cấp độ của gió : gió trang 76 SGK . Viết lời ghi chú vào các tấm phiếu rời . các nhóm học sinh thi đua nhau gắn chữ với hình cho phù hợp . Nhóm nào làm nhanh và đúng nhóm đó thắng cuộc .
-GV cùng HS nhận xét và tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng.
-Gọi Hs đọc mục bạn cần biết .
3.Củng cố- Dặn dò : (5’)
-Nêu cấp gió và tác động của gió .
-Để phòng chống bão chúng ta phải làm gì?
-GV nhận xét tiết học .
-2 hs thực hiện y/c.
-1 HS đọc 
-Thảo luận nhóm 4
-Đại diện nhóm lên trình bày.
-Các nhóm làm việc .
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình kèm theo những hình vẽ , tranh ảnh về các cấp gió , về những thiệt hại do dông, bão gây ra và các bản tin thời tiết có liên quan đến gió bão sưu tầm được..
Nhóm bạn nhận xét và bổ sung .
-Các nhóm thi đua nhau lên gắn .
- 3 HS đọc
. .
Thứ sáu ngày 07 tháng 01 năm 2011
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ TÀI NĂNG
I/ MỤC TIÊU : Tg: 38’
-Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người ; biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1, BT2) ; hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4).
II/ CHUẨN BỊ:
HS : VBT 
GV: Từ điển Tiếng Việt. 4 tờ giấy để phân loại bài tập 1.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1. Bài cũ: (5’)
-Gọi HS nêu lại ghi nhớ chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
-Nêu ví dụ.
-Gọi HS lên làm lại bài tập 3.
-GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài : Nêu nv của tiết học. (2’)
Luyện tập: (27’)
Bài tập 1:Gọi HS đọc bài tập 1 .
-Cả lớp đọc thầm.
-Thảo luận nhóm làm bài.
-Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
-Gv nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2: Gọi HS lên bảng làm.
-Lớp làm PHT.
-Gọi HS đọc nối tiếp câu của mình đặt .
-Cho lớp nhận xét .
-GV nhận xét và ghi điểm.
Bài tập 3: 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-GV gợi ý: các em hãy tìm nghĩa bóng của câu tục ngữ xem câu nào có nghĩa bóng ca ngợi sự thông minh , tài trí của con người.
-Hs suy nghĩ làm bài.
-Gọi HS phát biểu ý kiến.
Bài tập 4: 
-GV giúp hS hiểu nghĩa bóng.
Câu a: Nước ta là hoa đất.
Câu b: Chuông mới đánh có kêu/ đèn có khêu mới đỏ.
Câu c: Nước lã mã mà vã nên hồ / Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
Hs tiếp nối nhau nói lên câu tục ngữ các em thích.
GV nhận xét.
3. Củng cố- Dặn dò: (4’)
Cho HS đọc lại bài tập 1.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : Luyện tập về câu kể Ai làm gì?
- HS nhắc lại.
-1 HS .
-lớp thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Các nhóm làm việc.
-Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
-1 HS đọc bài tập.
-1 HS lên bảng làm.
-HS thực hiện yêu cầu của GV.
-1 HS.
-HS lắng nghe.
-HS thực hiện.
-HS giải thích theo cách hiểu của các em
- HS nêu câu tục ngữ mình thích.
. .
Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: Tg: 40’
- Nhận biết đặc điểm của hình bình hành 
- Tính được diện tích , chu vi của hình bình hành 
II/ CHUẨN BỊ: 
-Bảng phụ
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1. Bài cũ: (5’)
- Gọi 2 HS lên bảng y/c nêu quy tắc tính diện tìch HBH và thực hiện tính diện tìch HBh có số đo các cạnh sau :
a/ Độ dài của đáy : 70cm ,chiều cao là 3dm .
b/ Độ dài đáy là :10m , chiều cao là 200cm 
GV nhận xét và cho điểm 
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài : Nêu nv của tiết học.
 Hướng dẫn luyện tập (30’)
Bài 1:
-GV vẽ lên bảng HCN ABCD ,HBH EGHK và hình tứ giác MNPQ ,sau đó gọi HS lên bảng chỉ và gọi tên các cặp cạnh đối diện của từng hình 
-GV nhận xét và hỏi thêm những hình nào có các cặp cạnh đối diện ,song song và bằng nhau .
Bài 2:
-GV y/c HS đọc đề bài và hỏi : Em hãy nêu cách làm bài tập 2 .
Hảy nêu cách tính diện tích HBH ?
-GV yêu cầu HS làm bài .
-GV thu vở chấm nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3 ( a) 
+ Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào ?
GV : Dưa vào cách tính chung đó ta sẽ đi tìm công thức tính chu vi của hình bình hành.
-GV vẽ lên bảng hình bình hành ABCD như bài tập 3 và giới thiệu :
-Hình bình hành ABCD có độ dài cạnh AB là a, độ dài cạnh BC là b.
Em hãy tính chu vi hình bình hành ABCD.
GV : Vì hình bình hành có hai cặp cạnh bằng nhau nên khi tính chu vi của hình bình hành ta có thể tính tổng của hai cạnh rối nhân cho 2.
Gọi chu vi hình bình hành là P, em nào có thể đọc được công thức tính chu vi của hình bình hành ?
Hãy nêu quy tắc của tính chu vi hình bình hành?
Yêu cầu HS áp dụng công thức để tính chu vi của hình bình hành a, b .
GV thu PHT chấm nhận xét .
Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi.
GV gọi 1 HS đọc đề bài .
Yêu cầu HS tự làm .
1 em lên bảng .
Lớp làm vào vở.
-GV thu bài chấm nhận xét.
3. Củng cố- Dặn dò: (5’)
-Nêu cách tính diện tích và chu vi hình bình hành,
-Cho HS nêu lại nội dung luyện tập.
-Chuẩn bị bài Phân số.
3 HS lên bảng thực hiện 
HS đọc 
HS trả lời 
1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở.
Tính tổng độ dài của các cạnh của hình đó.
HS quan sát 
HS tính.
HS nêu : P = ( a + b ) x 2
HS nêu.
2 em lên bảng làm , lớp làm vào PHT.
1 HS đọc .
1 HS lên bảng.
HS khá, giỏi làm vào vở.
HS khá, giỏi làm hết bài.
HS khá, giỏi làm bài.
. .
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN
MIÊU TẢ ĐỒVẬT
I/ MỤC TIÊU: Tg: 38’
-Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1).
-Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2)
.II/ CHUẨN BỊ :
-VBT
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1. Bài cũ: (5’)
-Gọi vài HS đọc lại phần mở bài đã làm ở tiết trước.
-Cho HS nêu lại các cách kết bài trong bài văn kể chuyện.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài : Nêu nhiệm vụ của bài.
Hướng dẫn luyện tập . (28’)
Bài tập 1: Gọi Hs đọc bài tập 1.Cả lớp theo dõi SGK.
-Gọi HS nhắc lại kiến thức về 2 cách kết bài đã biết khi học về tập làm văn kể chuyện.
-GV dán lên bảng tờ giấy viết sẵn 2 cách kết bài.
-HS đọc thầm bài Cái nón , suy nghĩ , làm việc cá nhân. 
-Gọi Hs phát biểu ý kiến .
-Cả lớp và GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 2: Gọi HS đọc đề.
-GV thu một số vở chấm nhận xét.
-Cả lớp và GV nhận xét ,sửa chữa ,
3. Củng cố- Dặn dò: (5’)
Nêu một vài câu hỏi hệ thống lại bài.
-Cho HS nêu lại các cách kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu những HS viết đoạn kết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn viết .
-Chuẩn bị giấy viết để làm bài kiểm tra viết văn miêu tả đồ vật trong tiết TLV sau.
-Làm việc cá nhân. 
-1 HS.
-2 HS nhắc lại.
- Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của Gv.
-HS phát biểu ý kiến.
*Làm việc cá nhân. 
- 1 HS đọc đề.
-Một số HS phát biểu.
-HS làm bài.
-HS làm vào vở .
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Cả lớp suy nghĩ , chọn đề bài miêu tả (là cái thước kẻ , hay cái bàn học, cái trống trường). 
 -Mỗi em viết một đoạn kết theo kiểu mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật mình đã chọn .
-Bình chọn HS viết kết bài kiểu mở rộng hay nhất
. .

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 4 T19cktknmoi.doc