Giáo án Tuần 20 - Lớp 5

Giáo án Tuần 20 - Lớp 5

Tập đọc

Tiết 39: Thái sư Trần Thủ Độ

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

-Hiểu nội dung bài : Thái sư Trần Thủ Độ là một người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.

2. Kỹ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.Thay đổi giọng phù hợp với từng nhân vật.

3. Thái độ: Giáo dục HS tìm hiểu thêm về nhân vật lịch sử này.

II.Đồ dùng dạy -học:

 - GV: Tranh minh hoạ (SGK)

III. Hoạt động dạy - học:

 

doc 31 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 493Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 20 - Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
Thứ hai ngày 17 tháng 01 năm 2011
Chào cờ
Tập chung toàn trường
_____________________________________
Tập đọc
Tiết 39: Thái sư Trần Thủ Độ 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức 
-Hiểu nội dung bài : Thái sư Trần Thủ Độ là một người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
2. Kỹ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.Thay đổi giọng phù hợp với từng nhân vật.
3. Thái độ: Giáo dục HS tìm hiểu thêm về nhân vật lịch sử này.
II.Đồ dùng dạy -học: 
	 - GV: Tranh minh hoạ (SGK)
III. Hoạt động dạy - học: 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: - 2 Học sinh đọc bài Người nông dân số Một và nêu nội dung bài.
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài
GV: Giới thiệu bài qua tranh
3.2. Hướng dẫn luyện đọc 
GV: Hướng dẫn cách đọc toàn bài và chia đoạn.
GV: Kết hợp sửa lỗi phát âm, hiểu nghĩa từ ở mục: chú giải
GV: Đọc diễn cảm toàn bài
3.3. Tìm hiểu bài
CH:Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? 
CH: Theo em Trần Thủ Độ làm như vậy nhằm mục đích gì?
GV: Kết luận
CH: Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao? 
- Giải nghĩa các từ: thềm cấm, khinh nhờn, kể rõ ngọn ngành.
CH: Theo em, ông xử lí như vậy là có ý gì?
CH: Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào ?
CH: Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào?
CH: Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? 
3.4.Luyện đọc diễn cảm
GV: Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 3 sau đó đọc phân vai
GV: Nhân xét, ghi điểm.
4. Củng cố: 
- GV: Câu chuyện ca ngợi ai ? 
- Giáo viên nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: - Dặn học sinh luyện đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau “ Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng”
Hát + Kiểm tra sĩ số
- 1 HS thực hiện
HS: 1 học sinh đọc toàn bài
+ Đoạn 1: Từ đầu  ông mới tha
+ Đoạn2: tiếp  lụa thưởng cho
+ Đoạn 3: Còn lại
HS: Tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
HS: Luyện đọc theo cặp
HS: Thi đọc trong nhóm
HS: 1 HS đọc đoan1 trả lời câu hỏi
- Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một ngón chân của người đó để phân biệt với các câu đương khác.
- Ông muốn răn đe những kẻ không làm theo phép nước.
-Trần Thủ Độ quyết không vì tình riêng mà làm sai phép nước. Cách sử sự này của ông có ý răn đe những kẻ có ý định mua quan, bán tước.
HS: đọc thầm đoan 2 trả lời
-Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng lụa.
- Ông khuyến khích những người làm đúng theo phép nước.
HS: Đọc thầm đoạn 3
-Trần Thủ Độ đã nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng.
-Trần Thủ Độ cư xử nghiêm minh, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước.
* Nội dung: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
- Toàn bài đọc giọng chậm, rõ ràng, điềm đạm. 
HS: Nêu giọng đọc của bài
HS: Luyện đọc diễn cảm 
- Ca ngợi Thái sư Trần Thủ Độ là người cư xử gương mẫu, nghiêm minh .
Tiếng Anh
GV bộ môn dạy
Toán
Tiết 96: Luyện tập 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính chu vi của hình tròn.
3. Thái độ: HS tích cực học tập
II.Đồ dùng dạy -học: 
- Bảng phụ
- HS: nháp ( BT1)
III. Hoạt động dạy - học: 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 1 học sinh nêu quy tắc tính chu vi hình tròn.
(Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14)
2. Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn học sinh làm BT
Bài 1: Tính chu vi hình tròn có bán kính r.
- Ý a dành cho HS khá
GV: Yêu cầu học sinh làm bài vào nháp; 2 học sinh làm bài ở bảng lớp.
GV: Cùng cả lớp chữa bài.
Bài 2: 
GV:Yêu cầu học sinh làm bài vào nháp.
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
HS: Nêu bài toán
GV:Yêu cầu học sinh làm bài ý a vào vở, 1 học sinh chữa bài ở bảng lớp
- Ý b dành cho HS khá.
GV: Cùng cả lớp chữa bài.
Bài 4:Dành cho HS khá
3. Củng cố: 
- Bài học hôm nay các em được củng cố những kiến thức nào?
- Giáo viên nhận xét giờ học. Khen HS có ý thức học bài.
4. Dặn dò: 
 - Dặn học sinh về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau “Diện tích hình tròn”
- 2 HS nêu
HS: Nêu yêu cầu BT1
b. r = 4,4 dm 
 C = 4,4 x 2 x 3,14 = 27,632 (dm)
c. r = cm
C = 2 x 2 x 3,14 = 15,7(cm)
- HS khá nêu kết quả ý a
a) r = 9 m C = 9 x 2 x 3,14 = 56,52(m)
HS:Nêu yêu cầu BT2
- HS thực hiện
- 1 HS làm bài vào bảng phụ
Đường kính hình tròn dài:
 15,7 : 3,14 = 5 (m)
b. Bán kính hình tròn dài là :
 18,84 : 6,28 = 3 ( dm)
Bài giải
Chu vi bánh xe đạp là:
 0,65 x 3,14 = = 2,041 (m)
 Đáp số: 2,041m
- HS khá nêu kết quả ý b
b. Nếu bánh xe lăn 10 vòng thì xe đạp đi được :
 2,041 x 10 = 20,41(m)
 Nếu bánh xe lăn 10 vòng thì xe đạp đi được :
 2,041 x 100 = 204,1(m)
 Đáp số: b. 20,41 m 
 204,1 m
- HS khá nêu kết quả 
Khoanh vào D 15,42 cm
- 2 HS nêu
Đạo đức
Tiết 20: Em yêu quê hương (tiết 2) 
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:- Học sinh biết làm những việc phù hợp với khả năng để giúp phần tham gia xây dựng quê hương. 
2. Kỹ năng: Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi việc làm phù hợp
3. Thái độ: Yêu mến tự hào về quê hương mình mong muốn được giúp phần xây dựng quê hương . 
II.Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm truyện thơ,bài hát,tranh ảnhnói về tình yêu quê hương HĐ4 
- Thẻ màu HĐ2
III. Hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- CH:Nêu một số hành vi thể hiện tình yêu quê hương ?
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2.Bày tỏ thái độ
Bài tập 2:
GV: Lần lượt nêu từng ý kiến .
GV:Kết luận:
2.3. Xử lí tình huống
Bài tập 3:
GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận theo từng tình huống
GV: Kết luận
3. Củng cố: 
- Để quê hương ngày càng phát triển em phải làm gì?
- Giáo viên nhận xét giờ học.
 4. Dặn dò: 
- Dặn học sinh học bài. Chuẩn bị bài sau: “ Ủy ban nhân dân xã em.” 
- HS nêu
HS:Bày tỏ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước.
-Tán thành với những ý kiến(a), (d)
Không tán thành với các ý kiến (b) , (c).
HS: Các HS khác nhận xét, bổ sung
HS: Đại diện các nhóm trình bày
-Tình huống (a): Bạn Tuấn có thể giúp sách báo của mình vận động các bạn cùng tham gia đóng góp, nhắc nhở các bạn giữ gìn sách.
Tình huống (b): Bạn Hằng cần tham gia làm vệ sinh với các bạn trong đội vì đó là một việc làm giúp phần làm sạch đẹp làng xóm.
HS: các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS trả lời
Khoa học
Tiết 39: Sự biến đổi hoá học ( tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.
2. Kỹ năng: Phân biệt được sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học. 
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy- học: 
III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
CH: Sự biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là gì ? Gọi là sự biến đổi hoá học. 
2. Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài
2.2. Trò chơi “ Chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học”
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học.
GV: Nhận xét kết luận
2.3. Thực hành xử lí thông tin 
GV: Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin, quan sát hình vẽ để trả lời các câu hỏi ở mục thực hành T 80,81 SGK.
GV: Giảng và kết luận:.
3. Củng cố: 
- Em hãy lấy ví dụ về sự biến đổi hoá học dưới tác dụng của ánh sáng?
-HS nhắc lại hai kết luận trờn
- Giáo viên nhận xét giờ học.
4. Dặn dò: 
- Dặn học sinh học bài và - Chuẩn bị bài sau “Năng lượng”
1 HS trả lời
HS: Làm việc theo nhóm, nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi trò chơi được giới thiệu ở trang 80 SGK
HS: Làm việc cả lớp
HS: Từng nhóm giới thiệu các bức thư của nhóm mình với các bạn trong nhóm khác.
* KL: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt
HS: Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
HS: Các nhóm khác bổ sung:
*KL: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng.
- HS trả lời
Thứ ba ngày 18 tháng 01 năm 2011
Toán
Tiết 97: Diện tích hình tròn 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Biết quy tắc tính diện tích hình tròn.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng để tính diện tích hình tròn.
3. Thái độ:Tích cực học tập.
II.Đồ dùng dạy -học: 
- Bảng phụ ( BT2)
III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- CH:Nhắc lại cách tính chu vi hình tròn ? Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn.
GV: Giới thiệu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn.
CH: Muốn tính diện tích hình tròn ta làm thế nào ?
GV: Nêu yêu cầu tính diện tích hình tròn có bán kính là 2 dm
Hướng dẫn học sinh làm BT
Bài 1: Tính diện tích hình tròn có bán kính r.
- Ý c dành cho HS khá
GV: Yêu cầu học sinh làm bài vào nháp 
(ý c, giáo viên hướng dẫn học sinh chuyển phân số thành số thập phân rồi tính)
GV: Cùng cả lớp chữa bài.
Bài 2: Tính diện tích hình tròn có đường kính d:
- Ý c dành cho HS khá
GV: Hướng dẫn học sinh: Chuyển các hỗn số thành số thập phân rồi thực hiện so sánh.
GV: Cùng cả lớp chữa bài.
Bài 3: 
GV: Cùng HS chữa bài, đánh giá.
4. Củng cố: 
- Muốn tính diện tích hình tròn ta làm như thế nào?
- Giáo viên nhận xét giờ học. Khen HS có ý thức học tốt.
 5. Dặn dò: 
- Về nhà học bài.Chuẩn bị bài sau “Luyện tập.”
Hát + Kiểm tra sĩ số
- 2 HS nêu
- Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14
-Ta có công thức
 S = r x r x 3,14
S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn.
Diện tích hình tròn là :
 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2)
HS: Nêu yêu cầu BT1
HS: 2 HS lên bảng chữa bài.
a. r = 5cm 
 S = 5 x 5 x 3,14 =78,5 (cm2)
b. r = 0,4 dm
 S = 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (dm2)
- HS khá nêu kết quả ý c
c . r = m
 S = x 3,14 = 0,5024 (m )
HS: Nêu yêu cầu BT2
HS: 2 làm bài trên bảng phụ, lớp làm nháp.
a. d = 12cm
Bán kính hình tròn là 
12 : 2 = 6 (cm)
Diện tích hình tròn là:
6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)
b. d = 7,2dm
Bán kính hình tròn là:
7,2 : 2 = 3,6 (dm)
Diện tích hình tròn là:
3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944 (dm2)
- HS khá nêu kết ... g dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức: 
2.Kiểm tra bài cũ: Không
3.Bài mới:
3.1. Giới thiệu
3.2. Biểu đồ hình quạt .
a) Ví dụ
GV: treo biểu đồ hình quạt Cho HS quan sát kĩ biểu đồ .
-Biểu đồ có dạng hình gì ?
-Trên biểu đồ có những gì ?
-Hướng dẫn HS đọc biểu đồ ?
-Tác dụng của biểu đồ ?
b) Ví dụ 2 :
GV: cho HS đọc biểu đồ .
-Biểu đồ nói lên điều gì ?
- Có bao nhiêu HS tham gia môn bơi?
-Tổng số HS trong lớp là bao nhiêu ?
-Tính số học sinh tham gia môn bơi ?
3.3.Thực hành đọc, phân tích, xử lí các số liệu trên biểu đồ.
Bài 1 :
- GV HD nắm yêu cầu
- GV HD bài tập 2
- GV giao nhiệm vụ
Bài 2 
-Biểu đồ hình quạt nói về kết quả học tập của học sinh một trường Tiểu học
 4.Củng cố: 
- Thi điền nhanh các tỉ số phần trăm thích hợp vào biểu đồ?
- Nhận xét giờ học .
5.Dặn dò: 
Chuẩn bị bài sau. .“Luyện tập về tính diện tích.”
Hát + Kiểm tra sĩ số
-Biểu đồ có dạng hình tròn .
-Trên biểu đồ có biểu thị các tỉ số %
HD đọc biểu đồ theo tổ .
- Quan sát vào biểu đồ ta biết được có bao nhiêu loại sách , mỗi loại chiếm bao nhiêu%.
HS: đọc biểu đồ-HS khác nhận xét , bổ sung .
- Có 12,5%HS tham gia môn bơi .
- Cả lớp có 32 HS 
- Số HS tham gia môn bơi 
 32 x 12 % = 4 ( HS )
HS: đọc yêu cầu của bài tập 
-Phân tích bài toán .
-Tính số HS mỗi loại theo tỉ số %khi biết tổng số HS .
- HS làm bài vào vở, làm xong làm tiếp bài 2 vào nháp.
Bài giải
a)Số HS thích màu xanh chiếm 40%, vậy số HS thích màu xanh là :
120 x 40 :100 = 48 ( HS )
b) Số HS thích màu đỏ chiếm 25 % , vậy số HS thích màu đỏ là :
 X 25 : 100 = 30 ( HS ) 
c) Số HS thích màu tím chiếm 15 % , vậy số HS thích màu tím là 
 120 x 15 : 100= 18 ( HS )
d) Số HS thích màu trắng chiếm 15 % , vậy số HS thích màu trắng là 
 120 x 20 : 100= 24 ( HS )
 Đáp số : a ) 48 học sinh 
 30 học sinh 
 18 học sinh 
 24 học sinh .
- HS khá nêu kết quả
 17,5% học sinh giỏi .
 60 % học sinh khá .
 422,5 % học sinh trung bình.
- 2 nhóm thực hiện
Tập làm văn.
Tiết:40: Lập chương trình hoạt động 
I.Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Bước đầu biết lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể 
 2.Kĩ năng:-Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ theo nhóm chào mừng ngày 20/ 11.Rèn luyện tổ chức, tác phong làm việc khoa học và ý thức tập thể .
3.Thái độ:-GDHS có ý thức làm việc tập thể.
II.Đồ dùng dạy học: 
GV:Chương trình hoạt động đã được viết sẵn vào bảng nhóm 
-Bút dạ , bảng nhóm (BT2).
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
GV:Giải nghĩa một số từ khó trong bài :(Việc bếp núc: Việc chuẩn bị thức ăn bát đĩa ).
CH:Các bạn tổ chức buổi liên hoan nhằm mục đích gì ?
CH:Để tổ chức buổi liên hoan văn nghệ cần chuẩn bị những gì ?
CH: Lớp trưởng đã phân công như thế nào ?
CH:Em hãy thuật lại buổi liên hoan của các bạn ? 
CH:Vì sao lại có được buổi liên hoan chu đáo đó ?
CH: Chương trình hoạt động gồm có mấy phần ?
GV:Như vậy, chương trình hoạt động sẽ giúp cho ta biết được kế hoạch cụ thể và tận dụng hết được sức mạnh của mọi người nên kết quả công việc rất tốt. 
Bài 2:
GV: chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
GV: cùng các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung, đánh giá cho điểm.
GV: treo bảng nhóm ghi sẵn lời giải bài tập 2.
3.Củng cố: 
- Theo em lập chương trình hoạt động có ích lợi gì?
- Nhận xét giờ học
4.Dặn dò: 
-Về chuẩn bị cho tiết TLV Lập chương trình hoạt động tuần sau.
HS: đọc yêu cầu bài tập .
HS: đọc thầm mẩu chuyện một buổi sinh hoạt tập thể, suy nghĩ, trả lời câu hỏi SGK.
- Nhằm chúc mừng các thầy cô giáo nhân ngày 20 / 11, để bày tỏ lòng biết ơn với các thày cô .
- Cần chuẩn bị: Bánh kẹo, hoa quả, làm báo tường, tập văn nghệ,
 chương trình văn nghệ .
-Phân công :
+Bánh kẹo, hoa quả, bát đĩa là bạn Phấn Chang và các bạn nữ .
+Trang trí lớp học là các bạn : Trọng, Thanh 
+Ra báo tường Chủ bút bạn Nguyệt, bạn Quỳnh .
+Cả lớp viết bài hoặc sưu tầm các bài báo 
+ Thực hiện và chịu trách nhiệm 
chương trình văn nghệ là bạn Bạch .
-Buổi liên hoan được tổ chức rất chu đáo và được diễn ra rất vui vẻ ,
- HS thuật lại
-Vì các bạn đã biết lập một chương trình họa động rất cụ thể và hợp lí , huy động được hết khả năng của mọi người .
- Chương trình hoạt động phải gồm có 3 phần .
-1 HS đọc đề bài .
-HS thực hiện theo nhóm 6. 
Các nhóm chuẩn bị chương trình hoạt động của mình vào bảng nhóm 
HS :trình bày ý kiến của nhóm. 
- HS trả lời
Âm nhạc
GV bộ môn dạy
Khoa học
Tiết 40: Năng lượng 
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng.Nêu được ví dụ.
2. Kỹ năng: Nêu được ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện mỏy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
3.Thái độ: Có ý thức trong học tập
II.Đồ dùng dạy học:
 -HS: Nến diêm
III. Hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - CH: Sự biến đổi hóa học có thể xảy ra dưới tác dụng của gì ? 
(Sự biến đổi hóa học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt, ánh sáng).
- GV nhận xét và cho điểm
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Thí nghiệm
GV: Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm. 
GV: Nhận xét, kết luận: 
2.3. Quan sát và thảo luận
GV: Yêu cầu học sinh đọc mục Bạn cần biết ở SGK T83 từng cặp quan sát hình vẽ và nêu thêm các ví dụ về hoạt động của con người, động vật và phương tiện máy móc chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó, thảo luận để trả lời các câu hỏi 
3. Củng cố: 
- Đi ngủ có cần năng lượng hay không?
- GV nhận xét giờ học.
4 Dặn dò: 
- Về nhà học bài.Chuẩn bị bài sau “Năng lượng mặt trời.
1HS trả lời
HS: Làm thí nghiệm và thảo luận theo nhóm 4
HS:Đại diện nhóm báo cáo kết quả
-Khi dùng tay nhấc cặp sách, năng lượng do tay ta cung cấp đó làm cặp sách dịch chuyển lên cao.
Khi thắp ngọn nến, nến tỏa nhiệt và phát ra ánh sáng. Nến bị đốt cháy đó cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và tỏa nhiệt.
Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, còi kêu. Điện do pin sinh ra đã cung cấp năng lượng làm động cơ quay, đèn sáng, còi kêu.
Trong các trường hợp trên ta thấy cần cung cấp năng lượng để các vật có biến đổi, hoạt động.
HS: Đọc mục Bài học SGK/83
HS: Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc 
 Hoạt động
Nguồn năng lượng
Người nông dân cày cấy
 Thức ăn
Các bạn HS đá bóng, học bài
 Thức ăn
Chim đang bay
 Thức ăn
 Máy cày
 Xăng
 .
.
Trong mọi hoạt động của con người động vật, máy móccon người cũng đều có sự biến đổi. Vì vậy bất kì hoạt động nào cũng cần được cung cấp năng lượng.
- Đi ngủ chỉ cần 1 năng lượng nhỏ nên bữa tối các em không nên ăn quá no.
Kĩ thuật
Tiết 20: Chăm sóc gà 
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: -Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
-Biết cách chăm sóc gà.
 2.Kĩ năng:Cách chăm sóc gà. Liên hệ thực tế để nêu được một số cách chăm sóc gà.
3.Thái độ:Có ý thức chăm sóc, bảo vệ gà.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV tranh minh họa SGK, phiếu học tập.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
Nêu cách cho gà ăn ở gia đình em.
- NHận xét đánh giá
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài.
2.2.Tìm hiểu mục đích , tác dụng của việc chăm sóc gà.
CH: Chăm sóc gà có mục đích gì?Tai sao phải chăm sóc gà
GV: kết luận ( SGK)
Tìm hiểu cách chăm sóc gà. 
CH: Để cho gà khỏi chết rét người cần làm gì?
CH: Nêu dụng cụ sưởi ấm ở hình 1 SGK và dụng cụ sưởi ấm ở gia đình em?
CH: Nêu cách chống nóng, chống rét ở gia đình hoặc ở địa phương em?
GV: nhận xét, bổ sung.
CH: Nêu tên 1 số thức ăn không được cho gà ăn? Hãy kể tên 1 số thức ăn gây ngộ độc cho gà?
GV: nhận xét, kết luận:
2.4. Đánh giá kết quả học tập.
GV: sử dụng các câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá học sinh .
- Giáo viên đọc các câu hỏi .
3.Củng cố: 
- Em hãy nêu mục đích của việc chăm sóc gà?
GV nhận xét giờ học.
4.Dặn dò:
Về vận dụng kiến đã học để chăm sóc gà của gia đình tốt hơn.
- 1 HS trả lời
HS: đọc thông tin trong mục 1 
-Chăm sóc gà nhằm tạo các điều kiện sống thuận lợi, thớch hợp cho gà.
-Vì chăm sóc gà tốt sẽ giúp gà khoẻ mạnh, mau lớn và có sức chống bệnh tốt.
HS: đọc SGK rồi trả lời câu hỏi.
-Cần sưởi ấm.
Dụng cụ sưởi ấm: chụp sưởi, bóng đèn điện,
HS: nối tiếp nhau trả lời.
HS q/s hình 2 rồi trả lời câu hỏi.
-3 em nhắc lại ghi nhớ
*Ghi nhớ:Chăm sóc gà, chống nóng, chống rét và phòng ngộ độc thức ăn cho gà.
HS: ghi nhanh các kết quả đúng vào bảng con và giơ bảng.
- 2 HS nêu
Sinh hoạt
Nhận xét tuần 20
Nội dung 
1. Lớp trưởng thông báo những ưu, khuyết điểm trong tuần (thông qua kết quả theo dõi của Cờ đỏ và kiểm tra trong ngày).
2. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá nhận xét chung về các mặt đạo đức, học tập, thể dục vệ sinh:
- Nêu những ưu điểm và những tồn tại cần khắc phục như: Việc thực hiện nề nếp, học tập chuyên cần, vệ sinh trường lớp 
- Tuyên dương tên cụ thể những HS có thành tích, nêu tên những HS mắc khuyết điểm - cần sửa chữa.
3. Phương hướng tuần sau:
- Phát huy những ưu điểm, khắc phục một số nhược điểm còn tồn tại.
- Duy trì nề nếp.
- Đảm bảo chất lượng học tập./.
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 20 lớp 5b.doc