Giáo án Tuần 2 - Lớp 4 - Chuẩn KTKN và BVMT

Giáo án Tuần 2 - Lớp 4 - Chuẩn KTKN và BVMT

TOÁN

TIẾT 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ

I.MỤC TIÊU: Giúp HS :

 - Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề .

 - Biết viết và đọc các số có sáu chữ số .

II.ĐỒ DÙNG:

 - Bảng số trang 8 SGK ghi sẵn trên bảng phụ .

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

I.Kiểm tra:

- Nêu cách tìm chu vi hình vuông ?

- Tính : 168 – m x 5 với m = 9 ?

- Nêu nhận xét chung .

II.Dạy bài mới :

 1/ Giới thiệu bài : Nêu đề bài.

 2/ Số có sáu chữ số :

a) Ôn về các hàng đơn vị,chục,trăm,nghìn,chục nghìn

-Em hãy nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề ?

b) Hàng trăm nghìn : GV nêu :

 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn .

 1 trăm nghìn viết là 100 000 .

c)Viết và đọc số có sáu chữ số :

- Treo bảng phụ đã ghi sẵn các hàng lên bảng :

 

doc 34 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 683Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 2 - Lớp 4 - Chuẩn KTKN và BVMT", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
TIẾT 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU: Giúp HS :
 - Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề .
 - Biết viết và đọc các số có sáu chữ số .
II.ĐỒ DÙNG:
 - Bảng số trang 8 SGK ghi sẵn trên bảng phụ .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I.Kiểm tra: 
- Nêu cách tìm chu vi hình vuông ?
- Tính : 168 – m x 5 với m = 9 ?
- Nêu nhận xét chung .
II.Dạy bài mới :
 1/ Giới thiệu bài : Nêu đề bài.
 2/ Số có sáu chữ số :
a) Ôn về các hàng đơn vị,chục,trăm,nghìn,chục nghìn
-Em hãy nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề ?
b) Hàng trăm nghìn : GV nêu :
 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn .
 1 trăm nghìn viết là 100 000 .
c)Viết và đọc số có sáu chữ số :
- Treo bảng phụ đã ghi sẵn các hàng lên bảng :
Trăm nghìn
Chục
Nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
1
100 000
1000
1
100 000
1000
100
1
100 000
10 000
1000
100
10
1
3
1
3
2
1
4
-Ghi các số 100 000 , 10 000 ,1000 , 100 , 10 , 1 vào các cột tương ứng .Cho HS đếm số lượng ở mỗi cột , GV ghi xuống dưới .Cho HS xác định lại số này có bao nhiêu trăm nghìn , chục nghìn,nghìn ,Viết và đọc số đó .
- Tương tự như vậy, thành lập thêm vài số khác .
- Thực hiện ngược lại: GV nêu số ,cho HS ghi số trăm nghìn , chục nghìn ,nghìn , trăm , chục , đơn vị lên bảng số vào các cột tương ứng .
 3 / Thực hành :
Bài 1: Cho HS xem bảng ở SGK ,viết số lên bảng con .
 Bài 2: Cho HS tự làm bài . Sau đó thống nhất kết quả .
Bài 3: GV cho HS đọc số .
Bài 4a,b: Cho HS viết các số tương ứng vào vở .
- Chấm vở 5 HS ,đánh giá nhận xét .
III.Củng cố , dặn dò
- HS nhắc lại mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề 
-Dặn HS làm bài 4 ở nhà và chuẩn bị bài sau .
-Nhận xét tiết học 
- 2 HS trả lời 
- Cả lớp làm bảng con tính được m = 123
- Ghi đề bài .
- Nêu được : 10 đơn vị = 1 chục
 10 chục = 1 trăm
 10 trăm = 1 nghìn 
 10 nghìn = 1 chục nghìn
- Vài HS nhắc lại.
- Theo dõi ở bảng lớp và nêu được :
 + Cột trăm nghìn có 3 trăm nghìn.
 + Cột chục nghìn có 1 chục nghìn .
 + Cột nghìn có 3 nghìn .
 + Cột trăm có 2 trăm .
 + Cột chục có 1 chục
 + Cột đơn vị có 4 đơn vị .
 + Số này có 3 trăm nghìn , 1 chục nghìn , 3 nghìn , 2 trăm , 1 chục và 4 đơn vị .
 + Viết là : 313 214
 + Đọc là : Ba trăm mười ba nghìn hai trăm mười bốn.
- Thực hiên như trên với số 432 516
- Thực hiện ngược lại với các số : 234 514 , 135624 .
-Viết lên bảng con và đọc số :523 453
- Điền số thích hợp vào cột theo mẫu .
- Đọc nối tiếp 4 HS một lượt – Đọc 5 lượt .
- Viết vào vở các số : 63 115 , 723 936 , 943 103, 860 372 . 
- 3 HS
Tuần 2
Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010
TẬP ĐỌC
TIẾT 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo ) 
I. MỤC TI ÊU: HS
	- Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng,tình huống biến chuyển của truyện ( từ hồi hộp,căng thẳng tới hả hê ), phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn(một người nghĩa hiệp ,lời lẽ đanh thép, dứt khoát )
	- Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối,bất hạnh
II. ĐỒ DÙNG: -Tranh trong SGK .
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần HD đọc 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
 GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I.Kiểm tra:
- HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm và trả lời câu hỏi :
II. Dạy bài mới :
1/Giới thiệu bài 
2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Gọi HS nối tiếp nhau đoc từng đoạn
-Kết hợp cho HS quan sát tranh minh hoạ và phát âm đúng các từ ngữ : nặc nô, co rúm lại,béo múp béo míp, quang hẳn; đọc đúng các câu hỏi, câu cảm và nắm nghĩa các từ ngữ: chóp bu,nặc nô (SGK) 
-Gọi 2 HS đọc cả bài.
-GV đọc diễn cảm cả bài làm mẫu . 
b) Tìm hiểu bài:
- đoạn 1 :Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào ? 
- đoạn 2 : 
 ? Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ?
-đoạn 3 :
 +Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ?
- hỏi câu 4: Em thấy có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào trong số các danh hiệu sau đây:Võ sĩ,tráng sĩ,chiến sĩ, hiệp sĩ,dũng sĩ,anh hùng ?
 Sau đó trao đỏi thảo luận, chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn .(GV giúp HS nhận ra ý nghĩa mỗi danh hiệu :
+Võ sĩ +Tráng sĩ: +Chiến sĩ +Hiệp sĩ: +Dũng sĩ: +Anh hùng )
 c)Hướng dẫn đọc diễn cảm :
-Cho HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài.GV theo dõi, khen ngợi những HS đọc tốt.
 +GV đọc mẫu đoạn văn . 
 + Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp . 
-Tổ chức cho 4 nhóm HS thi đọc diễn cảm đoạn văn IV.
III. Củng cố -Dặn dò:
- Đọc xong đoạn văn trên em thích nhất nhân vật nào?Vì sao?
-Nhận xét tiết học :
-3 HS 
- Nghe giới thiệu .
-Từng HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2 lượt .
-Kết hợp quan sát tranh minh hoạ ở SGK và nắm nghĩa các từ ngữ :chóp bu,nặc nô (xem phần chú giải ở SGK )
-2HS đọc cả bài.
-Nghe GV đoc diễn cảm .
- Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện nấp kín. 
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm 
- +Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi,lời lẽ rất oai,giọng thách thức của một kẻ mạnh ..
+ Thấy nhện cái xuất hiện,vẻ đanh đá, nặc nô, Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh:.. 
-HS đọc đoạn 
- Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện nhận thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ,đồng thời đe doạ chúng 
-2HS đọc câu hỏi 4 ,thảo luận,chọn danh hiệu dặt cho Dế Mèn ,có thể dẫn đên kết luận :
 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là danh hiệu hiệp sĩ, bỡi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức,bất công; che chở , bênh vực, giúp đỡ người yếu .
-Từng cá nhân HS nối tiếp nhau đọc 
-Theo dõi, nhận biết cách đọc diễn cảm.
-Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
-Mỗi nhóm cử 1 đại diện thi đọc diễn cảm đoạn văn vừa luyện,cả lớp theo dõi,nhận xét bình chọn người đọc tốt nhất đẻ tuyên dương 
- HS nêu
TOÁN
Tiết 7: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: HS
 - Củng cố cách đọc và viết các số có sáu chữ số .
 - Rèn kĩ năng viết và đọc đúng các số có tới sáu chữ số ( cả các trường hợp có các chữ số 0 )
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I. Kiểm tra:
- Viết lên bảng các số: 612 347 , 875 260, 342 547 cho HS đọc
- Đọc 4 số bất kì,mỗi số có 6 chữ số cho HS cả lớp viết lên bảng con .
II. Dạy bài mới:
 1/ Giới thiệu bài 
 2/ Ôn lại hàng :
- Giúp HS ôn lại các hàng đã học;quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề .
- Viết lên bảng :825 713 , cho HS xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào.
- Cho HS đọc các số :850 203 , 820 004 , 800 007 , 832 100 , 832 010 .
 3/ Thực hành :
 Bài 1: Cho HS tự làm,sau đó chữa bài .
 Bài 2: 
 a) Cho HS đọc các số
 b) Cho HS xác định hàng ứng với chữ số 5 của từng số đã cho .
 Bài 3a,b,c: Cho HS tự làm bài.Sau đó từng HS lên bảng ghi số của mình.Hướng dẫn cả lớp nhận xét .
 Bài 4a,b: Cho HS tự nhận xét quy luật viết tiếp các số trong từng dãy số . Sau đó thống nhất kết quả .
III. Củng cố ,dặn dò :
- Dặn HS về nhà làm bài 5 và các phần coøn lại .
-Nhận xét tiết học 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc các số (3 lượt )
- Cả lớp viết số lên bảng con .
- Ghi đề bài .
-Trao đổi nhóm đôi ,nêu rõ mối quan hệ giữa các hàng .VD:10 đơn vị = 1 chục
 10 chục = 1 trăm
 10 trăm = 1 nghìn
- Từng HS nêu được : Hàng trăm nghìn : 8 ,
hàng chục nghìn : 2,hàng nghìn : 5 ,..
- 5 HS một nhóm đọc nối tiếp nhau .
 4 nhóm đọc .
- Từng HS tự làm ,3HS đoc kết quả,cả lớp nhận xét chữa chung .
- HS đọc nối tiếp nhau ,
VD: Sáu mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi ba , chữ số 5 thuộc hàng nghìn . 
- Viết các số vào vở rồi lên bảng ghi lại :
4300 ,24 316 , 24 301 , 180 715 ,307 421, 999 999 
- Viết tiế: a)600 000 , 700 000 , 800 000.
 b) 380 000 , 390 000 , 400 000
- HS nghe
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
Tiết 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
 - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ theo chủ điểm Thương người như thể thương thân.Nắm được cáh dùng các từ ngữ đó .
 - Học nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. Nắm được cách dùng các từ ngữ đó. 
II. ĐỒ DÙNG: - 4 phiếu học tập ghi sẵn bài tập 1:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I.Kiểm tra: Cho Hs làm bài tập :
- Viết những từ có 1 tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần : + Có 1 âm ( như bố,mẹ.,)
 + Có 2 âm ( như bác,thím,)
II.Dạy bài mới : 
Bài tập 1:
- Cho HS thảo luận nhóm đôi , làm vào vở bài tập .
- Phát phiếu học tập cho 4 nhóm,yêu cầu các nhóm ấy thực hiện bài tập trên phiếu.
- Cho đại diện các nhóm lên bảng trình bày kết quả .
GV hướng dẫn cả lớp nhận xét,chốt lại lời giải đúng
Một HS đọc lại bảng kết quả có số lượng từ tìm được đúng và nhiều nhất .
- Cho HS chữa bài theo lời giải đúng .
Bài tập 2: Tiến hành thực hiện như bài tập 1 - HS làm bài ở bảng ( thay vì làm ở phiếu như bài 1 )
Bài tập 3: Đặt câu với 1 từ ở bài tập 2 
- Hướng dẫn: Mỗi em đặt câu với 1 từ thuộc nhóm a ( nhân có nghĩa là người) và 1 từ ở nhóm b ( nhân có nghĩa là lòng thương người )
- Cho HS làm bài . Gọi 4 HS đọc bài làm,cả lớp nhận xét.
- Cho HS tự liên hệ chữa bài .
Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu bài tập .
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 em trao đổi nhanh về 3 câu tục ngữ rồi nêu rõ nội dung khuyên bảo,chê bai trong từng câu.GV hướng dẫn HS nhận xét ,chốt lại lời giải đúng
III. Củng cố,dặn dò :
- Các em vừa luyện tập thực hành các từ ngữ nói về chủ đề gì ? Chủ đề này khuyên ta điều gì ?
- Nhận xét tiết học,dặn HS học thuộc 3 câu tục ngữ .
- Chuẩn bị bài sau : Dấu hai chấm ( trang 22 – 23 
- 2 HS làm bài ở bảng lớp,cả lớp viết vào vở .
( mỗi em phải ghi được ít nhất 4 từ :
 + cô ,dì , chú , mợ ,
 + ông , cậu , anh , tía, )
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập rồi thảo luận làm bài tập và nhận xét , chữa bài theo hướng dẫn của GV .Kết quả tìm được :
a) lòng nhân ái,lòng vị tha,tình thân ái,tình thương mến,yêu quý,xót thương,đau xót,tha thứ,độ lượng,bao dung,thông cảm ,đồng cảm .
b) hung ác,nanh ác,tàn ác,tàn bạo,cay độc,ác nghiệt,hung dữ,dữ tợn,dữ dằn ,
c)cứu giúp,cứu trợ,ủng hộ,hỗ trợ,bênh vực,bảo vệ,che chở,che chắn,nâng đỡ,
d) ăn hiếp,hà hiếp,bắt nạt,hành hạ,đánh đập,
- Thực hiện bài tập rồi chữa bài .Kết quả đúng :
a)Từ có tiếng nhân có nghĩa là người : nhân dân,công nhân,nhân loại,nhân tài 
b) Từ có tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người :nhân hạu,nhân ái,nhân đức,nhân từ .
- Thực hiện bài tập đặt câu . VD:
 + Nhân dân Việt Nam rất anh hùng (a)
 + Anh ấy là một nhân tài của đất nước( a )
 + Bác Hồ có lòng nhân ái bao la . ( b )
 + Bà em là người rất nhân từ, độ lượng(b)
- ... lớp, sau đó thống nhất kết quả, chữa chung .
Lưu ý HS chỉ cần viết số theo thứ tự lớn dần .
Bài 3 cột2: 4 HS cùng lên bảng , mỗi em viết 1 số. Sau đó, lần lượt từng em đọc số đó, nêu rõ số đó có mấy chữ số, mấy chữ số 0. 
- xác nhận ý đúng .
III.Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm bài 3 cột 1, bài 4; ôn lại bài và chuẩn bị bài sau .
-Nhận xét tiết học 
- Cả lớp làm bài tập trên bảng con :
47 235 268 123 .
100 , 10 000 , 100 000 , 999 , 99 999 , 999 999
-Ghi đề bài .
-Nêu được : lớp đơn vị có 0 là hàng đơn vị , 2 là hàng chục ,7 là hàng trăm ; lớp nghìn có 3 là hàng nghìn ,5 là hàng chục nghìn ,6 là hàng trăm nghìn.
-Vài em nêu lại các hàng ở mỗi lớp .
- 1HS viết bảng :
1 000 ; 10 000 ; 100 000 ; 1 000 000
- Theo dõi bài .
- có 7 chữ số, có 6 chữ số 0 .
- Nhắc lại: lớp triêu có hàng triệu,hàng chục triệu , hàng trăm triệu .
- Nối tiếp nhau đếm :
 + một triệu , hai triệu , ba triệu ,bốn triệu , 
 + mười triệu ,hai mươi triệu,ba mươi triệu,
 + một trăm triệu ,hai trăm triệu,chín trăm triệu
- Viết đúng: 10 000, 20 000, 30 000, 40 000, 50 000, 60 000,70 000, 80 000, 90 000 . 
- Từng HS viết, đọc, nêu được theo yêu cầu 
- Cả lớp nhận xét,
- HS nghe
Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010
TẬP LÀM VĂN
Tiết 4: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT
TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I.MỤC TIÊU:
 - HS hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật.
 - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc, tìm hiểu truyện.
 - Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện
II. ĐỒ DÙNG:
 - 4 phiếu học tập ghi sẵn bài tập 1 ( phần nhận xét ) để HS điền đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò .
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn của Vũ Cao ( phần luyện tập ) .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I.Kiểm tra:
- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong bài học “ Kể lại hành động của nhân vật”.
-Hỏi: Trong các bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào ?
II.Dạy bài mới:
 1/ Giới thiệu bài 
 2/ Phần nhận xét :
-Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài tập 1,2,3 .
-Cho cả lớp đọc thầm đoạn văn ,từng em ghi vắn tắt vào vở đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò ( ý 1 ). Sau đo suy nghĩ trao đổi với các bạn để trả lời câu hỏi : Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này ? ( ý 2 )
- Phát riêng phiếu học tập cho 4 HS thực hiện bài làm trên phiếu 
- Mời 4 HS làm bài trên phiếu trình bày bài trên bảng .
- Hướng dẫn HS cả lớp nhận xét ,GV chốt lại lời giải đúng .
3/ Ghi nhớ: 4 HS đọc to phần ghi nhớ ở SGK.
Cả lớp đọc thầm lại . 
4/ Phần luyện tập:
Bài tập 1: 
- Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn ,viết nhanh vào vở những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc ,trả lời câu hỏi : Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé ?
- Treo bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn tả chú bé lên bảng, 1 HS lên bảng gạch dưới các chi tiết miêu tả, trả lời câu hỏi .
- Kết luận các ý đúng 
Bài tập 2: Nêu yêu cầu của bài, nhắc HS :
- Có thể kể một đoạn,kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên ,không nhất thiết phải kể toàn bộ câu chuyện .
- Quan sát tranh minh hoạ truyện thơ Nàng tiên Oc ( trang 18 SGK ) để tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên.
- Cho HS thi nhau kể chuyện, HD cả lớp nhận xét .
III. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn tả ngoại hình của nhân vật ,cần chú ý tả những gì ? 
- Dặn HS viết đoạn văn ở bài tập 2 vào vở .
- Chuẩn bị cho bài sau 
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS trả lời câu hỏi 
- Nghe giới thiệu bài .
- 3HS nối tiếp nhau đọc bài tập .
- Làm bài tập 1 theo cách tổ chức của GV 
- Kết quả nêu được :
Ý 1 : Chị Nhà Trò có những đặc điểm ngoại hình như sau :
 + Sức vóc: gầy yếu,bự những phấn như mới lột .
 + Cánh: mỏng như cánh bướm non ; ngắn chùn chùn ; rất yếu , chưa quen mở .
 + Trang phục : mặc áo thâm dài , đôi chỗ chấm điểm vàng .
Ý 2 : Ngoại hình của chị Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối , thân phận tội nghiệp ,đáng thương ,dễ bị bắt nạt ( ăn hiếp )
- Đọc phần ghi nhớ ở SGK .
- Làm bài tập 1 theo hướng dẫn của GV .
- lớp nhận xét, bổ sung ý kiến cho bạn
- Làm bài tập 2 : Từng cặp HS trao đổi, thực hiên yêu cầu của đầu bài .
- Hai, ba HS thi kể.
- Cả lớp nhận xét cách kể của bạn có đúng với yêu cầu của bài không .
- Cần chú ý tả hình dáng, vóc người, khuôn mặt, đầu tóc, trang phục, cử chỉ ...
- HS nghe
 KHOA HỌC
Tiết 4: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN.
 VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU: HS
 - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng; sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc gốc thực vật .
 - Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó .
 - Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa chất bột đường đối với cơ thể. Nhận ra nguồn gốc của chúng .
*Lồng ghép GDBVMT theo phương thức tích hợp: liên hệ.
II.ĐỒ DÙNG: - Hình trang 10,11 SGK và phiếu học tập .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I.Kiểm tra: Hỏi HS :
- Hằng ngày,cơ thể người phải lấy những gì từ môi trường ?
- Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể thực hiện được ?
II.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài 
2.Dạy bài mới:
*Hoạt động 1:TẬP PHÂN LOẠI THỨC ĂN
-Cho HS mở SGK trang 10,thảo luận nhóm đôi rồi cùng nhau trả lời 3 câu hỏi ở SGK .
Gợi ý : Các em có thể dựa vào mục Bạn cần biết ở trang 10 để trả lời câu hỏi : Người ta có thể phân loại thức ăn theo cách nào khác ?
-Gọi đại diện 3 cặp trình bày kết quả làm việc của nhóm.
* Kết luận : Người ta có thể phân loại thức ăn theo các cách: + Phân loại theo nguồn gốc.
 + Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng .
*Hoạt động 2: TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG:
- Làm việc với SGK theo cặp .
+ Nêu tên những thức ăn giàu chất bột đường có trong hình ở trang 11 SGK. 
+ Kể tên các thức ăn có chứa chất bột đường mà các em ăn hàng ngày 
+ Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường mà em thích.
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường
* Kết luận :Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể.Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì một số loại củ như khoai, sắn, củ đậu. Đường ăn cũng thuộc loại này .
*Hoạt động 3: XÁC ĐỊNH NGUỒN GỐC CỦA THỨC ĂN CHỨA NHIỀU CHẤT BỘT ĐƯỜNG
-Phát phiếu học tập cho 4 nhóm .
- Cho HS họp nhóm, làm việc với phiếu học tập
 - Các nhóm trình bày kết quả .
 - Hướng dẫn HS cả lớp nhận xét,thống nhất kết quả .
 Kết luận : Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ thực vật .
III.Củng cố - Dặn dò: 
- 2 HS đọc lại mục bạn cần biết.
*GDBVMT:? Để có lương thực, thực phẩm an toàn, cần làm gì?
- Dặn HS học bài và chuẩn bị cho bài sau .
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS trả lời câu hỏi ,nêu được :
 + lấy thức ăn,nước uống,không khí và thải ra các chất cặn bã .
 + hô hấp , tiêu hoá , tuần hoàn ,bài tiết 
- Nghe giới thiệu.
- Xem tranh ở SGK,nói với nhau về tên các thức ăn,đồ uống mà bản thân các em thường dùng hàng ngày. Sau đó,cùng nhau hoàn thành bảng
 “ Tên thức ăn; nguồn gốc”
- Đai diện các nhóm trình bày kết quả .
Cả lớp tham gia nhận xét và thống nhất kết quả.
- HS nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có trong hình ở trang 11 SGK và cùng nhau tìm hiểu về vai trò của chất bột đường ở mục Bạn cần biết trang 11 SGK.
-Tuỳ các em nêu theo sở thích .
- Chất bột đường cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể 
- Một số HS nhắc lại phần kết luận .
- Làm việc theo nhóm ở hoạt động 3 với phiếu học tập :
1/Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất bột đường :
2/ Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu ?
- HS nêu: chăm sóc cây trồng, không dùng thuốc trừ sâu,.
- HS nghe
ĐẠO ĐỨC
Tiết 2: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( TIẾT 2 )
I. MỤC TIÊU: Như tiết 1 .
*Lấy cc 2,3- nx 1;1/2 lớp.
II. ĐỒ DÙNG :
-HS: Các mẩu chuyện,tấm gương vượt khó trong học tập.
 Mỗi nhóm 1 tiểu phẩm về chủ đề:Trung thực trong học tập .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
 GIÁO VIÊN
 HỌC SINH
I. Kiểm tra: Hỏi vài HS :
-Trung thực trong học tập thể hiện được điều gì ?
-Trung thực trong học tập có lợi gì ?
II.Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm ( bài tập 3 SGK )
-Chia lớp thành 3 nhóm, giao cho mỗi nhóm 1 tình huống ở bài tập 3.
-Cho các nhóm thảo luận rồi cử đại diện trình bày, hướng dẫn cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét, bổ sung .
-GV kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống 
a) Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại .
b) Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại cho đúng .
c) Nói bạn thông cảm,vì làm như vậy là không trung thực trong học tập .
 *Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được ( bài tập 4,SGK )
- Gọi một số HS trình bày, giới thiệu những mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập mà các em đã sưu tầm theo sự chuẩn bị từ tuần trước .
-Hướng dẫn thảo luận : Em nghĩ gì về những mẩu chuyện,tấm gương đó ?
-GV kết luận : Xung quanh ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập.Chúng ta cần học tập các bạn đó .
*Hoạt động 3: Trình bày tiểu phẩm ( bài tập 5, SGK)
- Hướng dẫn HS thảo luận chung cả lớp :
Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem ?
Nếu em ở vào tình huống đó,em có hành động như vậy không ? Vì sao ?
- GV nêu nhận xét chung .
*Hoạt động 4: Liên hệ thực tế, củng cố kiến thức( bài tập 6,SGK): Nêu tình huống như SGK để HS liên hệ thực tế .
III.Hoạt động tiếp nối:
-Dặn HS thực hiện các nội dung ở mục Thực hành trong SGK
- Đọc trước câu chuyện “ Một học sinh nghèo vượt khó” trang 5-6
-Nhận xét tiết học 
- 2 HS trả lời câu hỏi .
-Tổ chức họp nhóm,thảo luận .
- Từng nhóm cử đại diện nhóm trình bày ý kiến chung trước lớp .
- Cả lớp nêu nhận xét,trao đổi ,bổ sung .
- Vài HS nhắc lại các cách ứng xử đúng .
- Từng cặp HS trao đổi với nhau theo nhóm đôi những gương sưu tầm được.
- 4 HS lần lượt trình bày, giới 
-Cả lớp theo dõi, nhận xét, thảo luận, trao đổi bổ sung thêm .
- Vài HS nhắc lại kết luận của GV.
- 2-3 nhóm HS xung phong trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị trước lớp.
- Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét ,thảo luận chung theo gợi ý của GV .
- Một số HS liên hệ thực tế quá trình học tập của mình và nêu cách giải quyết (có thể đưa ra những tình huống giả định rồi đưa ra cách giải quyết phù hợp) .
- HS nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an T2L4CKTKNBVMT.doc