Tiết 2: Tập đọc
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I . Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòngvà xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước .
- Rèn kĩ năng đọc cho học sinh.
- Giáo dục học sinh luôn có ý thức học tập để phát triển đất nước .
* Tăng cướng tiếng Việt cho học sinh qua phần tìm hiểu bài.
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh, ảnh minh hoạ cho bài
Tuần 21 Ngày soạn: 29/12/2009 Ngày giảng : Thứ /./12/2009 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa I . Mục tiêu - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòngvà xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước . - Rèn kĩ năng đọc cho học sinh. - Giáo dục học sinh luôn có ý thức học tập để phát triển đất nước . * Tăng cướng tiếng Việt cho học sinh qua phần tìm hiểu bài. II- Đồ dùng dạy học - Tranh, ảnh minh hoạ cho bài III- Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài; Trống đồng Đông Sơn. - N/x và ghi điểm - Hát - 2 học sinh đọc bài 3. Bài mới - Giới thiệu bài & ghi đầu bài lên bảng a. Luyện đọc - Cho Hs khá đọc - Cho học sinh chia đoạn - Đọc theo đoạn tiếp sức trước lớp +HS đọc lần 1: Đọc từ khó +HS đọc lần 2: Giải nghĩa từ - Nghe - Nối tiếp đọc theo đoạn - Đọc theo cặp trước lớp - Tạo cặp, luyện đọc đoạn trong cặp - Đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài b. Tìm hiểu bài - Đọc đoạn 1 * Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo BH về nước. - Trần Đại Nghĩa tên thật là .. nghiên cứu KT chế tạo vũ khí. - 1,2 học sinh đọc toàn bài - Đọc thầm đoạn 1 - Đọc đoạn 2,3 + Em hiểu “ nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc ”nghĩa là gì? - Là ngheo theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến? - Trên cương vị Cục trưởng Cục Quân giới lô cốt giặc - Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc? - Có công lớn trong việc xây dựng nền KH UBKH và KT nhà nước. - Đọc thầm đoạn 2,3 HS trả lời câu hỏi HS trả lời câu hỏi HS trả lời câu hỏi - Đọc đoạn còn lại + Nhà nước đã đành giácao những cống hiến của ông Trần Đại NghĩaNTN? - Năm 1948, ông được phong thiếu tướng nhiều huân chương cao quý. + Theo em, nhờ đâu ông Tần Đại Nghĩa có được những ccống hiến như vậy? - Nhờ ông yêu nước, tận tuỵ, hết lòng vì nước ham nghiên cứu, học hỏi. - Đọc thầm HS trả lời câu hỏi HS thảo luận và trả lời câu hỏi + Nêu ND của bài Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòngvà xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước . c. Luyện đọc diễn cảm - Đọc 4 đoạn - GV đọc mẫu 1 đoạn văn - Thi đọc trước lóp - Nhận xét, đánh giá - 4 học sinh đọc theo đoạn - Học sinh tự luyện đọc theo cặp - 2, 3 học sinh thi đọc 4. Củng cố, dặn dò: - NX chung tiết học. - Ôn và luyện đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán Rút gọn phân số I .Mục tiêu - Bước đầu biết được cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản ( trường hợp đơn giản ) - Rèn kĩ năng giải toán cho học sinh . - Giáo dục học sinh có ý thức tự giác vẩn dụng toán vào thực tế. * Tăng cường tiếng Việt cho học sinh qua bài mới II- Đồ dùng dạy học - Bảng lớp, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới - Gt bài và ghi đầu bài lên bảng a- Thế nào là rút gọn phân số - Cho PS 10/15. Tìm phân số = PS 10/15 nhưng có TS và MS bé hơn? - áp dụng tính cách cơ bản của PS - - Nhận xét gì về 2 PS - Ta nói rằng PS 10/15 đã được rút gọn thành PS 2/3 - Rút gọn PS 6/8 - Nêu NX (SGK 112) - Rút gọn PS 18/54 - HS nhận sét - Hát - Nghe & ghi đầu bài. - HS chú ý - HS chú ý - PS 3/4 là PS tối giản - HS chú ý - HS nhận sét sửa sai - PS 1/3 là PS tối giản- + XĐ các bước của quá trình rút gọn PS b- Thực hành Bài 1: Rút gọn các PS -HS nêu yêu cầu bài tập - HS làn bài theo nhóm - HS chữa bài - Đọc SGK (113) - Làm bài vào vở a) 4 ; 12 ; 15; 11; 36 ; 75 ; 6 8 25 22 10 36 -Tìm PS tối giản Bài 2: Tìm PS tối giản trong các PS -HS nêu yêu cầu bài tập - HS làn bài - HS chữa bài a) PS là các PS tối giản Vì các PS này không cùng chia hết cho STN nào lớn hơn 1 - TLCH - HS nhận xét **b) 4- Củng cố, dặn dò: - NX chung tiết học. - Ôn và luyện đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Chính tả (nhớ - viết) Chuyện cổ tích về loài người I – Mục tiêu - Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ5 chữ . - Làm đúng bài tập 3 ( kết hợp đọc bài văn sau khi hoàn chỉnh). - Rèn kĩ năng nhớ viết cho học sinh - Giáo dục học sinh giữ sách vở sạch sẽ . * Tăng cường tiếng Việt cho học sinh qua phần bài tập . II- Đồ dùng dạy học - Bảng lớp, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Tìm 2 từ ban đầu = tr/ch - Tìm 2 từ có vần uôt/uôc - Hát - Viết vào nháp 3. Bài mới: - Giới thiệu bài a- Hướng dẫn nhớ – viết - Đọc thuộc lòng 4 khổ thơ trong bài: - Nêu yêu cầu của bài Chuyện cổ tích về loài người. - 2 học sinh đọc thuộc lòng * Nêu cách trình bày bài thơ - Kiểu thơ 5 chữ. Đầu dòng thơ thẳng hàng, chữ đầu dòng viết hoa - Nhớ lại 4 khổ thơ, tự viết bài vào vở. - Viết bài vào vở - Chấm 7, 10 bài - Đổi vở soát lỗi cho nhau. b- Làm BT Bài 2: - Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập - HD học sinh làm bài - Cho Hs làm bài vào phiếu bài tập - HS chữa bài - GV nhận xét sửa sai a- r/d/gi - Mưa giăng, theo gió, rải tím. - Mỗi cánh hoa, mỏng manh, rực rỡ, rải kín, làn gió thoảng tản mát. - Làm bài cá theo nhóm HS chữa bài HS nhận xét sửa sai Bài 3: Chọn những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh bài văn. - Gạch chân dưới những tiến đúng chính tả. 4. Củng cố, dặn dò: - NX chung tiết học - Ôn và luyện viết lại bài. Chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Địa lý Người dân ở đồng bằng Nam Bộ I. Mục tiêu: - Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ : Kinh, Khơ - me, Chăm , Hoa . Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về, nhà ở, trang phục của người dân ở ĐBNB. - Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi ,kênh rạch, nhà cửa đơn sơ. - Trang phục phổ bién của người dân ở ĐBNB trước đây là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn. - Rèn kĩ năng tìm hiểu về đân tộc mình - Giáo dục học sinh biết yêu quê hương đất nước mình. * Tăng cường tiếng Việt cho học sinh qua HĐ 3 II. Đồ dùng: - Tranh, ảnh SGK và tranh ảnh về làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐBNB. III. Các HĐ dạy- học: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ + Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của nước ta? Do phù sa của các sông nào bồi đắp nên? + Nêu đặc điểm tự nhiên của ĐBNB? 3. Bài mới: - GT bài 1. Nhà ở của người dân: HĐ1: Làm việc cả lớp. +Kể tên 1 số dân tộc sống ở ĐBNB? - Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa... + Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao? - ...làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ. Thuận lợi cho đi lại và sinh hoạt. + Phương tiện đi lại chủ yếu của người dân nơi đây là gì? vì sao? - ... Xuồng, ghe vì trước đây đường GT trên bộ chưa PT. - Hát - Nghe - Đọc thông tin, q/s tranh (T119) - HS trả lời câu hỏi HĐ2: Làm việc theo nhóm Bước 1: - GV giao việc Bước 2: +Nêu đ2 nhà ở của người dân ở ĐBNB? Vì sao họ lại làm nhà như vậy? - Nhà rất đơn sơ, mái nhà lợp bằng lá dừa nước, có vách... vì khí hậu nắng nóng quanh năm, ít có gió bão lớn. - Có nhiều thay đổi... +Ngày nay nhà cửa đ/s của ND ở ĐBNB như thế nào? 2. Trang phục và lễ hội - HS thảo luân nhóm - HS trả lời câu hỏi - Q/s hình 1 SGK (T119) - Thảo luận nhóm 2 - Các nhóm trình bày k/quả. * HĐ3: Làm việc theo nhóm Mục tiêu: Biết đ2 trang phục và lễ hội của người dân ở ĐBNB. B1: Dựa vào SGK - tranh ảnh B2: + Trang phục thường ngày cu7ả người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt? - ...bộ quần áo bà ba và chiếc khăn rằn. + Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì? -... cầu được mùa và những điều may mắn trong cuộc sống. +Trong lễ hội có những HĐ nào? - Cúng tế, trò chơi... +Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở ĐBNB? - Lễ hội bà Chúa Xứ... hội xuân núi Bà... - Đọc thông tin, q/s tranh T120. - TL nhóm 4. - Các nhóm báo cáo. - 4 HS đọc bài học - HS trả lời câu hỏi - HS nhận xét bổ sung 4. Củng cố - dặn dò: + Kể tên 1 số DT, 1 số lễ hội ở ĐBNB? - NX giờ học. Ôn bài - Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn : 30/ 12/2009 Ngày giảng: Thứ ././12/2009 Tiết 1: Luyện từ và câu Câu kể: Ai thế nào. I-Mục tiêu - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? - XĐ được bộ phận CN và VN trong câu kể tìm được bước đầu viết được đoạn văn có dùng các câu kể Ai thế nào? - Rèn kĩ năng dùng từ viết và viết đoạn cho học sinh. - Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học tập * Tăng cường tiếng Việt cho học sinh qua bài mới. II- Đồ dùng dạy học - Bảng lớp, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kể tên những môn thể thao mà em biết? - Đọc 2 thành ngữ ở BT3 (19) -Hát - HS tự nêu - Đọc thuộc 2 thành ngữ 3. Bài mới: - Giới thiệu bài a- Phần NX - Đọc đoạn văn - Tìm những từ ngữ chỉ đặc điểm, T/C với trạng thái của các sự vật? - Nêu yêu cầu + đọc mẫu - Gạch chân dưới những từ ngữ đó 1- Xanh um 2- Thưa thớt dần 4- Hiền lành - 2 học sinh đọc. - HS tìm và gạch chân - Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được? *- Tìm những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu? 1- Bên đường, cây cối xanh um 2- Nhà cửa thưa thớt dần. 4- Chúng thật hiền lành. 6- Anh trẻ và thật khoẻ mạnh b- Phần ghi nhớ - Cho HS nhắc lại phần ghi nhớ. - Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được? - Đặt câu minh hoạ cho ghi nhớ c- Luyện tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập - HD học sinh làm bài - Đọc và TLCH - Tìm câu kể ai thế nào ? - XĐ chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu - Đọc đoạn văn - Tạo nhóm 4, làm bài. - HS phát biểu ý kiến Câu chủ ngữ 1 Rồi những người con 2 Căn nhà 4 Anh Khoa 5 Anh Đức 6 Còn anh Tịnh Vị ngữ cũng lớn lên và lần lượt lên đường trống vắng hồn nhiên, xởi lởi lầm lì, ít nói thì đĩnh đạc, chu đáo. Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài Kể các bạn trong tổ em, có sử dụng câu kể ai thế nào ? - Nêu yêu cầu của bài. - Viết ra nháp, nối tiếp nhau kể. - GV nhận xét, đánh giá 4- Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học - Hoàn thành B2 vào vở. Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Toán Luyện tập I – Mục tiêu - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. - Rèn kĩ năng, củng cố và hình thành KN rút gọn PS - Giáo dục học sinh vận dụng bài vào thực tế * Tăng cường tiếng Việt cho học sinh qua bài 2. II- Đồ dùng dạy học - Bảng lớp, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm ... chuyển các chất và điều hoà nhiệt độ cho cây. + Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa nước? Thiếu nước cây chậm lớn khô héo, thừa nước cây bị úng, bộ rễ không hoạt động được, cây dễ bị sâu, bệnh phá hoại c) ánh sáng. - Quan sát tranh và cho biết cây nhận ánh sáng từ đâu? Mặt trời - ánh sáng có tác dụng như thế nào đối với cây rau, hoa? Giúp cho cây quang hợp tạo thức ăn cho cây - Quan sát những cây trồng trong bóng râm, em thấy có hiện tượng gì? - Thân cây yếu ớt, vươn dài dễ đổ, lá xanh nhợt nhạt - Vậy muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm như thế nào? Trồng rau hoa ở những nơi nhiều ánh sáng và trồng đúng khoảng cách để cây không bị che lấp lẫn nhau d) Chất dinh dưỡng. - Nêu các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây? Đạm, lân, kali, can xi - Rễ cây có tác dụng gì trong việc cung cấp chất dinh dưỡng cho cây? Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ trong đất để nuôi cây e) Không khí. Quan sát tranh SGK - Cây lấy không khí từ đâu? Từ bầu khí quyển và không khí có trong đất. - Làm thế nào đẻ có đủ không khí cho cây? - Trồng cây ở nơi thoáng và thường xuyên làm cho đất tơi xốp. - Hát - TL - Nghe - Q/s - TL - Nghe - Đọc bài SGK - TL - TL - TL - TL - TL - TL - TL - TL - TL - TL - TL - TL - TL 4. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại nội dung đã học. - Dặn HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Lịch sử Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí nhà nước I. Mục tiêu: - Nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức ( nắm nội dung cơ bản), vẽ bản đồ đất nước. - Rèn kĩ năng nắm ND các bộ luật thành thạo. - GDHS yêu thích lịch sử nước nhà. * Tăng cường TV ở HĐ2. II. Đồ dùng dạy học: - Sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê - Một số điểm của bộ luật Hồng Đức - Phiếu học tập của HS III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược của nghĩa quân Lam Sơn? - N/x và ghi điểm 3. Bài mới. - Giới thiệu bài & ghi đầu bài lên bảng. HĐ1: Làm việc cả lớp - GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà Hậu Lê (SGK trang 40) * HĐ2: Làm việc cả lớp - GV tổ chức cho HS thảo luận: - Em hãy tìm những sự việc thể hiện vua là người có uy quyền tối cao? Vua có uy quyền tuyệt đối: Mọi người phải cung kính, quỳ lạy,... - GV nhận xét và thống nhất ý kiến: Tính tập trung quyền hành ở vua rất cao. Vua là con trời có quyền tối cao, trực tiếp chỉ huy quân đội HĐ3: Làm việc cá nhân - GV giới thiệu vai trò của bộ luật Hồng Đức và nhấn mạnh đây là công cụ để quản lý đất nước - Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ. - Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ? Luật Hồng Đức bảo vệ chủ quyền của dân tộc và trật tự xã hội - GV nhận xét và bổ sung - Hát - Vài em trả lời - Nhận xét và bổ sung - HS lắng nghe - Nghe - Thảo luận - TL - HS lắng nghe - HS lắng nghe - TL - TL 4. Củng cố - dặn dò: - Bộ luật Hồng Đức có những nội dung cơ bản nào? - Nhận xét và đánh giá giờ học. - Dặn HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Đạo đức: Lịch sự với mọi người (Tiết 1) I - Mục tiêu - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. - Rèn kĩ năng cư xử đúng mực với mọi người. - GD HS tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và sự đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. * Tăng cường TV ở HĐ1. II- Đồ dùng dạy học Sách giáo khoa đạo đức 4 III- Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới. - Giới thiệu bài & ghi đầu bài lên bảng. * Hoạt động 1: Thảo luận : Chuyện ở tiệm may. - Đọc truyện: - Lớp đọc thầm. Trao đổi 2 câu hỏi sgk/32. - Trình bày: - Gv nx chung: Kết luận: Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may,... Hà nên tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự. Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 4 bài tập 1 - sgk. - Đọc yêu cầu và nội dung bài: - Trao đổi bài theo nhóm6: - Trình bày: - Gv nx chung, chốt ý đúng. Kết luận: - Các hành vi, việc làm b, d là đúng. - Các hành vi, việc làm a, c, đ là sai. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài tập 3, sgk. - Đọc yêu cầu. - Thảo luận N6. - Trình bày. - Gv nx, tổng kết chung. Kết luận: Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện: + Nói năng nhẹ nhàng, không nói tục chửi bậy; Biết lắng nghe khi người khác đang nói. + Chào hỏi mọi người khi gặp gỡ; Cảm ơn khi được giúp đõ; Xin lỗi khi làm phiền người khác; + Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ. + Gõ cửa, bấm chuông khi muốn vào nhà người khác; + Ăn uống từ tốn, không vừa nhai, vừa nói, không rơi vãi. Hs đọc ghi nhớ bài. - Hát - Nghe & ghi đầu bài - 1 Hs đọc, lớp theo dõi. - Cả lớp thực hiện, Trao đổi theo N2 - Đại diện nhóm trình bày, lớp trao đổi nx, bổ sung - Hs đọc nối tiếp - Các nhóm trao đổi - Đại diện các nhóm trình bày lần lượt từng nội dung, lớp trao đổi nx, bổ sung. - 1, 2 Hs đọc. - Các nhóm làm nháp,3 nhóm làm phiếu. - Đại diện từng nhóm trình bày; dán phiếu, nhóm khác nx, bổ sung. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét và đánh giá giờ học. - Dặn HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau. Ngày soạn : ../1 /2010 Ngày giảng: Thứ.././1 /2010 Tiết 1: Toán Luyện tập I- Mục tiêu: - Giúp học sinh thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số - Củng cố và rèn KN quy đồng MS 2 PS - GDHS yêu thích môn học. * Tăng cường TV cho HS ở BT 1. II- Đồ dùng dạy học Bảng lớp, bảng phụ III- Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới - Giới thiệu bài & ghi đầu bài lên bảng. * Bài 1- Quy đồng MS các PS - Cho HS nêu y/c BT. - HDHS làm và cho HS làm. - N/x và đánh giá. a) Bài 2: Viết các PS - Cho HS nêu y/c BT. - HDHS làm và cho HS làm. - N/x và đánh giá. a) ** Bài 3: Quy đồng MS các PS: - Cho HS khá giỏi thực hiện a) Bài 4: - Cho HS nêu y/c BT. - HDHS làm và cho HS làm. - N/x và đánh giá. - Làm bài cá nhân - Nghe - Nêu y/c - HS làm BT - N/x bạn - Nêu y/c - HS làm BT - HS khá giỏi thực hiện - Nêu y/c - HS làm BT 4. Củng cố - dặn dò: - NX chung tiết học. - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Tập làm văn Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối I- Mục tiêu: Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết luận) của 1 bài văn tả cây cối. - Biết lập dàn ý miêu tả 1 cây quả quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học (tả lần lượt từng bộ phận của cây, tả lần lượt từng thời kỳ phát triển của cây) II- Đồ dùng dạy học Tranh, ảnh một số cây ăn quả III- Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới - Giới thiệu bài a- Phần nhận xét Bài 1: Đọc đoạn văn - XĐ các đoạn và ND từng đoạn - Hát - Nghe - Nêu rõ ND từng đoạn Đoạn Nội dung Đoạn1: 3 dòng đầu - Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trưởng thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà. Đoạn 2: 4 dòng tiếp. Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái. Đoạn 3: còn lại Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch. - 1 Hs đọc nội dung bài. - Lớp đọc thầm đoạn văn, xác định đoạn và nội dung từng đoạn. - Lần lượt hs nêu, lớp nx trao đổi. Bài 2: Đọc bài: Cây mai tứ quý - XĐ đoạn và ND từng đoạn Đoạn Nội dung Đoạn1: 3 dòng đầu - Giới thiệu bao quát về cây mai (chiều cao, dáng, thân, tán, gốc, cành, nhánh). Đoạn 2: 4 dòng tiếp. Tả cánh hoa trái cây. Đoạn 3: còn lại Nêu cảm nghĩ của người miêu tả. - Hs đọc yêu cầu bài tập. Lớp đọc thầm bài : Cây mai tứ quý. - Hs trao đổi theo nhóm yc bài tập. - Lớp nx trao đổi + So sánh trình tự miêu tả trong 2 bài có điểm gì khác: - Bài: Cây mai tứ quý. - Bài: Bãi ngô - Tả từng bộ phận của cây - Tả từng thời kỳ phát triển của cây. Bài 3: Cấu tạo của 1 bài văn tả cây cối b) Phần ghi nhớ c- Phần luyện tập Bài 1. - Trao đổi trước lớp, phát biểu: Bài văn tả cây gạo già theo từng thời kì pt của bông gạo từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những qủa gạo, những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi lông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới. + Miêu tả theo trình tự ntn? Miêu tả cây gạo già theo từng thời kỳ phát triển của bông gạo Bài 2. Gv dán tranh ảnh cây ăn quả. - Gv phát phiếu và bút dạ cho 2,3 hs - Trình bày: - Gv nx, chốt ý, chọn phiếu hs làm dán bảng. - Hs đọc yêu cầu, trao đổi cặp rút ra nhận xét - Đọc ND trong phần ghi nhớ. 1 Hs đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Hs đọc yc bài. - Mỗi hs chọn 1 cây lập dàn ý theo 1 trong 2 cách đã nêu. 2, 3 Hs làm vào phiếu. - Hs nối tiếp nhau nêu dàn ý của mình, lớp nx, bổ sung. Hs dán phiếu. 4. Củng cố – dặn dò: - N/x giờ học. - Dặn HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Âm nhạc Tiết 4: Thể dục Nhảy dây kiểu chụm hai chân TRò chơi: lăn bóng bằng tay I. Mục tiêu - Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân . Biết cáhc so dây và bật nhảy mỗi khi dây đến . - Biết cách chơi và tham gia chơi . - Rèn kĩ năng thực hiên cho học sinh - Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học tập II. Địạ điểm, phương tiện. - Sân trường, VS an toàn nơi tập. - Còi, dụng cụ, kẻ sẵn vạch sân. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Cả lớp chạy chậm thành một hàng dọc quanh sân tập. - Khởi động các khớp. 2. Phần cơ bản. a. Nhảy dây kiểu chụm hai chân - HDHS thực hiện cách nhảy dây kiểu chụm hai chân - GV làm mẫu - Cho HS tập luyện cả lớp. - HDHS luyện tập nhóm. - Các tổ biểu diễn. - Cho HS tự n/x nhóm bạn. - Giáo viên nhận xét đánh giá. b. Trò chơi lăn bóng bằng tay - Nêu tên trò chơi. - HDHS cách chơi - Tổ chức cho HS chơi trò chơi. - GV n/x và sửa sai. 3. Phần kết thúc. - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Hệ thống bài - Nhận xét, đánh giá giờ dạy - BVTN: Ôn bài RLTTCB đã học. 7’ 22’ 15’ 7’ 6’ GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV GV * * * * * -- - - - - - - -- * * * * * -- - - - - - - -- XP Đ * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Tài liệu đính kèm: