Hướng dẫn học nếp sống thanh lịch, văn minh

Hướng dẫn học nếp sống thanh lịch, văn minh

Tiết 1:

GIỚI THIỆU VỀ TÀI LIỆU

GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH VĂN MINH

CHO HỌC SINH TIỂU HỌC

I. MỤC TIÊU :

1. Giúp học sinh nhận biết được:

- Sự cần thiết của việc thực hiện nếp sống thanh lịch, văn minh. - Chương trình học của học sinh lớp 1, 2, 4, 3, 5, học sinh THCS, THPT.

- Chương trình, thời gian học 8 bài của học sinh lớp 4.

- Cấu trúc của từng bài học trong SHS (Đọc truyện, Trao đổi, thực hành - Lời khuyên).

2. Học sinh có kĩ năng :

- Biết sử dụng tài liệu giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh cho học sinh lớp 4 (đọc lời giới thiệu, chương trình, các bài học, mục lục).

3. Học sinh có thái độ đồng tình, ủng hộ và mong muốn học và thực hiện nếp sống thanh lịch, văn minh.

 

doc 26 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 595Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hướng dẫn học nếp sống thanh lịch, văn minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HƯỚNG DẪN HỌC
NẾP SỐNG THANH LỊCH, VĂN MINH
Tiết 1:
GIỚI THIỆU VỀ TÀI LIỆU
GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH VĂN MINH
CHO HỌC SINH TIỂU HỌC
I. MỤC TIÊU :
1. Giúp học sinh nhận biết được:
- Sự cần thiết của việc thực hiện nếp sống thanh lịch, văn minh. - Chương trình học của học sinh lớp 1, 2, 4, 3, 5, học sinh THCS, THPT.
- Chương trình, thời gian học 8 bài của học sinh lớp 4.
- Cấu trúc của từng bài học trong SHS (Đọc truyện, Trao đổi, thực hành - Lời khuyên).
2. Học sinh có kĩ năng :
- Biết sử dụng tài liệu giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh cho học sinh lớp 4 (đọc lời giới thiệu, chương trình, các bài học, mục lục).
3. Học sinh có thái độ đồng tình, ủng hộ và mong muốn học và thực hiện nếp sống thanh lịch, văn minh.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Bộ tài liệu GD nếp sống thanh lịch, văn minh của 3 cấp (dùng cho GV).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài 
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : GV giới thiệu khái quát về tài liệu “Giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh” dùng cho HS lớp 4.
Bước 2 : GV giới thiệu bài học, ghi tên bài “Giới thiệu chung”.
2.Giới thiệu về tài liệu 
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : GV nêu một số ví dụ về hành vi chưa đẹp của học sinh lớp 4, dẫn dắt đến ý nghĩa của những hành vi đẹp, từ đó giúp HS hiểu giá trị của việc thực hiện nếp sống thanh lịch, văn minh.
Bước 2 : GV tóm tắt nội dung lời giới thiệu, SHS trang 3.
3.Giới thiệu chương trình 3 cấp 
Bước 1 : GV hướng dẫn HS đọc nội dung chương trình cấp tiểu học, SHS trang 4. 
Bước 2 : GV giới thiệu với HS chương trình của tài liệu dùng cho THCS, THPT (giới thiệu tên các chương).
4.Tìm hiểu sách học sinh lớp 4 
* Các bước tiến hành :
 Bước 1: GV HD HS tìm hiểu SHS theo gợi ý sau:
 - SHS gồm có mấy bài ?
 - Tên từng bài là gì ?
- Mỗi bài học gồm mấy phần ?
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
*GV kết luận : 
- SHS lớp 4 gồm có 8 bài, nội dung xoay quanh chủ đề giao tiếp.
-Bài 1 - Chia sẻ với ông bà, cha mẹ
-Bài 2 - Trò chuyện với anh chị em
-Bài 3 - Đến nhà người quen
-Bài 4 - Thân thiện với xóm giềng
-Bài 5 - Nói chuyện với thầy cô giáo 
-Bài 6 - Trò chuyện với bạn bè
-Bài 7 - Giao tiếp với người lạ
-Bài 8 - Gặp người nước ngoài
- Mỗi bài gồm 3 phần : Đọc truyện – Trao đổi, thực hành – Lời khuyên
5.Tìm hiểu các bài học liên quan tới chủ đề giao tiếp ở lớp 1, 2, 3 
- Nêu tên các bài học trong chủ đề nói, nghe, cử chỉ ở lớp 1,2,3 ?
-HS trình bày kết quả.
*GV kết luận tên bài theo yêu cầu. GV tổ chức cho học sinh tìm hiểu lời khuyên của các bài trên. 
-GV có thể nêu một vài ví dụ minh hoạ về lời khuyên.
6.Hoạt động 6: Tổng kết bài 
- GV yêu cầu HS nêu vắn tắt về việc sử dụng tài liệu GDNSTL, VM cho HS lớp 4.
- HD HS chuẩn bị bài 1 “Chia sẻ với ông bà, cha mẹ”.
-Học sinh ghi vở
-HS nghe
-HS theo dõi
-HS theo dõi
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS nêu.
-HS nêu.
 NẾP SỐNG THANH LỊCH, VĂN MINH
Bài 1 : Chia sẻ với ông bà, cha mẹ
I. MỤC TIÊU : 
1. Học sinh nhận thấy nên chủ động chia sẻ niềm vui, nỗi buồn của mình cùng ông bà, cha mẹ.
2. Học sinh có kĩ năng : 
- Biết chủ động trò chuyện với ông bà, cha mẹ với thái độ lễ phép, vui vẻ.
- Trò chuyện đúng lúc, đúng chỗ.
- Không nói chen ngang khi ông bà, cha mẹ đang nói chuyện.
3. Học sinh có ý thức chủ động dành thời gian để chia sẻ niềm vui, nỗi buồn cùng ông bà, cha mẹ.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ trong sách HS. 
- Video clip có nội dung bài học (nếu có).
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
10’
8’
13’
3’
A. Bài mới
1.Giới thiệu bài 
-Giới thiệu mục tiêu tiết học, ghi tên bài 
2.Nhận xét hành vi 
-GV tổ chức cho HS thực hiện phần đọc truyện, SHS trang 5, 6..
* GV cho HS tìm hiểu nội dung truyện.
- Khi có chuyện vui, bạn Nguyên muốn chia sẻ niềm vui của mình với ai ? (SHS tr.6)
- Bạn Minh khác bạn Nguyên ở điểm gì ?
- Em thích cách ứng xử của bạn nào ? Vì sao ? 
- Vậy em có thể chia sẻ, trò chuyện với ông bà, cha mẹ vào lúc nào ?
- Chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với ông bà, cha mẹ thì có lợi gì ?
*GV hướng dẫn HS rút ra ý 1 của lời khuyên, SHS trang 7.
*GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
3.Bày tỏ ý kiến 
-GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 1, SHS trang 7. 
-Tổ chức cho HS bày tỏ ý kiến tán thành và không tán thành với những việc làm nào?
-Gọi HS giải thích lý do.
 *GV kết luận từng theo từng trường hợp :
a) Khi ông bà, cha mẹ đang nói chuyện, chúng ta không nói chen ngang >thể hiện sự tôn trọng ông bà, cha mẹ.
b)Vui vẻ trò chuyện, đọc báo cho ông bà nghe > thể hiện sự quan tâm, quý mến của mình với ông bà, cha mẹ. 
c)Ân cần hỏi thăm khi ông bà, cha mẹ ốm đau > thể hiện sự quan tâm, hiếu thảo của con cháu đối với ông bà, cha mẹ.
d)Chúc mừng ông bà, cha mẹ nhân ngày lễ, Tết > thể hiện sự quan tâm, kính trọng và biết ơn của con cháu đối với ông bà, cha mẹ. 
-GV hướng dẫn HS củng cố lại ý 1 và rút ra ý 3 của lời khuyên, SHS trang 7.
* GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
4.Trao đổi, thực hành
-GV tổ chức cho HV thực hiện bài tập 2, SHS trang 7.
*GV kết luận từng theo từng trường hợp : 
a)  Mai không biết cảm ơn mẹ vì mẹ đã mua hộp bút mới cho mình, bạn đòi hỏi mẹ mua đồ dùng theo yêu cầu của mình là chưa thấu hiểu tình cảm mẹ dành cho mình > Mai nên cảm ơn mẹ đã mua hộp bút cho mình, nên thể hiện sự vui mừng khi nhận được món quà. Nếu như muốn bày tỏ nguyện vọng của mình về hộp bút có thể nói sau khi đã cảm ơn và thể hiện sự vui mừng với mẹ.
 b)  Khi nhận được món quà của ông nội, bạn Nam đã cảm ơn ông với lời nói lễ phép và thái độ vui vẻ, thể hiện rõ niềm vui của mình khi được ông tặng quà > Ứng xử như vậy thể hiện được sự trân trọng đối với món quà mình được nhận, khiến ông rất vui. 
-GV hướng dẫn HS rút ra ý 2 của lời khuyên, SHS trang 7.
- GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
*GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 3, SHS trang 7.
-GV có thể gợi ý cho HS xây dựng lời thoại :
a) Tình huống 1: Lời thoại thể hiện những lời hỏi thăm ân cần, thái độ và hành động thể hiện tình cảm khi bà bị ốm.
b) Tình huống 2 : Lưu ý thái độ vui sướng khi thấy bố đi công tác về.
*GV nhận xét theo từng tình huống và động viên HS.
*GV liên hệ với thực tế của HS.
B.Tổng kết bài 
- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên . 
- CB bài 2 “Trò chuyện với anh chị em”.
-HS ghi vở
- 1học sinh đọc, lớp đọc thầm
-Khi có chuyện vui, Nguyên nói ngay với bố mẹ, ông bà.
-Minh khác Nguyên, Minh không chia sẻ niềm vui với ông bà, cha mẹ. 
-Bạn Nguyên, vì chia sẻ niềm vui với ông bà, cha mẹ làm tăng thêm tình cảm gắn bó trong gia đình.
-Em có thể nói chuyện với ông bà, cha mẹ vào thời gian rỗi ở nhà, hay vào ngày nghỉ, hay những lúc cùng đi với ông bà, cha mẹ,
-Chia sẻ vui buồn với ông bà, cha mẹ làm cho tình cảm gia đình thêm gắn bó, đó cũng là biểu hiện của con cháu hiếu thảo biết quan tâm tới những người lớn tuổi trong gia đình.
-HS giơ thẻ bày tỏ ý kiến.
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS trình bày kết quả.
-HS nhắc lại lời khuyên
NẾP SỐNG THANH LỊCH, VĂN MINH
Tiết 3 :
Bài 2 : TRÒ CHUYỆN VỚI ANH CHỊ EM
I. MỤC TIÊU :
1. Học sinh nhận thấy nên dành thời gian để chia sẻ và trò chuyện với anh chị em trong gia đình. 
2. Học sinh có kĩ năng :
- Chủ động dành thời gian trò chuyện, tâm sự với anh chị em trong gia đình với thái độ hoà nhã, thân mật, vui vẻ. 
- Trò chuyện đúng lúc, đúng chỗ, không làm phiền khi mọi người có việc bận.
3. Học sinh mong muốn và chủ động dành thời gian trò chuyện với anh chị em trong gia đình.
II.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ trong sách HS. 
- Video clip có nội dung bài học (nếu có).
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3’
2’
8’
7’
12’
3’
A.Kiểm tra bài cũ:
Chóng ta cÇn chia sÎ víi «ng bµ cha mÑ nh­ thÕ nµo? 
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài 
- GV giíi thiÖu môc tiªu tiÕt häc, ghi tªn bµi “§Õn nhµ ng­êi quen”.
2.Nhận xét hành vi .
-GV tổ chức cho HS thực hiện phần Đọc truyện, SHS trang 8, 9.
- Minh giận Hải vì chuyện gì ? 
- Nhờ cuộc trò chuyện với chị Lan mà Minh hiểu ra điều gì ? 
 - Trò chuyện, chia sẻ với anh chị em có lợi gì ? 
- Chúng ta nên chia sẻ, trò chuyện với anh chị em trong gia đình vào lúc nào ?
* GV kết luận hướng dẫn HS rút ra ý 1 của lời khuyên, SHS trang 10.
-GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
3.Bày tỏ ý kiến .
-GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 1, SHS trang 9. 
* GV kết luận theo từng trường hợp :
a) Bố mẹ mua đồ chơi mới cho em nhỏ, em tỏ thái độ vui vẻ, đồng tình > hành vi thể hiện tình cảm yêu thương em nhỏ.
b)Khi muốn mượn đồ dùng của anh chị em, em nên xin phép đàng hoàng. > hành vi tôn trọng người khác. 
c)Trò chuyện, chia sẻ với anh chị em trong gia đình khi gặp chuyện vui, buồn > thể hiện được sự gắn bó, thân thiết giũa những người trong gia đình. Anh chị em trong gia đình luôn quan tâm, chia sẻ với nhau.
d)Ân cần thăm hỏi khi anh chị em có vẻ mặt không vui > thể hiện sự quan tâm của mình với anh chị em.
e)Vui vẻ chúc mừng anh chị em nhân ngày lễ, ngày sinh nhật thể hiện sự quan tâm tới những người trong gia đình. 
*GV hướng dẫn HS rút ra phần đầu ý 2 của lời khuyên (trò chuyện cùng anh chị em trong gia đình với thái độ hoà nhã, thân mật, vui vẻ), SHS trang 10.
-GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
4. Trao đổi, thực hành .
-GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 2, SHS trang 10.
-GV kết luận theo từng trường hợp : 
a) Khi thấy em mình nghịch sách vở và đồ dùng học tập của mình Hoàng đã quát em > Hoàng chưa biết yêu quý và chăm sóc em nhỏ.
b) Khi Hằng muốn mượn chị quyển truyện, Hằng đã xin phép chị, không tự tiện lấy đọc > Hằng có ý thức tôn trọng chị.
- GV hướng dẫn HS rút ra ý 2 của lời khuyên (không làm phiền khi mọi người có việc bận), SHS trang 10.
-GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
- GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 3, SHS trang 10
-GV có thể gợi ý cho HS xây dựng lời thoại 
a) Tình huống 1: thể hiện lời nói ân cần, âu yếm thể hiện tình cảm yêu quý em nhỏ.
b) Tình huống 2: thể hiện thái độ vui mừng, lời nói chúc mừng chân thành với anh trai. *GV nhận xét theo từng tình huống và động viên HS.
-GV liên hệ với thực tế của HS.
C. Củng cố-dặn d ... . Giíi thiÖu bµi:
- GV giíi thiÖu môc tiªu tiÕt häc, ghi tªn bµi “Nói chuyện với thầy cô giáo”.
2.Nhận xét hành vi 
-GV tổ chức cho HS thực hiện phần Đọc truyện, SHS trang 21 .
 *GV kết luận nội dung theo các câu hỏi gợi ý sau :
- Vì sao Huyền ngồi một mình buồn bã trong lớp ? 
 - Chi đã nói với Huyền như thế nào ? 
- Nhận xét thái độ, cử chỉ của Chi khi trò chuyện với Huyền ?
- Tìm những câu nói của Chi để động viên bạn ?
- Sau khi nghe Chi kể chuyện nhà mình, Huyền đã có tâm trạng như thế nào ?
 -GV hướng dẫn HS rút ra ý 1 (Nên chia sẻ nỗi buồn cùng bạn), ý 2 của lời khuyên, SHS trang 23.
-GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
-GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 1, SHS trang 23.
*GV kết luận theo từng tình huống :
- Tình huống 1: ... Tuấn và Hùng cứ thì thầm nói chuyện với nhau như vậy là trò chuyện chưa đúng lúc > Hành vi không nên làm. 
- Tình huống 2 : ... Bạn Hoa làm như vậy là đã biết cách chia sẻ niềm vui với bạn > Hành vi nên làm.
- Trường hợp 3: ... Hai bạn làm như vậy là chưa đúng vì bạn bè nên trao đổi hoà nhã, thân mật với nhau > Hành vi không nên làm. 
-GV liên hệ với thực tế của HS.
* GV có thể mở rộng : Đối với bạn bè, chúng ta cần chúc mừng bạn nhân ngày đặc biệt hay khi bạn đạt những thành tích cao trong học tập. Khi trò chuyện với bạn cần có thái độ cởi mở, hoà nhã, thân mật.
3.Bày tỏ ý kiến 
-GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 2, SHS trang 23.
- GV KL nội dung theo từng tình huống :
- Những tình huống tán thành là : b, d.
- Những TH không tán thành là : a, c, e.
- GV hướng dẫn HS rút ra ý 3 của lời khuyên, SHS trang 23.
- GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
4.Trao đổi, thực hành 
-GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 3, SHS trang 23.
-GV nhận xét, động viên HS theo từng trường hợp (Chú ý khuyến khích HS tự tin, nói to, rõ ràng, từ tốn, ngữ điệu, cử chỉ phù hợp với câu nói và hoàn cảnh).
-Một số gợi ý để học sinh đóng vai theo nội dung bài tập 3 :
- Em giảng bài thật nhanh cho Hoa rồi chạy ra chơi với các bạn.
- Em vui vẻ giảng bài cho bạn.
- Em không giảng bài mà chạy đi chơi với các bạn khác.
C. Tổng kết bài - GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không yêu cầu HS đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội dung lời khuyên. 
- Chuẩn bị bài 7 “Giao tiếp với người lạ”.
-2 học sinh
-Học sinh ghi vở
- HS trình bày kết quả.
-Vì nhà Huyền bị lạc mất con mèo.
-Sao cậu không ra sân chơi ? Cậu bị đau ở đâu à ? Cậu có chuyện gì vậy ?
-Chi đã ân cần hỏi thăm, động viên khi thấy bạn gặp chuyện không vui, Chi đã kể chuyện của bản thân để làm yên lòng bạn.
-Cậu đừng lo. Cậu yên tâm đi. Thôi đừng buồn nữa.
-Huyền đã có tâm trạng vui vẻ hơn.
-HS trình bày kết quả.
-HS trình bày kết quả.
-HS trình bày kết quả. 
: 
NẾP SỐNG THANH LỊCH, VĂN MINH
Tiết 8 :
Bài 7: GIAO TIẾP VỚI NGƯỜI LẠ
I. MỤC TIÊU:
1. HS nhận thấy cần có thái độ tôn trọng và thái độ lịch sự khi giao tiếp với người lạ.
2. Học sinh có kĩ năng :
- Có thái độ tôn trọng, thân thiện, sẵn sàng giúp đỡ người lạ khi cần thiết.
- Có lời nói, cử chỉ lịch sự, tế nhị.
- Không phân biệt thành thị, nông thôn, giàu nghèo.
3. HS tự giác thực hiện những hành vi tôn trọng, thái độ lịch sự khi gặp người lạ.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trong sách HS. 
- Video clip có nội dung bài học (nếu có).
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.
III. TIẾN TRÌNH TIÊT DẠY:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4’
1’
20’
10’
2’
A. KiÓm tra bµi cò:
- GV yªu cÇu HS tr¶ lêi c©u hái “ ”
- GV nhËn xÐt c©u tr¶ lêi cña HS.
B. Bµi míi:
1. Giíi thiÖu bµi:
- GV giíi thiÖu môc tiªu tiÕt häc, ghi tªn bµi “Nói chuyện với thầy cô giáo”.
2.Nhận xét hành vi (10’) 
-GV tổ chức cho HS thực hiện phần Đọc truyện, SHS trang 24, 25.
*GV kết luận nội dung theo các câu hỏi gợi ý sau:
- Các bạn trong lớp có thái độ như thế nào với người bạn mới ? (SHS tr.25)
- Chuyện gì đã xảy ra cuối buổi học hôm đó ?
- Sau khi quen Lan, Hương đã hiểu ra điều gì ? 	
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
*GV mở rộng : Khi giao tiếp với người lạ hay người mới quen, các em không nên thấy những điểm khác thường trong trang phục, giọng nói, ... mà coi thường họ, nhất là những người ở nông thôn ra.
-GV hướng dẫn HS rút ra ý 1 của lời khuyên, SHS trang 27.
- GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
*Tổ chức cho HS thực hiện bài tập 1, SHS trang 26.
-GV kết luận theo từng trường hợp :
a) Việc làm của Hùng thể hiện Hùng thân thiện và biết quan tâm, quan tâm đến mọi người.
b) Hành động của Tú thể hiện sự lễ phép, hiếu khách phù hợp với HS còn hành động của Minh còn thiếu lịch sự, chưa lễ phép với người lớn tuổi, khách đến trường.
c) Việc làm của Tuyết là đúng vì bạn đã tận tình giúp đỡ khi được nhờ.
-GV hướng dẫn HS rút ra ý 2 của lời khuyên, SHS trang 27.
* GV mở rộng : Không nên phân biệt thành thị, nông thôn, giàu nghèo. 
-GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
3.Trao đổi, thực hành 
-GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 2, SHS trang 27.
*GV kết luận theo từng trường hợp :
- Tình huống a : Em nên nói với các bạn không nên thiếu thiện cảm với cô như vậy mà nên thông cảm, chia sẻ khó khăn của cô về giọng nói, hăng hái phát biểu để cô hoàn thành nhiệm vụ của mình. Nếu câu nào không nghe rõ có thể hỏi lại cô.
- Tình huống b : Em nên khéo léo hướng dẫn em họ sử dụng đồ dùng trong gia đình minh. Tránh làm em họ cảm thấy tủi thân vì không biết cách sử dụng những đồ dụng có thể là đơn giản nhưng em chưa tiếp xúc bao giờ.
-GV liên hệ với thực tế của HS.
C.Tổng kết bài - GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không yêu cầu HS đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội dung lời khuyên. 
- Chuẩn bị bài 8 “ Gặp người nước ngoài”.
-2 học sinh
-Học sinh ghi vở
-Học sinh trình bày kết quả
-Hương chê Lan như người nhà quê, Loan và Thảo tới làm quen với Lan.
-Hương bị trượt chân ngồi phịch xuống bậc thang, khuỷu tay đập vào thành cầu thang. Lan hỏi thăm, đỡ Hương dậy.
 -Hương thấy Lan thật thân thiện, gần gũi.
-Không nên coi thường, chê bai những người ở nông thôn. Nên thân thiện, quan tâm tới các bạn dù bạn đó mới ở nông thôn ra Hà Nội sống.
-HS trình bày kết quả.
-- HS trình bày kết quả. 
NẾP SỐNG THANH LỊCH, VĂN MINH
Tiết 9 :
Bài 8: GẶP NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
I. MỤC TIÊU:
1. Học sinh nhận thấy cần lịch sự khi giao tiếp với người nước ngoài.
2. Học sinh có kĩ năng : 
- Có thái độ tự tin, thân thiện, chủ động khi gặp người nước ngoài. 
- Tận tình giúp đỡ khi khách yêu cầu.
- Tự hào giới thiệu những điều em biết về đất nước và con người VN.
3. Học sinh có thái độ tự tin khi giao tiếp với người nước ngoài.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trong sách HS. 
- Video clip có nội dung bài học (nếu có).
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.
III. TIẾN TRÌNH TIÊT DẠY:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4’
1’
20’
10’
2’
A. KiÓm tra bµi cò:
- GV yªu cÇu HS tr¶ lêi c©u hái “ ”
- GV nhËn xÐt c©u tr¶ lêi cña HS.
B. Bµi míi:
1. Giíi thiÖu bµi:
- GV giíi thiÖu môc tiªu tiÕt häc, ghi tªn bµi “Nói chuyện với thầy cô giáo”.
2. Nhận xét hành vi (10’) 
-GV tổ chức cho HS thực hiện phần Đọc truyện, SHS trang 30. 
*GV kết luận nội dung theo các câu hỏi gợi ý sau :
- Ở Bảo tàng Dân tộc học, Chi đã làm quen và nói chuyện với ai ?
- Chi đã trao đổi với Lin - đa như thế nào ? 
-Em có nhận xét gì về thái độ của Chi khi trò chuyện với khách nước ngoài ? Bước 3 : 
+GV hướng dẫn HS rút ra ý 1 của lời khuyên, SHS trang 30.
-GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
-GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 1, SHS trang 29, 30.
* GV kết luận theo từng trường hợp :
a) Việc làm của Vinh và Toàn là thiếu tế nhị.
b) Việc làm của Duy thể hiện sự thân thiện với chú Kiệt.
c) Việc làm của Ly sẽ làm cho thầy giáo tình nguyện viên thêm yêu mến đất nước và con người Việt Nam và Ly cũng sẽ học hỏi được thêm nhiều điều.
d) Việc làm của Trang thể hiện bạn đã tự tin, thân thiện, chủ động khi giao tiếp với người nước ngoài, giới thiệu với khách nước ngoài về Hồ Gươm,)
-GV và hướng dẫn HS rút ra ý 2, ý 3, ý 4 của lời khuyên, SHS trang 30.
- GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
3.Trao đổi, thực hành 
-Tổ chức cho HS thực hiện bài tập 1, SHS trang 29, 30.
* GV kết luận theo từng tình huống :
- Tình huống 1 : Em có thể tới chào, làm quen, hỏi thăm khách.
- Tình huống 2 : Em có thể nói những câu đơn giản bằng tiếng Anh mà mình biết về Hà Nội ; Em có thể giới thiệu về Hà Nội qua những tấm bưu ảnh nếu mình có
-GV liên hệ với thực tế của HS.
C. Tổng kết bài 
- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không yêu cầu HS đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội dung lời khuyên.
-2 học sinh
-Học sinh ghi vở
-HS trình bày kết quả
-Chi đã làm quen và nói chuyện với Lin – đa.
-Đầu tiên Chi còn ngại, sau Chi nói chuyện rất tự nhiên,
-Khi trò chuyện với khách nước ngoài, Chi rất tự nhiên, thân thiện, 
-HS trình bày kết quả.
-HS trình bày kết quả
NẾP SỐNG THANH LỊCH, VĂN MINH
Tiết 10 : 
TỔNG KẾT
I. MỤC TIÊU :
1. Học sinh ôn lại các chủ điểm đã học.
2. Thực hành một số kĩ năng đã học theo từng chủ điểm.
3. Luyện thói quen thực hiện các hành vi thanh lịch, văn minh.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Đồ dùng để sắm vai.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4’
2’
12’
18’
2’
A. KiÓm tra bµi cò:
- GV yªu cÇu HS tr¶ lêi c©u hái “ ”
- GV nhËn xÐt c©u tr¶ lêi cña HS.
B. Bµi míi:
1. Giíi thiÖu bµi:
- GV giíi thiÖu môc tiªu tiÕt häc, ghi tªn bµi “Tổng kết”.
2. Ôn lại các chủ điểm đã học.
-GV tổ chức cho HS ôn lại kiến thức đã học.
- HT : Hái hoa dân chủ hoặc chơi giải ô chữ,
- GV nhận xét, động viên. 
3. Trao đổi, thực hành.
-GV tổ chức cho HS thực hiện trò chơi,... (tìm các câu thành ngữ, tục ngữ nói về cách ứng xử với ông bà, cha mẹ, anh chị em, hàng xóm láng giềng, thầy cô giáo, bạn bè, ...)
GV nhận xét, tuyên dương HS.
* GV liên hệ thực tế HS. 
-GV tổ chức cho HS thực hiện đóng tiểu phẩm ( bốc thăm một chủ đề ứng xử , giao tiếp đã được học).
 - GV nhận xét từng tiểu phẩm, động viên khen thưởng.
-GV liên hệ thực tế HS.
 C. Tổng kết:-
- GV nhắc nhở HS THND Đ.học.
-2 học sinh trả lời
-HS trình bày kết quả.
-HS trình bày kết quả.
-HS trình bày.

Tài liệu đính kèm:

  • docNep song thanh lich van minh 4.doc