Chào cờ
Tập chung toàn trường
Tập đọc
Tiết 19: Ôn tập giữa học kì I (tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra đọc lấy điểm các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 và Trả lời từ 1-2 câu hỏi của nội dung bài .
- Lập được bảng thống kê các bài thơ trong ba chủ điểm. Ghi nhớ về tên chủ điểm, tên bài, tác giả, nội dung chính.
2. Kĩ năng: Kĩ năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ 100 chữ / 1 phút., biết ngắt nghỉ hơi sau dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện nội dung bài và cảm xúc của nhân vật.
3. Thái độ: HS có ý thức tốt trong học tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Phiếu nhỏ ghi tên bài đọc.
- HS: Phiếu học tập.
Tuần 10 Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010. Chào cờ Tập chung toàn trường _________________________________________ Tập đọc Tiết 19: Ôn tập giữa học kì I (tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kiểm tra đọc lấy điểm các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 và Trả lời từ 1-2 câu hỏi của nội dung bài . - Lập được bảng thống kê các bài thơ trong ba chủ điểm. Ghi nhớ về tên chủ điểm, tên bài, tác giả, nội dung chính. 2. Kĩ năng: Kĩ năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ 100 chữ / 1 phút., biết ngắt nghỉ hơi sau dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện nội dung bài và cảm xúc của nhân vật. 3. Thái độ: HS có ý thức tốt trong học tập. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Phiếu nhỏ ghi tên bài đọc. - HS: Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Kiểm tra đọc - Gọi từng HS lên bảng bốc thăm chọn bài đọc. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi theo nội dung bài đọc. GV: Nhận xét ,đánh giá . 3.3.Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu sau: - Em đã học những chủ điểm nào? +Hãy đọc tên bài thơ và tác giả của bài thơ ấy? - Yêu cầu HS lập bảng theo từng chủ điểm như ở bài tập 2 trang 95 SGK. - Nhận xét tuyên dương- cho điểm. 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tiến bộ trong học tập. 5. Dặn dò: - Về ôn lại bài, chuẩn bị tiết 2. - Hát + Kiểm tra sĩ số - 2 HS đọc nối tiếp bài : Đất Cà Mau. - Đọc theo nội dung yêu cầu trong phiếu. - 1 HS dọc yêu cầu của bài. - Thảo luận trả lời câu hỏi: - Các chủ điểm: Việt nam – Tổ quốc em; Cánh chim hoà bình; Con người với thiên nhiên. - Sắc màu em yêu của Phạm Đình Ân. - Bài ca về trái đất của Định Hải. - Ê- mi- li, con.. ( Tố Hữu). - Tiếng đàn ba- la – lai- ca trên sông Đà của Quang Huy. - Trước cổng trời của Nguyễn Đình ánh. - Lập bảng vào vở bài tập. - Trình bày bài làm của mình. Mĩ thuật Đ/c Khiểm soạn giảng Toán Tiết 46: Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân. - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. - Giải bài toán liên quan đến “rút về đơn vị “hoặc “tỉ số”. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm toán cho HS. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ, nhóm III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét- cho điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2.Hướng dẫn bài tập. Bài 1: Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân , rồi đọc các số thập phân đó: - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Trong các số đo độ dài dưới đây, những số nào bằng 11,02 km? a) 11, 20 km b) 11,020 km c) 11 km 20 m d) 11020 m - Nhận xét, đánh giá. Bài3:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: - Cùng HS chữa bài. Bài4: - Bài toán thuộc dạng toán gì? Có thể giải theo mấy cách? - Thu 1 số bài chấm, nhận xét. 3. Củng cố: - Em hãy nêu cách giải bài toán tỉ lệ? - GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tiến bộ trong học tập. 4. Dặn dò: - HS về làm bài vào vở bài tập, chuẩn bị bài sau: Cộng hai số thập phân. - 2 HS : 1kg 760 g= kg ( 1760 kg) ; 3 kg 64g = kg ( 3064 kg) - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Nối tiếp nêu kết quả. a) = 12,7 b) = 0,65. c) = 2,005 d) = 0,008. - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. - Thảo luận vào phiếu học tập theo nhóm đôi. - Đại diện nhóm nêu kết quả. Kết quả: b) 11,020 km = 11,02 km. c) 11 km 20 m = 11,02 km. d) 11020 m = 11,02 km. - 1HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. a) 4 m 85 cm = 4,85 m b) 72 ha = 0,72 km 2 - Đọc thầm đề bài, trả lời: - Thuộc dạng toán tỉ lệ thuận. Có thể giải bài toán này theo hai cách: - 2 HS lên bảng giải theo 2 cách, lớp làm vào vở. Bài giải Cách 1: Rút về đơn vị: Số tiền mua một bộ đồ dùng học toán là: 180 000 : 12 = 15 000( đồng). Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là: 15 000 x 36 = 540 000 ( đồng) Đáp số: 540 000đồng. Cách 2: Tìm tỉ số: 36 hộp gấp 12 hộp là : 36 : 12 = 3 ( lần). Số tiền mua 36 hộp đồ dùng là : 180 000 x 3 = 540 000( đồng). Đáp số: 540 000đồng. Khoa học Tiết 19: Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ. 2. Kĩ năng: Nhận ra được những việc làm vi phạm giao thông của những người tham gia giao thông. Thực hiện tốt luật an toàn giao thông đường bộ. 3. Thái độ: HS có ý thức chấp hành đúng luật giao thông và cẩn thận khi tham gia giao thông. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Hình trang 40, 41 SGK. - HS: Sưu tầm các ảnh về tai nạn giao thông. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu những điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại? - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Quan sát và nhận xét. - Nêu những sai phạm ở H1 ? - Điều gì xảy ra đối với người đi bộ dưới lòng đường? Trong tình huống nào có thể bị nguy hiểm? - Điều gì có thể xảy ra nếu cố ý vượt đèn đỏ? -Điều gì có thể xảy ra đối với người đi xe đạp hàng 3? - Điều gì có thể xảy ra đối với người chở hàng cồng kềnh? - Giảng và kết luận: - Yêu cầu HS quan sát hình 5, 6, 7 trang 41 và phát hiện những việc cần làm đối với người khi tham gia giao thông trong từng hình. - Giảng và kết luận: 3. Củng cố: - Các em đã thực đúng luật an toàn giao thông chưa? Thực hiện như nào là đúng luật giao thông đường bộ? - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tiến bộ trong học tập. 4. Dặn dò: - HS về ôn lại bài, xem bài học sau: Ôn tập con người và sứac khoẻ - 1 HS nêu - Quan sát H 1, 2, 3, 4 trang 40 SGK cùng phát hiện và chỉ ra các việc làm vi phạm của người tham gia giao thông trong từng hình. - Người đi bộ dưới lòng đường; trẻ em chơi dưới lòng đường. - Hàng quán lấn chiếm vỉa hè. Đi bộ dưới lòng đường nguy hiểm như: Bị xe đâm vào .... - Nếu cố ý vượt đèn đỏ sẽ rất nguy hiểm và còn vi phạm luật giao thông. - Gây tai nạn cho mình và cho những người đi xung quanh. - Người chở hàng cồng kềnh sẽ gây tai nạn cho mình và cho mọi người. *KL:Một trong những nguyên nhân tai nạn giao thông là người tham gia giao thông không chấp hành đúng luật giao thông đường bộ. - Hình 5: Thể hiện về việc HS được học luật giao thông đường bộ. Hình 6: Hình một số bạn đi xe đạp bên phải và đội mũ bảo hiểm. Hình 7: Những người đi xe máy đúng phần đường quy định. * Trưng bày tranh ảnh về tai nạn giao thông và nêu lên nhận xét. * Chúng ta cần đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông và đi đúng phần đường quy định, - HS liên hệ trả lời. Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010. Toán Tiết 47: Kiểm tra định kì giữa học kì I * Kiểm tra theo đề chung của nhà trường ________________________________________ Thể dục Đ/c Vang soạn giảng Chính tả Tiết 10: Ôn tập giữa học kì I( tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL. - Nghe viết đúng đoạn văn Nỗi niềm giữ nước giữ rừng. 2. Kĩ năng: Kĩ năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ 100 chữ / 1 phút., biết ngắt nghỉ hơi sau dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện nội dung bài và cảm xúc của nhân vật. Viết đúng mẫu, đạt tốc độ quy định. 3. Thái độ: HS có ý rèn đọc, rèn viết. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Phiếu ghi tên bài đọc (HĐ2) III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài 2.2. Kiểm tra đọc - Gọi từng HS lên bảng bốc thăm chọn bài đọc. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi theo nội dung bài đọc. - Nhận xét ,đánh giá . 2.3. Nghe- viết chính tả. - Đọc mẫu bài viết - Giúp HS hiểu nghĩa các từ khó. - Nêu nội dung chính của bài văn? - Nhận xét, sửa sai. - Đọc từng câu . - Thu bài chấm, nhận xét. 3. Củng cố: - Rừng có lợi gì? Em cần làm gì để bảo vệ rừng? - GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS có bài viết tiến bộ. 4. Dặn dò: - Về đọc và viết lại bài, xem bài sau: Ôn tập tiết 3 - Đọc theo nội dung yêu cầu trong phiếu. - Đọc thầm lại bài. - Cầm trịch: Điều khiển cho mọi việc tiếm hành bình thường vf nhịp nhàng. Canh cánh: lúc nào cũng nghĩ đến, không yên tâm. - Thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước. * Viết vào bảng con từ khó. - Đà, Hồng, nỗi niềm, ngược, cầm trịch, đỏ lừ, - Nghe- viết bài vào vở. - Tự soát lỗi và sửa lỗi. - Trả lời Luyện từ và câu Tiết 19: Ôn tập giữa học kì I ( Tiết 3) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL. - Tìm và ghi lại được các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học. 2. Kĩ năng: Biết trao đổi kĩ năng cảm thụ văn học, thấy được cái hay, cái tinh tế trong quan sát và miêu tả của nhà văn. 3. Thái độ: HS thêm yêu thích cảnh đẹp thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Phiếu nhỏ ghi tên bài đọc. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Kiểm tra đọc GV: Gọi từng HS lên bảng bốc thăm chọn bài đọc. GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi theo nội dung bài đọc. GV: Nhận xét ,đánh giá . 2.3. Bài tập Bài2: Ghi lại chi tiết mà em thích nhất trong một bài văn miêu tả đã học: - Trong các bài tập đọc bài nào là bài văn miêu tả? - Hướng dẫn HS chọn một bài văn miêu tả mà em thích. + Chọn chi tiết mà mình thích. + Giải thích lí do mà mình thích. ( Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào, cách dùng từ có gì đặc sắc) - VD: Trong bài văn miêu tả Quang cảnh làng mạc ngày mùa, em thích nhất chi tiết những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng. Vì từ vàng lịm vừa tả màu sắc, vừa gợi cảm giác ngọt của quả xoan chín mọng -Yêu cầu HS theo từng chủ điểm trình bày ý kiến, những HS cùng chọn bài tập đọc giống bạn bổ sung ý kiến. - Nhận xét tuyên dương- cho điểm. 3. Củng cố: - GV:Từ cảnh thiên nhiên trong bài các em cần có ý thức bảo vệ và chăm sóc cho cảnh vật thêm đẹp. - GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tiến bộ trong học tập. 4. Dặn dò: - Về ôn lại cách viết văn tả cảnh. Xem bài sau: Ôn tập tiết 4 HS: Đọc theo nội dung yêu cầu trong phiếu. - Quang cảnh làng mạc ... p.Chuẩn bị tiết kiểm tra giữa kì - bờ, bảo, vũ, thực hành. - Vì những từ đó được dùng chưa chính xác. *Các từ dùng để thay thế lần lượt là: bưng, mời, xoa, làm - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Làm việc cá nhân, sau đó nối tiếp điền trên bảng phụ . * Đáp án: các từ cần điền là: a) No ; b) chết c) bại ; d) đậu ; e) đẹp - 1 HS đọc đề bài. 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. - Nhắc lại kiến thức về từ đồng âm - Nối tiếp đọc các câu văn vừa đặt. - Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa. VD: - Quyển truyện này giá bao nhiêu tiền? - Trên giá sách của bạn Nga có rất nhiều truyện hay. - Mẹ hỏi giá tiền của chiếc mũ treo trên giá. HS: 1 HS đọc yêu cầu của bài, lớp làm vào vở bài tập. a) Bố em không bao giờ đánh con. Đánh bạn là không tốt b) Lan đánh đàn rất hay Hùng đánh trống rất cừ c) Mẹ đánh xoong , nồi sạch bong Em thường đánh ấm chén giúp mẹ. - Nghe Hát nhạc Đ/c Hiếu soạn giảng Tập làm văn Tiết 19: Kiểm tra định kì giữa học kì I Đề nhà trường ra Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010 Toán Tiết 50: Tổng của nhiều số thập phân I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết tính tổng nhiều số thập phân. - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân. 2. Kĩ năng: Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất. 3. Thái độ: HS tích cực, hứng thú học tập. II. Đồ dùng dạy -học: - GV:Bảng phụ ( BT2) III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS nhắc lại cách cộng hai số thập phân? - Nhận xét 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Ví dụ - Nêu ví dụ rồi viết trên bảng một tổng các số thập phân: - Hướng dẫn cách đặt tính và tính. - Nêu bài toán. 3.3. Bài tập Bài 1: Tính - Chữa bài, nhận xét. Bà i 2: Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) + c và a + ( b + c) - Kẻ trên bảng phụ. - Gọi HS nêu nhận xét về tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân . Bài3: Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính: - Cùng HS chữa bài. 4. Củng cố: - HS: Nhắc lại tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân: - GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tiến bộ trong học tập. 5. Dặn dò: - Về làm bài vào vở bài tập.Chuẩn bị bài sau: Luyện tập Hát + sĩ số - Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau. Cộng như cộng các số tự nhiên.Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng. 27,5 + 36,75 + 14,5 = ? * Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương tự như tính tổng hai số thập phân 27,5 + 36,75 14,5 78,75 - Nêu lời giải Bài giải: Chu vi của hình tam giác là: 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm) Đáp số: 24,95 dm - 4 HS lên bảng, lớp làm vào nháp. 5,27 6,4 20,08 0,75 + 14,35 + 18,36 + 32,91 + 0,09 9,25 52 . 7,15 0,8 28,87 76,76 60,14 1,64 - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 4 HS nối tiếp lên bảng điền. a b c (a+b)+c a+(b+c) 2,5 6,8 1,2 ( 2,5 + 6,8 ) + 1,2 = 10,5 2,5+(6,8+1,2)=10,5 1,34 0,52 4 ( 1,34 + 0,52 ) + 4 = 5,86 1,34+(0,52+4)=5,86 * Khi cộng một tổng hai số với một số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của hai số còn lại. (a + b) + c = a + (b + c) - 1 HS nêu yêu cầu của bài. Lớp làm bài vào vở. - 4 HS lên chữa bài và giải thích đó sử dụng tính chất nào của phép cộng các số thập phân trong quá trình tính. a)12,7 + 5,89 + 1,3 = 12,7 + 1,3 + 5,89 = 14 + 5,89 = 19,89 (đã sử dụng tính chất giao hoán khi đổi chỗ 5,89 và 1,3) b) 38,6 + 2,09 + 7,91 = 38,6 +( 2,09 + 7,91) = 38,6 + 10 = 48,6 (đã sử dụng tính chất kết hợp) c) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 = (5,75 + 4,25 ) + ( 7,8 + 1,2) = 10 + 9 = 19 (đã sử dụng tính chất giao hoán ) d) 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55 = (7,34 + 2,66 ) + (0,45 + 0,55) = 10 + 1 = 11 * Khi cộng một tổng hai số với một số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của hai số còn lại. (a + b) + c = a + (b + c) Tập làm văn Tiết 20: Kiểm tra định kì giữa học kì I Đề nhà trường ra Khoa học Tiết 20: Ôn tập con người và sức khoẻ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập kiến thức về: + Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. + Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết. 2. Kĩ năng: HS biết vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết. 3. Thái độ: HS có ý thức phòng bệnh và giữ gìn sức khoẻ. II. Đồ dùng dạy -học: - GV: Sơ đồ SGK - HS: Giấy to học nhóm và bút dạ III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách phòng bệnh viêm gan A? ( Cần ăn chín, uống sôi, rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện) - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Làm việc với SGK. - Làm việc cá nhân theo yêu cầu của bài tập bài tập1: - Tuổi vị thành niên được tính như thế nào? - Nhận xét, bổ sung. Bài2: Chọn câu trả lời đúng nhất. - Tuổi dậy thì là gì? Bài 3: Chọn câu trả lời đúng: - Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ làm được? 2.3. Ai nhanh, ai đúng? - Cho HS thi vẽ hoặc viết sơ đồ có nội dung như sau: a, Cách phòng tránh bệnh sốt rét. b, Cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. - Theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng. - Cùng HS nhận xét, đánh giá. và kết luận: 3. Củng cố: - Qua bài học các em cần có ý thức để tự phòng bệnh cho bản thân và cho gia đình. - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có ý thức trong giờ học. 4. Dặn dò: - Về ôn lại bài.Xem bài học sau: Ôn tập con người và sức khoẻ. 1 HS trả lời - Quan sát sơ đồ trả lời - Tuổi vị thành niên từ 9- 19 : tuổi dậy thì ở nữ từ 10- 15; tuổi dậy thì ở nam từ 13- 17. - Tự vẽ sơ đồ thể hiện lứa tuổi dậy thì ở con gái và con trai. d) Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội. c) Mang thai và cho con bú. - Thực hành vẽ. - Trưng bày sản phẩm. + Tránh không để muỗi đốt, diệt muỗi không cho muỗi đẻ trứng, dọn vệ sinh quanh nhà Kĩ thuật Tiết 10: Bày, dọn bữa ăn trong gia đình. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách bày dọn bữa ăn ở gia đình.Biết liên hệ với việc bày, dọn bữa ăn ở gia đình. 2. Kĩ năng: Bày, dọn được bữa ăn cho gia đình một cách hợp lí, thuận tiện, vệ sinh. 3. Thái độ: Có ý thức giúp gia đình bày, dọn trước và sau bữa ăn. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Hình SGK(HĐ2) III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Tìm hiểu cách bày dọn món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. - Nêu mục đích của việc bày món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn? - Nêu cách sắp xếp các món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ở gia đình em? * tóm tắt một số cách bày bàn ăn phổ biến ở nông thôn, thành phố - Nhiều gia đình sắp xếp món ăn, bát, đũa vào mâm và đặt mâm ăn lên bàn ăn, phản gỗ, chõng tre hoặc chiếu trải dưới đất.Cũng có gia đình sắp xếp món ăn, bát, đĩa trực tiếp lên bàn ăn. - Nêu yêu cầu của việc bày dọn bữa ăn? 2.3. Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn. - Trình bày cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình em * Lưu ý HS - Công việc thu dọn sau bữa ăn được thực ngay sau khi mọi người trong gia đình đã ăn xong. Không thu dọn khi có người đang ăn hoặc cũng không để qua bữa ăn quá lâu mới dọn. Ngoài ra, thức ăn cất vào tủ lạnh phải đượcđậy kín. 3. Củng cố: - Động viên các em phải biết giúp đỡ gia đình trong công việc nội trợ - GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tiến bộ trong học tập. 4. Dặn dò: - Về ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau: Rửa dụng cụ nấu ănvà ăn uống. HS: Quan sát hình 1 và đọc mục 1a (SGK), trả lời: - Làm cho bữa ăn hấp dẫn, thuận tiện và vệ sinh. - HS liên hệ trả lời. - HS nghe - Dụng cụ ăn uống và dụng cụ bày món ăn phải khô ráo, hợp vệ sinh. - HS liên hệ trả lời - Nghe và thực hiện Sinh hoạt Nhận xét hoạt động tuần 10 I. Nhận xét ưu khuyết điểm của học sinh trong tuần 1. Ưu điểm: Đa số học sinh thực hiện đúng nề nếp do trường, lớp quy định - 1 số học sinh học yếu có sự tiến bộ: - Học sinh viết chữ xấu có tiến bộ 2. Nhược điểm: - 1 số học sinh ý thức rèn luyện chưa tốt - 1 số học sinh còn mất trật tự trong giờ học: - 1 số học sinh còn lười học: - Trang phục không gọn gàng, không đúng quy định: II.Phương hướng tuần tới - Tích cực phát huy những ưu điểm, khắc phục và sửa chữa những khuyết điểm. - Thực hiện tốt nề nếp học tập, nâng cao chất lượng học của HS . - Rèn chữ viết cho những HS viết chưa đạt yêu cầu. - Tăng cường phụ đạo cho HS yếu. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: