Giáo án Tuần 23 - Khối 4

Giáo án Tuần 23 - Khối 4

TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG

I- MỤC TIÊU: Giúp HS :

- Rèn kĩ năng so sánh hai phân số .

- Củng cố về tính chất cơ bản của phân số

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

i. Hoạt động: Kiểm tra bài cũ

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập so sánh các phân số :

a) 1/2; 2/4 5/4; 15/20

- GV nhận xét và cho điểm HS

ii. Hoạt động : Dạy bài mới

1/ Giới thiệu bài mới

2/ Hướng dẫn luyện tập

Bài 1

- GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ ghi kết quả vào vở bài tập

- GV yêu cầu HS giải thích cách điền dấu của mình với từng cặp phân số

 

doc 27 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 424Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 23 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 19 tháng 02 năm 2010
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I- MỤC TIÊU: Giúp HS :
Rèn kĩ năng so sánh hai phân số .
Củng cố về tính chất cơ bản của phân số 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. HOẠT ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ 
GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập so sánh các phân số :
1/2; 2/4 5/4; 15/20
-2 HS lên bảng thực hiện 
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét 
GV nhận xét và cho điểm HS
II. HOẠT ĐỘNG : Dạy bài mới 
1/ Giới thiệu bài mới
- HS nghe
2/ Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 
GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ ghi kết quả vào vở bài tập 
2HS lên bảng làm bài, 
HS cả lớp làm bài vào vở bài tập . Đổi vở chấm bài .
GV yêu cầu HS giải thích cách điền dấu của mình với từng cặp phân số 
- Vài HS lần lượt trinh bày
Bài 2 
GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
1 HS đọc to 
GV cho HS nhắc lại thế nào là phân số lớn hơn 1 ? thế nào là phân số bé hơn 1 ?
- Một Số HS nêu , lớp nhận xét
Bài 3 
GV : Muốn viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì ? 
GV yêu cầu HS tự làm bài 
HS cả lớp làm bài vào vở bài tập . có thể trình bày ( như SGV hướng dẫn)
GV chữa bài trước lớp 
- Đổi vở chấm bài
Bài 4
GV yêu cầu HS làm bài 
2HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm bài vào vở bài tập 
GV chữa bài HS trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS 
III. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : 
GV tổng kết giờ học .
Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau .
TẬP ĐỌC
HOA HỌC TRÒ
I- MỤC TIÊU: 
- Đọc trôi chảy toàn bài. 
- Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả
- Hiểu ý nghĩa của hoa phượng – hoa học trò, đối với những HS đang ngồi trên ghế nhà trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc hoặc ảnh về cây hoa phượng ( nếu có ) 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. HOẠT ĐỘNG : Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Chợ tết, trả lời các câu hỏi trong SGK
Học sinh thực hiện yêu cầu 
II. HOẠT ĐỘNG :Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a. Luyện đọc 
 GV kết hợp hướng dẫn HS xem tranh, ảnh hoa phượng :lưu ý HS đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai ( đóa, tán hoa lớn xòe ra, nỗi niềm bông phượng ) đọc đúng câu hỏi thể hiện tâm trạng ngạc nhiên của cậu học trò ( hoa nở lúc nào mà bất ngờ vậy ?); giúp HS hiểu các từ mới và khó trong bài ( phượng, phần tử, vô tâm, tươi thắm).
Từng nhóm 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài đọc 2 đến 3 lượt .
HS luyện đọc theo cặp
GV đọc diễn cảm toàn bài 
Một, hai HS đọc cả bài
b. Tìm hiểu bài 
- Yêu cầu HS đọc thầm và thảo luận các câu hỏi , trình bày trước lớp 
-Thảo luận theo nhĩm , trả lời các câu hỏi
 Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “hoa học trò” ? 
Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với học trò. 
Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt ?
- Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải
gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui:
Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, 
Màu hoa phượng đổi như thế nào theo thời gian? 
Lúc đầu, màu hoa phượng là màu đỏ còn non. 
GV yêu cầu HS nói cảm nhận của em khi học bài văn .
 GV Chốt ý : nêu nội dung bài 
- Cá nhân lần lượt trả lời
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn các em đọc diễn cảm bài văn (theo gợi ý ở mục 2c ) 
3HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn văn.
Cả lớp nhận xét , phát hiện giọng đọc diện cảm .
 GV hướng dẫn luyện đọc đoạn sau :
 Phượng không phải là một đóa, không phải vài cành : phượng đây là cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực. Mỗi hoa chỉ là một phần tử của cả xã hội thắm tươi ; người ta quên đóa hoa, chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán hoa lớn xòe ra, như muôn ngàn con bướm thắm / đậu khít nhau .
- Lắng nghe , luyện đọc
- Thi đọc diễn cảm 
- Bình chọn bạn đọc hay
III. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : 
 GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn .
- Dặn HS đọc thuộc lòng bài thơ chợ tết để chuẩn bị viết lại theo trí nhớ 11 dòng đầu của bài trong tiết CT tới . 
CHÍNH TẢ
CHỢ TẾT ( Nhớ – viết)
I- MỤC TIÊU: 
Nhớ, viết lại chính xác, trình bày đúng 11 dòng đầu bài thơ chợ tết .
Làm đúng bài tập tìm tiếng thích hợp có âm đầu hoặc vần dễ lẫn (s/x hoặc ưc/ưt) điền vào các ô trống 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một vài tờ phiếu viết sẵn nội dung BT2a ( hoặc 2b )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. HOẠT ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ 
GV gọi một học sinh đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ ( bắt đầu bằng l/n hoặc có vần ưt/ưc ) đã được luyện viết ở BT3, tiết CT trước .
GV nhận xét, đánh giá.
- 2 HS lên bảng viết
- Lớp viết vào nháp
II. HOẠT ĐỘNG: Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài : 
GV nêu MĐ,YC cần đạt của tiết học.
2. Hướng dẫn HS nhớ – viết :
-GVnhận xét cách trình bày thể thơ 8 chữ, phát hiện những chữ hay viết sai chính tả ( ôm ấp, viền, mép, lon xon, lom khom, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh, ..)
-Một HS đọc yêu cầu của bài.
- Một HS đọc thuộc lòng 11 dòng thơ cần viết chính tả trong bài chợ tết.
- Cho HS luyện viết chữ khĩ vừa tìm được
Cả lớp nhìn SGK, đọc thầm lại để ghi nhớ 11 dòng thơ.
1 HS lên bảng , cả lớp viết vào nháp
- Viết chính tả : Yêu cầu HS nhớ , viết bài chính tả , chú ý trình bày đúng bài thơ 
HS gấp SGK, nhớ lại 11 dòng thơ – tự viết bài 
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
GV dán tờ phiếu đã viết truyện vui Một ngày và một năm, chỉ các ô trống, giải thích yêu cầu của BT2 
- lắng nghe 
GV dán 3- 4 tờ phiếu, phát bút dạ, Yêu cầu HS làm bài
Trình bày kết quả bài tập
-Các nhóm 6 HS thi tiếp sức. 
- Đại diện nhóm đọc lại truyện ,
nói về tính khôi hài của truyện
Cả lớp và GV bình chọn nhóm thắng cuộc – nhóm điền được tiếng đúng chính tả/phát âm đúng/hiểu tính khôi hài của truyện .
-HS đọc thầm truyện vui một ngày và một năm, làm bài vào vở hoặc vở bài tập ( nếu có )
Lời giải : ( Theo SGV )
III. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : 
GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã được luyện tập để không viết sai chính tả ; về nhà kể lại truyện vui một ngày và một năm cho người thân 
CHÀO CỜ
.
Thứ ba ngày 20 tháng 02 năm 2010
KHOA HỌC
ÁNH SÁNG
MỤC TIÊU: Giúp học sinh 
Phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng . 
Làm thí nghiệm để xác định được các vật cho ánh sáng truyền qua và các vật không cho ánh sáng truyền qua . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Học sinh chuẩn bị theo nhóm : hộp cát- tông kín, đèn pin, tấm kính, nhựa trong tấm kính mờ, tấm gỗ, bìa cát-tông . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. HOẠT ĐỘNG : Kiểm tra bài cũ 
GV kiểm tra 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi :
1. Tiếng ồn có tác hại gì đối với con người ? 
2. Hãy nêu những biện pháp để phòng chống ô nhiễm tiếng ồn
- Nhận xét câu trả lời và cho điểm học sinh . 
 2 học sinh lên bảng lần lượt trả lời câu hỏi 
Cả lớp nhận xét
II. HOẠT ĐỘNG: Dạy bài mới 
1/ Giới thiệu : Aùnh sáng quan trọng đối với cuộc sống của mọi sinh vật như thế nào ? Các em tìm hiểu trong bài học này . 
- Lắng nghe 
2/ Vật tự phát sáng và vật được phát sáng 
Yêu cầu : quan sát hình minh hoạ 1,2 trang 90/sgk, trao đổi và viết tên những vật tự phát sáng và những vật được phát sáng . 
Gọi học sinh trình bày, nhận xét
2 học sinh ngồi cùng bàn quan sát hình minh hoạ, trao đổi và viết ra giấy kết quả làm việc , trình bày, các HS khác bổ sung nếu có ý kiến khác . 
Kết luận : Ban ngày vật tự phát sáng duy nhất là mặt trời, còn tất cả mọi vật khác được Mặt trời chiếu sáng . Aùnh sáng từ Mặt trời chiếu lên tất cả mọi vật nên ta dễ dàng nhìn thấy chúng . Vào ban đêm, vật tự phát sáng là ngọn đèn điện khi có dòng điện chạy qua . Còn mặt trăng cũng là vật được chiếu sáng là do được Mặt trời chiếu sáng . Mọi vật mà chúng ta nhìn thấy ban đêm là do được đèn chiếu sáng hoặc do ánh sáng phản chiếu từ Mặt trăng chiếu sáng . 
- Lắng nghe
3/ Aùnh sáng truyền theo đường thẳng 
GV phổ biến thí nghiệm : Đứng ở giữa lớp và chiếu đèn pin, theo em ánh sáng của đèn pin sẽ đi đến những đâu ? 
GV tiến hành thí nghiệm . Lần lượt chiếu đèn vào 4 góc của lớp học (GV chú ý vặn cho ánh sáng đèn pin tụ lại càng nhỏ càng tốt ) . 
GV hỏi tiếp : Như vậy ánh sáng đi theo đường thẳng hay đường cong ? 
Học sinh nghe GV phổ biến thí nghiệm và dự đoán kết quả . 
Học sinh quan sát 
Trả lời : Aùnh sáng đến được điểm dọi đèn vào . 
Thí nghiệm 2 : 
GV yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1/90 sgk
Hỏi : Hãy dự đoán xem ánh sáng qua khe có hình gì ? 
GV yêu cầu học sinh làm thí nghiệm 
GV gọi học sinh trình bày kết quả . 
Hỏi : Qua thí nghiệm trên em rút ra kết luận gì về đường truyền của ánh sáng ?
GV nhắc lại kết quả : Aùnh sáng truyền theo đường thẳng . 
HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm 
Một số HS trả lời theo suy nghĩ của từng em. 
Hslàm thí nghiệm theo nhóm 
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm 
Aùnh sáng truyền theo đường thẳng 
4/ Vật cho ánh sáng truyền qua và vật không cho ánh sáng truyền qua 
Tổ chức cho học sinh làm  ... nh dạng, kích thước của bóng tối co thay đổi hay không ? Khi nào nó sẽ thay đổi ? 
Theo em, hình dạng, kích thước của bóng tối có thay đổi . Nó thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật cản sáng thay đổi . 
GV có thể cho học sinh tiến hành làm thí nghiệm chiếu ánh đèn vào chiếc bút bi được dựng thẳng trên mặt bìa. GV đi hướng dẫn các nhóm . 
-Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm với 3 vị trí của đèn pin : phía trên, bên phải, bên trái chiếc bút bi. 
Gọi các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm . 
- GV hỏi : 
* Bóng của vật thay đổi khi nào ? 
* Làm thế nào để bóng của vật to hơn ? 
- GV kết luận : Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên bóng của vật phụ thuộc vào vật chiếu sáng hay vị trí của vật chiếu sáng . 
- Khi đèn pin chiếu sáng ở phía trên chiếc bút bi ở các vị trí .
- Học sinh trả lời : 
Lắng nghe . 
Hoạt động 3 :Trò chơi : xem bóng đoán vật 
Cách tiến hành : 
Chia lớp thành 2 đội 
Sử dụng tất cả những đồ chơi mà học sinh đã chuẩn bị . 
Di chuyển học sinh sang một nửa phía của lớp . 
Mỗi đội cử 2 học sinh làm trọng tài ghi điểm 
GV căng tấm vải trắng lên phía bảng, sau đó đứng ở phía dưới học sinh dùng đèn chiếu chiếu lên các đồ chơi . Học sinh nhìn bóng, giơ cờ báo hiệu đoán tên vật . Nhóm nào phất cờ trước, được quyền trả lời . Trả lời đúng tên 1 vật tính 5 điểm, sai trừ 1 điểm . Nhóm nào nhìn về phía sau phạm luật mất lượt chơi và trừ 5 điểm . 
Tổng kết trò chơi .
III. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : 
GV nhận xét chung về tiết học. 
Dặn học sinh về nhà học bài . Yêu cầu chuẩn bị bài sau 
Thứ sáu ngày 23 tháng 02 năm 2010
TOÁN
PHÉP CỘNG PHÂN SỐ ( tiếp theo )
I- MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Nhận biết phép cộng hai phân số khác mẫu số .
- Biết cách thực hiện phép cộng hai phân số khác mẫu số .
- Củng cố về phép cộng hai phân số cùng mẫu số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mỗi HS chuẩn bị ba băng giấy hình chữ nhật kích thướt 2cmx12cm. Kéo.
- GV chuẩn bị ba băng giấy màu kích thướt 1dmx6dm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. HOẠT ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ 
GV gọi 2 HS lên bảng tính :
+ ; + 
 nêu cách cộng các phân số cùng mẫu số,
- 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu,-
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn
GV nhận xét và cho điểm HS
II. HOẠT ĐỘNG :Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài mới 
2. Hoạt động với đồ dùng trực quan (như sgk/127)
Cả hai bạn đã lấy đi 5 phần bằng nhau 
Vậy hai bạn đã lấy đi mấy phần băng giấy ?
Hai bạn đã lấy đi 5/6 băng giấy 
3. Hướng dẫn thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu số 
GV nêu lại vấn đề :Làm thế nào để vận dụng cách cộng 2 phân số cĩ cùng mẫu số vào phép tính cộng + ?
Suy nghĩ nêu cách tính 
Em có nhận xét gì về mẫu số của hai PS này ?
Mẫu số của hai phân số này khác nhau 
Vậy muốn thực hiện được phép cộng hai phân số này chúng ta cần làm gì trước ?
HS lần lượt nêu cách cộng 2 PS khác mẫu số ( cĩ 2 bước )
GV yêu cầu HS làm bài 
1 HS lên bảng thực hiện quy đồng và cộng hai phân số trên, các HS khác làm vào giấy nháp. 
Hãy so sánh kết quả của cách này với cách chúng ta dùng băng giấy để cộng.
Hai cách đều cho kết quả là băng giấy 
GV : Muốn cộng hai phân số khác mẫu số chúng ta làm như thế nào ?
Nhắc lại quy tắc cộng 2 PS khác mẫu số
4.Luyện tập- thực hành 
Bài 1
GV yêu cầu HS dựa theo quy tắc tự làm bài 
2HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 
GV chữa bài trước lớp, 
- HS đổi chéo vở để kiểm tra 
Bài 2
GV trình bày bài mẫu trên bảng,( lưu ý HS nhận biết chỉ cần quy đồng mẫu số 1 phân số theo mẫu số của phân số kia ) sau đó yêu cầu HS làm bài 
-2HS lên bảng làm bài . HS cả lớp làm bài vào vở bài tập 
GV chữa bài và cho điểm HS đã làm bài trên bảng 
Bài 3
GV gọi 1HS đọc đề bài 
1HS đọc trước lớp 
Hỏi : Muốn biết sau 2 giờ ôtô chạy được bao nhiêu phần của quãng đường chúng ta làm như thế nào ?
HS lần lượt phát biểu
1 HS lên bảng làm , cả lớp làm vào vở
GV yêu cầu HS làm bài ( trình bày giống như giải tĩan ở số tự nhiên )
.
GV nhận xét và cho điểm HS
III. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : 
GV tổng kết giờ học, dặn HS ghi nhớ cách thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu số, làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÁI ĐẸP
I- MỤC TIÊU: 
- Làm quen với các câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp . Biết nêu những hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ đó
- Tiếp tục mở rộng , hệ thống hóa vốn từ , nắm nghĩa các từ miêu tả mức độ cao của cái đẹp, biết đặt câu với các từ đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bảng ở BT1 (có thể trình bày kiểu khác SGK-xem mẫu ở dưới) . 
Một số tờ giấy khổ to để HS làm BT3,4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. HOẠT ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ 
Đọc lại đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện giữa em và bố mẹ có dùng dấu gạch ngang (BT.III.2, tiết LTVC trước)
GV nhận xét, đánh giá
 - 2 HS thực hiện 
- Lớp nhận xét 
II. HOẠT ĐỘNG :Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ,YC của giờ học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu rồi tự làm bài 
HS đọc yêu cầu của BT, cùng bạn trao đổi, làm bài vào vở hoặc VBT
-GV mở bảng phụ BT1, gọi 1HS có ý kiến đúng lên bảng đánh dấu + vào cột chỉ thích hợp với từng câu tục ngữ,
- GV chốt lại giải đúng :
HS phát biểu ý kiến . 
HS nhẩm HTL các câu tục ngữ. Thi đọc thuộc lòng
Tục ngữ
Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài
Hình thức thường thống nhất với nội dung
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
+
Người thanh tiếng nói cũng thanh chuông kêu khẽ đánh.. cũng kêu
+
Cái nết đánh chết cái đẹp
+
Trông mặt mà bắt hình dong con lợn có béo thì lòng mới ngon 
+
Bài tập 2
HS đọc yêu cầu của BT2
GV gọi một số HS khá, giỏi làm mẫu nêu một trường hợp có thể dùng câu tục ngữ tốt gỗ hơn tốt nước sơn 
HS suy nghĩ, tìm những trường hợp có thể sử dụng 1 trong 4 câu tục ngữ nói trên . HS thảo luận nhóm.
Học sinh phát biểu ý kiến
Cĩ thể giải thích cụ thể của các câu tực ngữ
Bài tập 3, 4
- GV nhắc HS: như Ví dụ (M) 
Một HS đọc các yêu cầu của BT3,4. 
HS cần tìm những từ ngữ có thể đi kèm với từ đẹp
GV phát giấy khổ to cho các nhĩm làm bài. 
Đại diện các nhóm đọc kết quả . 
Cả lớp và GV nhận xét , tính điểm thi đua.
- Lời giải: Các từ Tuyệt vời,tuyệt diệu, tuyệt trần , mê hồn, mê ly , vô cùng , không tả xiết, khôn tả, không tưởng tượngđược, như tiên 
 HS trao đổi theo nhóm làm bài vào vở hoặc VBT (nếu có)mỗi em viết ít nhất 8 từ ngữ và 3 câu
III. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : 
GV nhận xét tiết học. Biểu dương những HS , nhóm HS làm việc tốt 
Yêu cầu HS về nhà HTL 4 câu tục ngữ trong bài tập 1. chuẩn bị mang đến lớp ảnh gia đình để làm BT2 (dùng câu kể ai là gì? Giới thiệu từng người trong ảnh chụp gia đình-tiêt1LTVC tới)
TẬP LÀM VĂN
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN
MIÊU TẢ CÂY CỐI
I- MỤC TIÊU: 
1. Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối
2. Nhận biết và biết cách xây dựng các đoạn văn tả cây cối .
3. Có ý thức bảo vệ cây xanh 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh, ảnh cây gạo, cây trâm đen ( nếu có )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. HOẠT ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ 
GV kiểm tra : Gọi HS đọc bài tập tiết trước
Một HS đọc đoạn văn tả một loài hoa hay thứ quả mà em yêu thích ( BT2 tiết TLV trước )
Một HS nói về cách tả của tác giả trong đoạn văn đọc thêm hoa mai vàng hoặc trái vải tiến vua .
II. HOẠT ĐỘNG :Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài 
Một HS đọc yêu cầu của BT 1,2,3. 
2. Phần nhận xét 
- Yêu cầu HS đọc và thực hiện các nội dung phần nhận xét
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng :
( Theo SGV )
HS cả lớp đọc thầm bài cây gạo (tr.32), trao đổi cùng bạn bên cạnh, các ND 2,3. 
HS phát biểu ý kiến.
 Cả lớp nhận xét, ghi nhớ lời giải đúng : 
3.Phần ghi nhớ 
3,4 HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK
4. Phần luyện tập 
Bài tập 1: Xác định các đoạn và nội dung chính của từng đoạn .
Một HS đọc nội dung BT 
- Yêu cầu HS thực hiện theo nhĩm .
Cả lớp đọc thầm bài Cây trám đen, các nhĩm thực hiện theo yêu 
- Cả lớp và GV nhận xét , chốt ý đúng :
- HS phát biểu ý kiến., 
Bài cây trám đen có 4 đoạn
+ Đoạn 1 : Tả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trámđen. 
+ Đoạn 2 : Hai loại trám đen : trám đen tẻ và trám đen nếp 
+ Đoạn 3 : Ich lợi của quả trám đen 
+ Đoạn 4 : Tình cảm của người tả với cây trám đen 
Bài tập 2
GV nêu yêu cầu của bài, gợi ý :
- Lắng nghe, ghi nhớ
+ Trước hết, em xác định sẽ viết về cây gì. Sau đó, suy nghĩ về những lợi ích mà cây đó mang đến cho con người.
+ Có thể đọc thêm hai đoạn kết sau cho HS tham khảo 
GV hướng dẫn cả lớp nhận xét, góp ý.
 HS khá, giỏi đọc đoạn viết 
Trong khi đó GV chấm chữa một số bài viết 
Từng cặp HS đổi bài, góp ý 
III. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : 
GV nhận xét chung về tiết học. 
Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà sủa chữa, viết lại vào vở.
Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV tới, quan sát cây chuối tiêu ở nơi em ở hoặc qua tranh, ảnh để hoàn chỉnh được các đoạn văn theo yêu cầu của BT2, tiết học tới .
Sinh hoạt lớp tuần 23
***********************&**********************

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN L4 T23 DU.doc