Giáo án Tuần 20 - Chuẩn KTKN - Khối 4

Giáo án Tuần 20 - Chuẩn KTKN - Khối 4

Tập đọc

Bốn anh tài

I. Mục tiêu:

-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.

-Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết những câu, đoạn văn luyện đọc.

III. Cc hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ:

- GV gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài: “Truyện cổ tích về loài người & TLCH.

- GV nhận xét, cho điểm.

2. Bài mới:

a. GV giới thiệu

b. luyện đọc:

- GV cho 1 hs đọc

- Bài chia mấy đoạn?

 

doc 36 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 467Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 20 - Chuẩn KTKN - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 20	
Thứ hai, ngày 11 tháng 1 năm 2010
Tập đọc
Bốn anh tài
I. Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trơi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.
-Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đồn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết những câu, đoạn văn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài: “Truyện cổ tích về loài người & TLCH.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a. GV giới thiệu
b. luyện đọc:
- GV cho 1 hs đọc 
- Bài chia mấy đoạn?
- 2 hs đọc nối tiếp
- GV kết hợp sửa sai & giảng nghĩa 
- Cho hs luyện đọc nhóm đôi cả bài
GV đọc diễn cảm cả bài
c. Tìm hiểu bài:
- Cho hs thảo luận & TLCH
+ Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai & đã được giúp đỡ ntn?
+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
+ Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh
+ Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh?
- Ý nghĩa của câu chuyện này là gì?
d. HD đọc diễn cảm:
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn 1 & 2
- GV hướng dẫn hs tìm giọng đọc bài văn.
- GV hướng dẫn hs đọc đoạn “Cẩu Khây hé cửa yêu tinh.. tối sầm lại”
- Cho hs đọc nhóm đôi và thi đua đọc
4. Củng cố dặn dò:
- Gọi hs nhắc lại ND bài
-GV nhận xét
- GV liên hệ
- Về đọc bài & chuẩn bị bài sau
- 3 hs đọc thuộc lòng bài thơ & TLCH
- Lớp dò theo bạn đọc
- 2 đoạn:
+ Đoạn 1: 6 dòng đầu
+ Đoạn 2: phần còn lại
- Mỗi hs đọc 1 câu
+ HS phát hiện từ khó đọc: núc nác, núng thế
+ HS phát hiện từ khó hiểu:
- HS đọc nhóm đôi
- HS lắng nghe & phát hiện giọng đọc
+ Anh em Cẩu Khây chỉ gặp 1 bà cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ.
+ Yêu tinh có phép thuật phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc,
+ VD: Yêu tinh trở về nhà, đập cửa ầm ầm. Bốn anh em đã chờ sẵn. Cẩu Khây hé cửa yêu tinh thò đầu vào, lè cái lưỡi dài như quả núc nác, trợn mắt xanh lè. Nắm Tay Đóc Cọc đấm 1 cái làm nó gãy gần hết hàm răng Yêu tinh bỏ chạy. Bốn anh em Cẩu Khây đuổi theo nó. Cẩu Khây nhổ cây bên đường quật túi bụi. Yêu tinh đau quá, phun nước ngập cánh đồng. Nắm Tay Đóc Cọc be bờ ngăn nước. Lấy Tay Tát Nước, tát nước ầm ầm. Móng Tay Đục Máng khơi dòng nước mặt đê lập tức cạn khô. Yêu tinh túng thế phải quy hành.
+ Vì có sức khoẻ và tài năng phi thường đánh nó bị thương phá phép thần thông của nó. Họ dũng cảm, đồng tâm, hiệp lực nên đã thắng yêu buộc nó quy hàng.
+ Ca ngợi sức khoẻ, tài năng tinh thần đoàn kết hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của các anh em Cẩu Khây.
- 2 hs đọc
- HS tìm
- HS đọc theo hs của GV & tìm ra nhấn giọng các từ
- HS nhắc lại
Toán
Phân số
I. Mục tiêu:
Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số cĩ tử số, mẫu số ; biết đọc, viết phân số.
HS làm được bài tập 1, 2
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Phiếu học tập, bảng phụ ghi nội dung BT2
HS: SGK, bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
 Gọi HS sửa bài tập ở nhà( bài 3a) 
Nhận xét - ghi điểm 
 2.Bài mới : Phân số
GV giới thiệu – ghi tựa bài lên bảng
a.Ví dụ 1.
-HS quan sát hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau
GV nói: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu hình tròn. được viết thành 
được gọi là phân số. HS nhắc lại
-Phân số có tử số là 5, mẫu là 6. Cho HS nhắc lại. 
-Mẫu số viết dưới dấu gạch ngang. Mẫu số cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. 6 là số tự nhiên khác 0
-Tử số viết trên dấu gạch ngang. Tử số cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau đó. 5 là số tự nhiên. 
-Làm tương tự với các phân số ; ; ; rồi cho HS nhận xét: Mỗi phân số đều có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang. 
b.Thực hành
Bài tập1:
Gọi HS nêu yêu cầu từng phần a), b). Sau đó cho HS làm bài và chữa bài.
GV nhận xét, sửa bài 
Bài tập 2: 
Gọi HS đọc yêu cầu bài
GV phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập, yêu cầu HS làm trên phiếu
GV nhận xét – tuyên dương nhóm thắng cuộc
Bài tập 3; 4: Khuyến khích hs khá, giỏi làm bài
 GV chốt ý: Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1 . 
4. Củng cố:
Gọi HS nhắc lại phần nhận xét? 
Liên hệ GD: HS có tính cẩn thận, vận dụng vào cuộc sống.
Nhận xét tiết học
5. Dặn dò: Học bàiø, làm BT2
- Chuẩn bị: Phân số và phép chia số tự nhiên
2 HS lên bảng sửa bài
HS nhận xét.
-HS nhắc lại tựa
-Học sinh đọc : Năm phần sáu
HS nhắc lại
HS nhắc lại nhiều lần.
- Phân số có tử là 1và mẫu số là 2
- Phân số có tử số là 3 và mẫu số là 4
- Phân số có tử số là 4và mẫu số là 
HS làm bài vào vở nháp – nêu miệng kết quả
H1:(Hai phần năm);H2:(Năm phần tám) 
H3: (Ba phần tư) H4: (Bảy phầnmười) 
H5: (Ba phần sáu) H6: (Ba phần bảy) 
HS đọc yêu cầu bài, thảo luận làm bài vào phiếu học tập – HS trình bày
Phân số
Tử số
Mẫu số
6
11
8
10
5
12
3/ a) b) c) 
 d) e) 
4/ : Năm phần chín; :Tám phần mười bảy
: Ba phần hai mươi bảy.
: mười chín phần ba mươi ba.
: Tám mươi phần một trăm.
2HS nhắc lại
HS nhận xét tiết học
Đạo đức
Kính trọng biết ơn người lao động
 ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu:
- BiÕt v× sao cÇn ph¶i kÝnh träng vµ biÕt ¬n ng­êi lao ®éng.
 - B­íc ®Çu biÕt c­ xư lƠ phÐp víi nh÷ng ng­êi lao ®éng vµ biÕt tr©n träng, gi÷ g×n thµnh qu¶ lao ®éng cđa hä.
- BiÕt nh¾c nhë c¸c b¹n kÝnh träng vµ biÕt ¬n ng­êi lao ®éng.
II. Đồ dùng dạy học:
GV : - SGK 
 - Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. 
HS : - SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:: 
- Vì sao cần kính trọng và biết ơn người lao động. 
-Cần thể hiện lòng kính trọng và biết ơn người lao động như thế nào ?
Gv nhận xét chung
2 .Bài mới: Kính trọng và biết ơn người lao động
 Hoạt động 1 : 
- GV giới thiệu bài- ghi bảng.
 Hoạt động 2 : Đóng vai ( BT 4 )
- Chia lớp thành 4 nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai một tình huống trong bài tập ở SGK.
GV nhận xét
- GV phỏng vấn các HS đóng vai .
+ Thảo luận lớp :
- Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa ? Vì sao ? - Em thấy như thế nào khi ứng xử như vậy ?
=> Kết luận về cách ứng xử phù hợp cho mỗi tình huống .
Hoạt động 3 : Trình bày sản phẩm
 ( Bài tập 5 , 6 SGK ) 
- GV nhận xét chung về nhóm vẽ tranh đẹp, viết bài kể về người lao động hay, sưu tầm được nhiều ca dao, tục ngữ
=> Kết luận chung 
4 - Củng cố 
HS đọc ghi nhớ
-Liên hệ thực tế GD:
Thực hiện các việc làm kính trọng và biết ơn người lao động. 
Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK 
5. Dặn dò
-Về nhà học bài 
- Chuẩn bị : Lịch sự với mọi người 
2HS lên bảng 
HS nhận xét 
HS nhắc lại tựa bài
- HS thảo luận nhóm và chuẩn bị đóng vai. 
-Đại diện từng nhóm lên đóng vai . Cả lớp trao đổi , nhận xét .
HS trả lời
HS tự do phát biểu
-HS trình bày sản phẩm của mình theo nhóm
-HS đọc một số câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về người lao động.
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Cày đồng đang buổi ban trưa 
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
 Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.
Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
- Cả lớp nhận xét.
- 2HS đọc
Chính tả
Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp
I. Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BTCT phương ngữ (2)b ; (3)b.
II. Đồ dùng dạy học:
- 1 số bảng phụ viết nd bài tập 2b & 3b.
- Tranh minh hoạ truyện bài tập 3a SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho hs viết 1 số từ mới hs viết sai ở tiết trước.
- Gv cho lớp nhận xét
- GV nhận xét
2. Bài mới:
a. GV giới thiệu
b. Hướng dẫn hs nghe – viết
- Đọc bài
- Trước đây bánh xe đạp được làm bằng gì?
- Cho hs đọc thầm & tìm những từ khó viết
-Nhận xét
-Đọc mẫu
- Cho hs gấp sách lại và gv đọc từng câu (GV nhắc hs ngồi khi viết) (Mỗi câu đọc 2 lượt).
- GV đọc toàn bài
- GV chấm bài
- GV nhận xét chung
c. Hướng dẫn hs làm bài tập:
- Bài 2b:
- Cho hs nêu y/c
+ Cho hs đọc thầm khổ và làm bài tập
- Bài 3b: Cho hs đọc y/c
4. Củng cố dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học
+ Y/c hs nhớ truyện để kể lại cho người thân nghe.
- Dặn hs viết lại những từ viết sai, chuẩn bị bài tuần 21.
- 3 hs viết, lớp nhận xét
-1 HS đọc bài
- 2HS trả lời
+ HS tìm & viết nháp: Đân – lớp; nước Anh; XIX, 1880, nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lớp, săm,
- HS nghe & viết
- HS soát lỗi
- 7-10 hs nộp
- HS đọc y/c
+ HS làm (thi đua 2 đội)
b/ cuốc, buộc, thuốc, chuột
- HS chơi trò chơi tiếp sức
b/ Vị thuốc quý:thuốc bổ
 Cuộc đi bộ, buộc ngài.
Thứ ba, ngày 12 tháng 1 năm 2010
Luyện từ và câu
Luyện tập về câu kể Ai làm gì?
I. Mục tiêu:
-Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? để nhận biết được câu kể đĩ trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2).
-Viết được đoạn văn cĩ dùng kiểu câu Ai làm gì ? (BT3).
*HS khá, giỏi viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) cĩ 2,3 câu kể đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ  ... ành phân số ?
- GV rút ra tính chất cơ bản của phân số :
 + Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
 + Nếu cả tử và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho. 
3: Thực hành. 
Bài tập1: 
Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1
Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp và đọc kết quả.
-GV cùng HS nhận xét 
-Giải thích cách làm.
Bài tập 2: 
Yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài vào vở
Thu một số vở chấm, nhận xét
-Yêu cầu HS tự làm rồi nêu nhận xét của từng phần a), b) hoặc nêu nhận xét gộp cả hai phần a), và b) như SGK 
GV rút ra nhận xét SGK
Bài tập 3: 
Yêu cầu HS đọc đề bài tập 
 Yêu cầu HS tự làm bài vào vở 
- GV chấm một số vở – nhận xét 
4.Củng cố:
 - Gọi HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân số?
Liên hệ GD: HS cótính cẩn thận vận dụng vào cuộc sống
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
 Về nhà học bài và làm bài tập1a,b.
Chuẩn bị bài sau: Rút gọn phân số
2 hs lên sửa bài
HS nhắc lại tựa bài
- HS quan sát. 
- HS nêu: Hai băng giấy bằng nhau.
+ Băng thứ nhất được chia làm 4 phần bằng nhau. Đã tô màu băng giấy.
+ Băng thứ hai được chia làm8 phần. Đã tô màu băng giấy.
+ băng giấy bằng băng giấy
Nhân cả tử số và mẫu số với cùng một số tự nhiên khác không
 = = ; = = 
Vài HS nhắc lại.
HS đọc đề bài tập 1, làm bài vào vở nháp và đọc kết quả 
HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm 
a) 18 : 3 và (18 x 4 ): ( 3 x 4 )
 18 : 3 = 6 (18 x 4 ) : (3 x 4 )
 = 72 : 12
 = 6
 à 18 : 3 = (18 x 4 ): ( 3 x 4 )
b) 81 : 9 và (81 : 3 ) : (9 : 3 )
81 : 9 = 9 ( 81 : 3 ) : (9 : 3 )
 = 27 : 3
 = 9
à 81 : 9 = (81 : 3 ) : (9 : 3 )
HS đọc lại phần nhận xét.
HS đọc đề bài tập 3 và làm bài vào vở.
2 –3 HS nhắc lại
HS nhận xét tiết học.
Khoa học
Bảo vệ bầu không khí trong sạch
I. Mục tiêu:
Nêu được một số biện pháp bảo vệ khơng khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí ; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây, 
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: Hình trang 80,81 SGK.Tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường không khí (sưu tầm).
 -Giấy A0 cho các nhóm, bút màu cho mỗi học sinh.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:Không khí bị ô nhiễm
-Những nguyên nhân nào gây ô nhiễm bầu không khí?
- Không khí bị ô nhiễm là như thế nào?
GV nhận xét, ghi điểm – nhận xét chung
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu : Nêu mục tiêu bài học
Bài “Bảo vệ bầu không khí trong sạch”
b/ Tìm hiểu bài
Hoạt động 1:Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch 
* MT: Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch
* Tiến hành:
-HS làm việc theo cặp, quan sát hình trang 80, 81 SGK và trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu HS quay mặt vào nhau, chỉ vào từng hình và nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch?
-Gọi một số HS trình bày.
-Kết luận:Chống ô nhiễm không khí bằng cách
-Thu gom và xử lý rác, phân hợp lí.
-Giãm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu và giảm khói đun bếp..
-Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giữ cho bầu không khí trong lành.
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế:
* Mục tiêu: HS nói những việc nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch
- Ở địa phương em có bị ô nhiễm không khí không?
-Em đã làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch?
4.Củng cố:
- Gọi HS nêu mục tiêu bài học
 -Liên hệ GD: HS yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
Về nhà học bài
Chuẩn bị bài: Âm thanh
3 HS trả lời
HS nhắc lại tựa bài
Làm việc theo cặp.
-Trình bày trước lớp
*Những việc nên làm
+Hình 1: Các bạn làm vệ sinh lớp học để tránh bụi.
+Hình 2:Vứt rác vào thùng có nắp đậy, để tránh bốc ra mùi hôi thối và khí độc.
+Hình 3:Nấu ăn bằng bếp cải tiến tiết kiệm củi; khói và khí thải theo ống bay lên cao, tránh cho người đun bếp hít phải.
+Hình 5:Trường học có nhà vệ sinh hợp quy cách giúp hs đại tiện và tiểu tiện đúng nơi quy định và xử lý phân tốt không gây ô nhiễm môi trường.
+Hình 6:Cảnh thu gom rác ở thành phố làm đường phố sạch đẹp, tránh bị ô nhiễm môi trường.
+Hình 7:Trồng cây gây rừng là biện pháp tốt nhất để giữ cho bầu không khí trong sạch.
*Những việc không nên làm
+Hình 4:Nhóm bếp than tổ ong gây ra nhiều khói và khí thải độc hại.
- 1 vài HS trả lời 
- Qu ét sạch nhà cửa, lớp học, không xả rác bừa bãi,
Địa lí
Người dân ở đồng bằng Nam Bộ
I. Mục tiêu:
-Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sơng ngịi của đồng bằng Nam Bộ:
+Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sơng Mê Kơng và sơng Đồng Nai bồi đắp.
+Đồng bằng Nam Bộ cĩ hệ thống sơng ngịi, kênh rạch chằng chịt. Ngồi đất phù sa màu mỡ, đồng bằng cịn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.
-Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ , sơng Tiền, sơng Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
-Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sơng lớn của đồng bằng Nam Bộ: sơng Tiền, sơng Hậu.
*HS khá, giỏi:
+Giải thích vì sao ở nước ta sơng Mê Kơng lại cĩ tên là sơng Cửu Long: do nước sơng đổ ra biển qua 9 cửa sơng.
+Giải thích vì sao ở đồng bằng người dân khơng đắp đê ven sơng: để nước lũ đưa phù sa vào các cánh đồng.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Bản đồ dân tộc Việt Nam.
Tranh ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: Đồng bằng Nam Bộ.
-Người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
do sông nào bồi đắp lên
-Nêu đặc điểm về địa hình, đất đai ở đồng bằng Nam Bộ.
GV nhận xét, ghi điểm cho HS
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
b/ Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Nhà ở của người dân ở ĐBNB
-Theo em ở đồng bằng Nam Bộ. có những dân tộc nào sinh sống
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi
 Người dân thường làm nhà ở đâu? 
- Nhà ở của người dân làm bằng vật liệu gì?
nhà có gì khác với nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ?
- Vì sao người dân thường làm nhà ven sông?
* GV nói thêm về nhà ở của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: Vì khí hậu nắng nóng quanh năm, ít có gió bão lớn nên người dân ở đây thường làm nhà ở rất đơn sơ. Nhà ở truyền thống của người dân Nam Bộ, cả vách nhà & mái nhà, thường làm bằng lá cây dừa nước. Mặt khác, trước đây đường giao thông trên bộ chưa phát triển, người dân đi lại chủ yếu bằng xuồng, ghe vì thế người dân thường làm nhà ven sông để thuận tiện cho việc đi lại.
* GV cho HS xem tranh ảnh về những ngôi nhà mới xây: bằng gạch, xi măng, đổ mái hoặc lợp ngói để thấy sự thay đổi trong việc xây dựng nhà ở của người dân nơi đây.
Giải thích vì sao có sự thay đổi này?
Hoạt động 2: Trang phục và lễ hội
Thi thuyết trình theo nhóm
-GV yêu cầu HS thi thuyết trình dựa theo sự gợi ý sau:
+ Hãy nói về trang phục của người dân Nam Bộ?
+ Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì ?
+ Trong lễ hội, người dân thường tổ chức những hoạt động gì? 
+ Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Nam Bộ?
- Nhận xét biểu dương các nhóm GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
- GV kể thêm một số lễ hội của người dân đồng bằng Nam Bộ.
GV nói thêm: ngày thường trang phục của các dân tộc ở đồng bằng Nam Bộ gần giống nhau. Trang phục truyền thống của các dân tộc thường chỉ mặc trong các ngày lễ hội.
- Rút nội dung bài ghi bảng
4. Củng cố 
GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học?
GD HS thêm yêu quê hương đất nước
Nhận xét giờ học
5.Dặn dò: Về nhà học bài
Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ
2 HS trả lời
-Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa
- HS quan sát , các nhóm thảo luận theo gợi ý, đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp.
- Họ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ
- Nhà cửa được làm bằng gỗ...
- Để tiện cho việc đi lại và sinh hoạt
- HS xem tranh ảnh
- HS giải thích
- HS trong nhóm lựa chọn tranh ảnh sưu tầm được, kênh chữ trong SGK để thuyết trình về trang phục & lễ hội của người dân đồng bằng Nam Bộ.
+ Trang phục của người dân Nam Bộ là quần áo bà bavà chiếc khăn rằn.
+ Họ cầu được mùa và những điều may mắn trong cuộc sống. 
+ Lễ cúng trăng, lễ tế thần...
+ Lễ hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, ...
HS lắng nghe một vài hs nhắc lại
2 HS nhắc lại
2 HS nhắc lại nội dung bài học
	Sinh Hoạt Đội
I.Mục tiêu.
- Đánh giá các mặt hoạt động trong tuần
II.Nội dung
Giáo viên
Học sinh
1.Phần mở đầu
a, Ôån định tổ chức lớp
- Quản ca cho lớp hát
b, Kiểm diện các mặt trong tuần
- Giáo viên báo cáo thi đua từng em qua việc làm tốt ( học tập, đạo đúc, vệ sinh....)
- Nêu những mặt còn hạn chế (truy bài, làm bài tập ở nhà, cách trình bày, chữ viết, vệ sinh lớp......)
2. Phần sinh hoạt.
- Báo cáo kết quả thi đua 
- Ý thức kỷ luật trong học tập
- Giáo viên đánh giá kết quả 
3. Sinh hoạt văn nghệ 
- Nhận xét, khen 
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét kết quả sinh hoạt
- Ghi nhớ những điều đã học
- lớp hát đồng thanh
- Đội trưởng báo cáo các mặt hạot động trong tuần
- Thi hát, đọc thơ

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 20 cktkn(2).doc