Giáo án Tuần 25 Lớp 3

Giáo án Tuần 25 Lớp 3

Tập đọc - Kể chuyện

Tiết: 49 HỘI VẬT .

I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

A.Tập đọc:

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ

 - Hiểu ND: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ xốc nổi ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 - GDMT: Đấu vật là trò chơi dân gian hấp dẫn, nó thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc. Chúng ta phải biết tôn trọng và giữ gìn trò chơi dân gian này

 B.Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước ( SGK)

II/CHUẨN BỊ: -GV :Tranh minh hoạ bài bảng viết sẵn câu văn cần luyện đọc.-HS :SGK.

 

doc 16 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 944Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 25 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 1 tháng 3 năm 2010
Tập đọc - Kể chuyện
Tiết: 49 HỘI VẬT .
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
A.Tập đọc: 
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
 - Hiểu ND: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ xốc nổi ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 - GDMT: Đấu vật là trò chơi dân gian hấp dẫn, nó thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc. Chúng ta phải biết tôn trọng và giữ gìn trò chơi dân gian này 
 B.Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước ( SGK)
II/CHUẨN BỊ: -GV :Tranh minh hoạ bài bảng viết sẵn câu văn cần luyện đọc.-HS :SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
1.Hoạt động khởi động Hát	
 - Gọi 2 HS đọc bài: Tiếng đàn và trả lời từng câu hỏi 
 2.Giới thiệu bài Tập đọc –K/C : Hội vật (2 tiết).
3.Các hoạt động chính:A.TẬP ĐỌC
 *Hoạt động 1:Luyện đọc: 
 +Mục tiêu :Rèn kĩ năng đọc 
 a. GV đọc toàn bài:
-GV đọc mẫu .GV treo tranh.-Lưu ý giọng đọc của từng đoạn.
b).Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
+Đọc từng câu:
 -GV yêu cầu hS đọc nối tiếp theo câu.
-GV hướng dẫn HS đọc các từ ngữ còn sai: nước chảy, Quắn Đen, thoắt biến, khôn lường,chán ngắt, giục giã, nhễ nhại
+Đọc từng đoạn trước lớp.
-GV yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
-GV lưu ý HS đọc các câu:
 .Đoạn 1: đọc với giọng kể nhấn giọng ở các từ gợi tả
 .Đoạn 2 : hai câu đầu đọc giọng dồn dập , hơi nhanh
. Đoạn 3,4 : Đọc giọng sôi nổi, hồi hộp. 
. Đoạn 5: Đọc giọng nhẹ nhàng, thoải mái.
-GV kết hợp giải nghĩa từ được chú giải trong sách giáo khoa
-GV có thể yêu cầu HS đặt câu với từ tứ xứ.
 +Luyện đọc trong nhóm:
-GV yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm .
Đại diện mỗi nhóm 1 HS đọc thi .GV khen nhóm đọc tốt.
Đọc đồng thanh
* Hoạt động2:Tìm hiểu bài Tiết 2
+Mục tiêu :Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài 
-GV yêu cầu HS đọc lại cảbài. 
-GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Những chi tiết nào cho thấy cảnh hội vật rất sôi động?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và cho biết cách đánh của ông Cản Ngũ và Quắn Đen có gì khác nhau?
Khi người xem thấy keo vật có vẻ chán ngắt thì chuyện gì bất ngờ xảy ra?
-Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào?
-Người xem có thái độ như thế nào trước thay đổi của keo vật?
-GV yêu cầu HS đọc đoạn 4 rồi trả lời câu hỏi: Ông Cản Ngũ đã bất ngờ thắng Quắn Đen như thế nào?
Theo em tại sao ông Cản Ngũ lại thắng?
 Câu chuyện kể về một cuộc thi hấp dẫn giữa hai đô vật (một già, một trẻ, tính nết khác nhau). Đã kết thúc bằng thắng lợi xứng đáng của đô vật già, bình tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.
*Hoạt động 2: Luyện đọc lại
-Mỗi nhóm có 5 em. Yêu cầu các nhóm luyện đọc
GV và HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay
B. KỂ CHUYỆN 
1/Gv nêu nhiệm vụ:õ dựa vào câu hỏi, nhớ ,kể lại câu chuyện .
2/ Kể mẫu GV nhận xét .
3/ Kể trước theo nhóm : 
-GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 2 HS ngồi cạnh nhau kể lại cho nhau nghe.
/ Kể trước lớp:
-GV gọi 2 đến 3 nhóm kể lại câu chuyện -Tuyên dương 
*Sau mỗi lần 1 HS kể ,GV và HS nhận xét 
*Củng cố: Nhắc lại ND bài
- GDMT: Đấu vật là trò chơi dân gian hấp dẫn, nó thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc. Chúng ta phải biết tôn trọng và giữ gìn trò chơi dân gian này 
*Dặn dò : Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. GV nhận xét tiết học ,yêu cầu HS.
5 phút
-2 HSTB,Y đọc bài và trả lời câu hỏi 
25 phút ,tranh minh hoạ,bảng phụ
-Cả lớp quan sát.
HS đọc từng câu theo dãy . HS khác lắng nghe bạn đọc và rút ra từ khó ,bạn đọc còn sai.
- HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài .(1 hoặc 2 lượt )
tứ xứ,sới vật, khôn lường, keo vật, khố
-HSG đặt câu với từ tứ xứ.
-HS thực hiện yêu cầu của GV.
-HSK-G thi đọc.
15 phút , tranh
-HSG đọc theo yêu cầu của GV.
HSK -Tiếng trống nổi lên dồn dập, người từ khắp nơi đổ về xem hội, ai cũng muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ... xem cho rõ.
HSG-Quắn Đen thì nhanh nhẹn biếnhoá khôn lường; Ông Cản Ngũ lại đánh hoàn toàn khác. Ôâng lớ ngớ , chậm chạp làm người xem chán ngắt.
 HSY -Ông Cản Ngũ bước hụt, mất đà chúi xuống.
-HSTB Quắn Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông, ôm một bên chân ông 
-HSK Tất cả mọi người phấn chấn hẳn lên, cả bốn phía cùng ồ lên, họ tin rằng ông Cản Ngũ sẽ phải ngã trước đòn tấn công của Quắn Đen.
HSTB Mặc cho Quắn Đen ...buộc sợi rơm ngang bụng. 
-HSG Vì Quắn Đen là người khoẻ mạnh, nhưng xốc nổi, thiếu kinh nghiệm, còn ông Cản Ngũ lại là người điềm đạm, nhiều kinh nghiệm.
5 phút
HSK-G thi đọc diễn cảm đoạn 2
-25 phút
 5 HSK kể mẫu. HS khác lắng nghe và nhận xét. 
-HS tập kể trong nhóm, các HS trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Các nhóm thi kể trước lớp.
- Cả lớp nhận xét
5 phút
_________________________________________
Toán
Tiết: 121 THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (TIẾP THEO)
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Nhân biết được về thời gian( thời điểm khoảng thời gian)
Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút ( kể cả trường hợp đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã)
Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của HS
II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên :Bảng phụ. Học sinh : Vở bài tập.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
1.Hoạt động khởi động Hát .
 +Kiểmtra bài cũ:Kiểm tra bài tập của tiết 120.
GV nhận xét và cho điểm.
 +Giới thiệu bài: Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo)
 2 Các hoạt động chính:
*Hoạt động 1:Hướng dẫn thực hành.
+Mục tiêu: Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút.
-Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 -Sau mỗi lần HS trả lời GV yêu cầu HS nhận xét về vị trí các kim đồng hồ trong tranh.
a/ Nêu vị trí của kim giờ,ø kim phút lúc đồng hồ chỉ 6 giờ 10 b/Nêu vị trí của kim giờ,ø kim phút lúc đồng hồ chỉ 7 giờ 12 
-GV tổ chức cho HS tự nói về các thời điểm thực hiện các công việc của mình, vừa nói vừa kết hợp quay kim đồng hồ.
-GV tuyên dương những HS nói tốt, quay kim đồng hồ đến các thời điểm chính xác, nhanh.
-Bài 2: đồng hồ A và hỏi: Đồng hồ A chỉ mấy giờ?
-1 giờ 25 phút buổi chiều còn gọi là mấy giờ?
-Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào?
-Yêu cầu HS tiếp tục làm bài.-Gọi HS chữa bài trước lớp. 
-GV nhận xét, cho điểm HS.
*Hoạt động 2: Thực hành 
+Mục tiêu: Rèn kĩ năng xem đồng hồ.
-Bài 3: -GV yêu cầu HS quan sát 2 tranh trong phần a.
-GV hỏi: Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc mấy giờ?
-Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy giờ?
-Vậy bạn Hà đánh răng và rửa mặt trong bao nhiêu phút?
-GV hướng dẫn lại cho HS cả lớp biết cách xáx định khoảng thời gian 10 phút. Chấm điểm 
*Củng cố: Xem và thi đua viết lại giờ vừa xem
 *Dặn dò: Về nhà luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học: GV tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài học, nhắc nhở những HS còn chưa chú y
5 phút
-2 HSTB lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bài.
15 phút,VBT
HSY Xem tranh và trả lời câu hoiû
2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh, sau đó 1 hỏi, 1 trả lời câu hỏi
-HSTB Kim giơ øquá số 6, kim phút chỉ số 2.
- HSK Kim giờ quá số 7, kim phutù quá số 2.
-HS thực hành trước lớp.
- HSTB Đồng hồ A chỉ 1 giờ 25 phút.
- HSK Còn gọi là 13 giờ 25 phút.
- HSG Nối đồng hồ A với đồng hồ I .
-HS làm bài vàoSGK .-1 HSK chữa bài 
15 phút,VBT
-HS quan sát theo yêu cầu.
- HSY lúc 6 giờ.
- HSTB xong lúc 6 giờ 10 phút.
-HSK trong 10 phút?
-HS theo dõi hướng dẫn của GV.
 Làm bài V, nhận xét , sửa sai
5 phút
______________________________________________________________________________________________
Thứ ba, ngày 2 tháng 3 năm 2010
Chính tả
Tiết: 49 HỘI VẬT
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức văn xuôi
Làm đúng BT(2) a/ b 
II/CHUẨN BỊ: -GV: Bảng phụ viết sẵn bài chính tả. Bảng phụ có sẵn bài -HS : Bảng con ,VBT.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
1.Hoạt động khởi động : Hát	
 +Kiểm tra bài cũ: viết từ vào bảng con: nhún nhảy, bãi bỏ, dễ dãi, sặc sỡ  GV sửa chữa, nhận xét.
 2.Giới thiệu bài 
 Nghe –viết bài: Hội vật..
3.Các hoạt động chính:
 *Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
 +Mục tiêu: Nghe- viết đúng, chính xác bài chính tả. 
*Hướng dẫn HS chuẩn bị. GV đọc mẫu bài Chính tả.
-Hãy thuật lại cảnh thi vật giữa ông Cản Ngũ và Quắm Đen.
*Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS nêu các từ khó, các từ dễ lẫn.
-Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ vừa tìm được.
-GV sửa cho HS.
Hướng dẫn cách trình bày:
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
*GV đọc chính tả cho HS viết.
-GV đọc bài cho HS viết bài.GV theo dõi ,uốn nắn tư thế ngồi viết của HS .
*Chấm ,chữa bài:
-GV yêu cầu HS đổi tập cho nhau và kiểm tra bài của bạn.
-GV chấm khoảng 5 đến 7 bài và nhận xét.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
+Mục tiêu: Phân biệt ưt / ưc.
Bài 2: 
GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập: GV treo bảng phụ có chép bài 2 b.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV sửa bài, chốt lại lời giải đúng:
 * Củng cố : Viết lại từ vừa viết sai
 *Dặn dò Yêu cầu HS về nhà sửa bài . GV nhận xét tiết học.
5 phút
HS vi ... ng chàng man – gát rất bình tĩnh vì họ là những người phi ngựa giỏi nhất.
+Chị em Xô – phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác.
-1 HSTB đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong VBT.
-HS làm bài treo cặp.
-Các cặp trình bày trước lớp.
5 phút
______________________________________________________________________________________________
Thứ sáu, ngày 5 tháng 3 năm 2010
Tập làm văn
Tiết: 25 KỂ VỀ LỄ HỘI
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh
II/CHUẨN BỊ: -Giáo viên: Hai bức ảnh minh hoạ SGK. - Học sinh: Vở bài tập. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
1.Hoạt động khởi động : Hát	
 +Kiểm tra bài cũ: đọc bài văn kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn.Nhận xét và cho điểm HS.
2.Giới thiệu: Tả lại quang cảnh và hoạt động của lễ hội.
3.Các hoạt động chính:
 *Hoạt động 1: Hướng dẫn tả quang cảnh bức ảnh đu quay.
 +Mục tiêu: Quan sát tranh và kể lại được bức tranh đu quay
+Hãy quan sát kĩ mái đình, cây đu và đoán xem đây là cảnh gì? Diễn ra ở đâu? Vào thời gian nào?
+Trước cổng đình có treo gì? Có băng chữ gì?
 Lá cờ hình vuông có 5 màu, xung quanh cờ có tua, gọi là cờ ngũ sác, có từ thời xa xưa được treo lên vào những dịp hội vui của làng.
+Mọi ngườiđến xem chơi đu có vui không? Họ ăn mặc ra sao? Họ xem như thế nào? 
+Cây đu được làm bằng gì ? Có cao không?
+Hãy tả hoạt động, tư thế của hai người chơi đu.
*Hoạt động 2: tả quang cảnh bức ảnh đua thuyền.
+Mục tiêu: Quan sát tranh và kể lại đựơc bức ảnh đuathuyền
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ tranh ảnh
+Ảnh chụp hội gì? Diễn ra ởđâu?
+Trên sông có nhiều thuyền không? Thuyền ngắn hay dài? Trên mỗi thuyền có khoảng bao nhiêu người? Trông họ thế nào?
+Hãy miêu tả tư thế hoạt động của từng nhóm người trên thuyền.
+Quang cảnh hai bên bờ sông như thế nào?
+Em có cảm nhận gì về những lễ hội qua các bức ảnh trên?
-GV yêu cầu HS tả lại quang cảnh 1 trong hai bức ảnh trên cho bạn bên cạnh nghe, một số HS kể lại.-Nhận xét cho điểm 
*Củng cố: Đọc bài văn hay
*Dặn dò-Tuyên dương những HS tích cực 
-Dặn kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau: Kể về một ngày hội .-GV nhận xét tiết học.
5 phút
-2 HSTB lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp theo dõi và nhận xét 
10phút, bảng phụ, tranh
 +HSG Đây là cảnh chơi đu ở làng quê, trò chơi được tổ chức trước sân đình vào dịp đầu xuân năm mới.
+HSTB Trước cổng đình là băng chữ đỏ Chúc mừng năm mới và có lá cờ ngũ sắc.
+HSK Mọi người kéo đến xem chơi đu rất đông. Họ đứng chen nhau, người nào cũng mặc quần áo đẹp. Tất cả đều chăm chú nhìn lên cây đu. 
+HSY Cây đu bằng cây tre và rất cao.
+HSK-G quan sát tranh và tả.
20 phút, tranh
- Quan sát ảnh, trả lời câu hỏi của GV 
+HSTB đua thuyền, diễn ra trên sông.
+HSK Trên sông có hơn chục thuyền đua, các thuyền được làm khá dài, mỗi thuyền có gần hai chục tay đua, họ là những chàng trai rất khoẻ mạnh, rắn rỏi. 
+HSG Các tay đua đều nắm chắc tay chèo, họ gò lưng, dồn sức vào đôi tay để chèo thuyền.
+HSY Trên bờ sông đông nghịt người.
+HSK-G phát biểu theo cảm nhận.
-Làm việc theo cặp.
-5 đến 7 HSG-K,TB,Y tả lại.
5 phút
_______________________________________
Toán
Tiết : 125 TIỀN VIỆT NAM
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
Nhận biết tiền Việt Nam loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng
Bước đầu biết chuyển đổi tiền
Biết cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng
II/CHUẨN BỊ: -Giáo viên :Một số tờ giấy bạc : 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng. - Học sinh : Vở bài tập.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
1.Hoạt động khởi động: Hát .
 +Kiểmtra bài cũ:GV kiểm tra các bài tập trong tiết 124.
 -GV nhận xét chữa bài và cho điểm HS.
 +Giới thiệu bài: TIỀN VIỆT NAM.
 2.Các hoạt động chính:
 *Hoạt động 1: Giới thiệu các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
+Mục tiêu: Nhận biết được 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
-GV cho HS quan sát các tờ giấy bạc trên và nhận biết giá trị các tờ giấy bạc trên bằng dòng chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc.
*Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành.
+Mục tiêu: Rèn kĩ năng đổi tiền và thực hiện các phép tính với đơn vị là tiền tệ.
Bài 1:
-GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các chú lợn và nói cho nhau biết trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền.
-GV hỏi chú lợc a có bao nhiêu tiền? Em làm thế nào để biết điều đó? GV hỏi tương tự với phần b và phần c. 
Bài 2: GV yêu cầu HS quan sát bài mẫu.
-GV hướng dẫn: Bài tập này yêu cầu chúng ta lấy các tờ giấy bạc trong khung bên trái để được số tiền tương ứng bên phải. 
-Yêu cầu HS làm bài tiếp. GV sửa bài.
-Bài 3:-GV yêu cầu HS xem tranh và nêu giá trị của từng đồ vật. 
-Trong các đồ vật ấy đồ vật nào nhiều tiền nhất? Đồ vật nào ít tiền nhất?
-Mua một quả bóng và một bút chì thì hết bao nhiêu tiền?
-Giá một lọ hoa nhiều hơn giá tiền một cái lược là bao nhiêu tiền?
 –GV có thể cho HS nêu cách tính.-Chữa bài và cho điểm 
* Củng cố : Giới thiệu thêm một số loại tiền Việt Nam
*Dặn dò Về nhà luyện tập thêm về tiến Việt Nam.
GV nhận xét tiết học.
5 phút
-2 HSTB lên bảng làm bài.
 05 phút, tiền
-HSG-K,TB,Y quan sát mô tả .
25 phút,ïïVBT
-HS thảo luận nhóm đôi.
- HSK Chú lợn a có 6200 đồng, em tính nhẩm
 6 000 đồng + 200 đồng = 6200 đồng.
8400 đồng, 4000 đồng Phần c HSG
HS quan sát.
-HS lắng nghe GV hướng dẫn.
Cả lớp làm bài vào SGK chỉ làm a, b, c 
HSG làm hết
-HSTB Lọ hoâ nhiều tiền nhất. Bóng bay û ít tiền nhất.
HSK hết 2500 đồng.
- HSG là 4700 đồng. 
5 phút
______________________________________________
Tự nhiên Xã hội
Tiết50 : CÔN TRÙNG
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số loài côn trùng đối với con người 
Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài côn trùng trên hình vẽhoặc vật thật
HSG: Biết côn trùng là những động vật không xương sống và chân có đốt, phần lớn đều có cánh.
GDMT: Cần tiêu diệt côn trùng có hại, bảo vệ con trúng có ích
II/ CHUẨN BỊ: -GV: Các hình trong SGK trang 96,97, giấy bút, tranh một số côn trùng. -HS :Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
1.KHỞØI ĐỘNG- Hát
2. BÀI CŨ: kiểm tra bài cũ tiết 49. GV nhận xét.
3. BÀI MỚI: Côn trùng 
Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài của cơ thể côn trùng.
Mục tiêu: Biết được các bộ phận của cơ thể côn trùng..
-Côn trùng có bao nhiêu chân? có gì đặc biệt không?
-Trên đầu côn trùng thường có gì?
Trên đầu côn trùng thường có râu để côn trùng xác định phương hướng và đánh hơn mối ăn.
-Cơ thể côn trùng có xương sống không?
 Côn trùng là những động vật không có xương sống. Chúng có 6 chân và phân thành nhiều đốt. Phần lớn các loài côn trùng thường có cánh.
 Hoạt động 2: Sự phong phú, đa dạng về đặc điểm bên ngoài của côn trùng.
Mục tiêu: Nắm được đặc điểm bên ngoài của côn trùng.
-HS yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trong SGK.
+Nêu màu sắc của các con côn trùng.
+Chân của các con côn trùng có gì khác nhau?
+Cánh của các co côn trùng khác nhau như thế nào? 
 Côn trùng có nhiều loài, mỗi loài có đặc điểm hình dáng, màu sắc khác nhau. Ngay trong một loài nhưng các giống khác nhau thì đặc điểm bên ngoài cũng khác nhau.
Hoạt động 3: Ích lợi và tác hại của côn trùng.
Mục tiêu: Biết ích lợi và tác hại của côn trùng.
Kể tên một số loài côn trùng mà em biết – GV ghi lại 
-Yêu cầu HS ngồi theo nhóm – Phát giấy bút cho các nhóm.
Yêu cầu các nhóm phâtn loại côn trùng ghi trên bảng thành hai nhóm: côn trùng có ích – côn trùng có hại.
1/Côn trùng (như ong, tằm) có lợi cho người và cây cối 
2/Một số loại côn trùng có hại (như bướm đẻ trúng, châu chấu ăn hại lá cây, muỗi đốt hút máu người truyền bệnh cho người và động vật)
3/Một số loại côn trùng không ảnh hưởng gì đến cuộc sống con người.
4. CỦNG CỐ : Đọc nội dung bài SGK
 DẶN DÒ: Dặn dò về nhà chuẩn bị bài sau 
* Nhận xét tiết học
5 phút
-2 đến 3 HS TB lên bảng.
10 phút, tranh
-Các nhóm lần lượt nêu và chỉ cho các bạn trong nhóm biết các bộ phận của côn trùng trong hình.
-HSK có 6 chân. Chân chia thành các đốt.
-HSY có mắt, râu, mồm 
-HSG: côn trùng không có xương sống 
-1 đến 2 HSK-G nhắc lại.
10 phút, tranh
-Chia nhóm, quan sát thảo luận và rút ra kết luận:
Đại diện các nhóm HS nêu ý kiến, các nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung.
10 phút, tranh
-HSK-G,TB,Y kể Kiến, dế mèn, ve sầu
-HS ngồi theo nhóm, nhận giấy bút.
-HS trong nhóm thảo luận về ích lợi và tác hại của mỗi côn trùng rồi xếp vào hai nhóm theo hướng dẫn.
-Các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng.
5 phút
GDMT: Cần tiêu diệt côn trùng có hại, bảo vệ con trúng có ích
__________________________________________
Sinh hoạt lớp 
TUẦN 25
I. MỤC TIÊU: 
- HS thấy được những ưu khuyết điểm trong tuần
- Có ý thức sửa sai
II. NỘI DUNG SINH HOẠT
Nhân xét ưu khuyết điểm của lớp: nề nếp lớp, sự tiến bộ của học sinh
Tuyên dương: 
Phê bình: 
HS bổ sung
Sinh hoạt văn nghệ
Kế hoạch tuần sau:
 Tuyền truyền chủ điểm, duy trì nề nếp lớp, trong lớp cần chú ý nghe giảng chịu khó học bài và làm bài dầy đủ. Riêng các bạn chưa tiến bộ cần cố gắng nhiều hơn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 25.doc