Kế hoạch bài dạy – Lớp 4 - Tuần 1 đến tuần 10

Kế hoạch bài dạy – Lớp 4 - Tuần 1 đến tuần 10

TẬP ĐỌC

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I. Mục tiêu :

- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).

- Hiểu nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.

- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.

II. Giáo dục kỹ năng sống : Giúp HS biết :

- Thể hiện sự cảm thông đối với chị Nhà Trò.

- Xác định giá trị : Nhận biết được tấm lòng thương yêu và giúp đỡ người khó khăn của Dế Mèn.

- Tự nhận thức về bản thân : Sống không nên ức hiếp ai, cần phải biết thương yêu, giúp đỡ mọi người trong khả năng của mình.

III. Các phương pháp : Lắng nghe, chia sẻ, trình bày, thảo luận.

IV. Thiết bị - Đồ dùng dạy học

- Giáo viên: Tranh minh họa SGK.

- Học sinh: Tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí – Tô Hoài.

 

doc 159 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 861Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy – Lớp 4 - Tuần 1 đến tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy :. 
Tuần 1
TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu :
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.
II. Giáo dục kỹ năng sống : Giúp HS biết :
Thể hiện sự cảm thông đối với chị Nhà Trò.
Xác định giá trị : Nhận biết được tấm lòng thương yêu và giúp đỡ người khó khăn của Dế Mèn.
Tự nhận thức về bản thân : Sống không nên ức hiếp ai, cần phải biết thương yêu, giúp đỡ mọi người trong khả năng của mình. 
III. Các phương pháp : Lắng nghe, chia sẻ, trình bày, thảo luận.
IV. Thiết bị - Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Tranh minh họa SGK.
- Học sinh: Tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí – Tô Hoài.
V. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : 1’
2. Bài mới : 30’
Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Luyện đọc (10’)
MT : Đọc rành mạch, trôi chảy.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. 
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS.
- Yêu cầu HS đọc phần giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài (10’)
MT : HS Hiểu nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, TLCH: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào ?
Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và tìm những chi tiết cho thấy : Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế mèn?
- Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài.
- Nêu một số hình ảnh nhân hóa mà em thích.
- Qua câu chuyện, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?
GDKNS : Chúng ta sống cần phải biết thương yêu và giúp đỡ những người gặp khó khăn.
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm (10’)
MT : Bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Gọi HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài.
- GV đọc mẫu đoạn 2 của bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc ghép đôi.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động nối tiếp : (4’)
- Nêu lại bài vừa học. 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Mẹ ốm.
- Đọc nối tiếp:
+ Đoạn 1: Một hôm...vẫn khóc.
+ Đoạn 2: Nức nở mãi...ăn thịt em.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Theo dõi.
- cỏ xước, Nhà Trò, bự, áo thâm, lương ăn, ăn hiếp, mai phục.
- Luyện đọc.
- Đọc.
- Nghe.
- Đọc và trả lời: Chị Nhà Trò đã bé nhỏ .chẳng bay được xa.
- Đọc và tìm chi tiết: Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò, hôm nay chăng tơ ngang đường dọa vặt chân, vặt cánh, ăn thịt.
 - Nói: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu.
 Hành động: Xòe cả hai càng ra dắt Nhà Trò đi.
- Đọc.
- Nêu.
- Phải có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
Lắng nghe.
- Đọc.
- Nghe.
- Luyện đọc.
- Thi đọc.
Nêu.
Lắng nghe.
Ngày dạy :..
CHÍNH TẢ (nghe – viết)
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu
- Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ: BT 2a / b.
- Rèn kỹ năng viết đúng, viết đẹp.
II. Thiết bị - Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT Chính tả.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : 1’
2. Bài mới : 30’
 Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Viết chính tả (20’)
MT : Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Gọi 1 HS đọc đoạn từ “Một hôm...vẫn khóc” trong bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”.
- Đoạn trích cho em biết điều gì?
Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được.
Viết chính tả :
- GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải.
 Thu, chấm, chữa bài :
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
- Thu chấm bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
Hoạt động 2 : Làm bài tập chính tả (10’)
MT : 	Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ: BT 2a / b.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài, chốt lời giải đúng.
3. Hoạt động nối tiếp : (4’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Mười năm cõng bạn đi học.
- 1 HS đọc, dưới lớp đọc thầm.
- Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò và hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò.
- Nêu: cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn,...
- Đọc và viết.
- Nghe đọc và viết bài.
- Soát lỗi.
- Đọc.
- Làm bài.
- Chữa bài.
a) lẫn – nở nang – béo lẳn, chắc nịch, lông mày – lòa xòa, làm cho.
b) Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch bạch đi kiếm mồi.
+ Lá bàng đang đỏ ngọn cây
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.
Ngày dạy : ..
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục tiêu :
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh). Nắm được nội dung ghi nhớ. 
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục III).
- HS khá, giỏi giải được câu đố BT2 (mục III). 
II. Thiết bị - Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : 1’
2. Bài mới : 30’
Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Tìm hiểu ví dụ : (20’)
MT : Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh). Nắm được nội dung ghi nhớ. 
- Yêu cầu HS đọc thầm và đếm xem câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng.
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
- Yêu cầu HS đếm thành tiếng từng dòng.
- Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại cách đánh vần tiếng bầu.
- Gọi HS lên bảng ghi cách đánh vần tiếng bầu. HS dưới lớp đánh vần thành tiếng.
- GV dùng phấn màu ghi vào sơ đồ.
- Tiếng bầu gồm có mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào?
- Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại của câu thơ bằng cách kẻ bảng.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? Cho ví dụ?
- Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu? Bộ phận nào có thể thiếu?
Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ SGK.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm BT chính tả (10’)
MT : Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục III). - HS khá, giỏi giải được câu đố BT2 (mục III). 
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu mỗi bàn 1HS phân tích 2 tiếng.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu suy nghĩ và giải đố.
- Gọi HS trả lời và giải thích.
- GV nhận xét, chốt lại: Đó là chữ sao, vì để nguyên là ông sao trên trời. Bớt âm đầu s thành tiếng ao, ao là chỗ bơi của các loài vịt. 
3. Hoạt động nối tiếp : 4’
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Luyện tập về cấu tạo của tiếng.
- HS đọc thầm và đếm số tiếng: Câu tục ngữ có 14 tiếng.
- Đếm thành tiếng: 
Bầu - ơi - thương - lấy - bí - cùng: có 6 tiếng.
Tuy - rằng - khác - giống - nhưng - chung - một - giàn: có 8 tiếng.
- HS đánh vần thầm và ghi lại: bờ - âu - bâu - huyền - bầu.
- Thực hiện.
- Quan sát.
- Tiếng bầu gồm có 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh.
- Phân tích cấu tạo của từng tiếng.
- Lên bảng chữa bài.
- Trả lời.
- Bộ phận vần và dấu thanh không thể thiếu. Bộ phận âm đầu có thể thiếu.
- Đọc.
- Đọc.
- Phân tích vào vở.
- Chữa bài.
- Đọc.
- Suy nghĩ.
- Trả lời.
Ngày dạy :.
KỂ CHUYỆN
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. Mục tiêu :
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể.
- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
II. Thiết bị - Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên: Tranh minh họa SGK.
- Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về hồ Ba Bể.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : (1’)
2. Bài mới : (31’)
2.1. Giới thiệu bài : (1’)
2.2. Các hoạt động : (30’)
Hoạt động 1 : GV kể chuyện. (10’)
MT : HS Nghe – nắm được nội dung câu chuyện theo tranh minh họa và trả lời câu hỏi.
- GV kể lần 1: Giọng kể thong thả, rõ ràng, nhanh hơn ở đoạn kể về tai họa trong đêm hội, trở lại khoan thai ở đoạn kết.
- GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa phóng to trên bảng.
- Yêu cầu HS giải nghĩa các từ: cầu phúc, giao long, bà góa, làm việc thiện, bâng quơ.
- Dựa vào tranh minh họa, đặt câu hỏi để HS nắm cốt truyện:
+ Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào?
+ Mọi người đối xử với bà ra sao?
+ Ai đã cho bà cụ ăn và nghỉ?
+ Chuyện gì đã xảy ra trong đêm?
+ Khi chia tay bà cụ dặn mẹ con bà góa điều gì?
+ Trong đêm lễ hội, chuyện gì đã xảy ra?
+ Mẹ con bà góa đã làm gì?
+ Hồ Ba Bể được hình thành như thế nào?
Hoạt động 2 : Hướng dẫn kể từng đoạn (10’)
MT : HS kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- GV chia nhóm HS, yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi, kể lại từng đoạn cho các bạn nghe.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện (10’)
MT : HS kể lại được toàn bộ câu chuyện.
- Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét, tìm ra bạn kể hay nhất.
- GV cho điểm.
3. Hoạt động nối tiếp : (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau Kể chuyện đã nghe đã đọc.
- Nghe kể.
- Theo dõi. 
- Giải thích theo ý hiểu.
- Quan sát và trả lời:
+ Không biết từ đâu đến. Trông gớm ghiếc, người gầy còm, lở loét, xông lên mùi hôi thối, luôn miệng kêu đói.
+ Mọi người đều xua đuổi bà.
+ Mẹ con bà góa.
+ Chỗ bà cụ ăn xin nằm sáng rực lên. Một con giao long xuất hiện.
+ Bà cụ nói sắp có lụt và đưa cho mẹ con bà góa một gói tro và hai mảnh vỏ trấu.
+ Lụt lội xảy ra, nước phun lên. Tất cả mọi vật đều chìm nghỉm.
+ Mẹ con bà dùng thuyền từ hai vỏ trấu đi khắp nơi cứu người bị nạn.
+ Chỗ đất sụt là hồ Ba Bể, nhà hai mẹ con thành một đảo nhỏ giữa hồ.
- Chia nhóm, kể lại từng đoạn.
- Trình bày.
- Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
- Thi kể.
- Nhận xét.
.
Ngày dạy : .
TẬP ĐỌC
MẸ ỐM
I. Mục tiêu
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.
- Hiếu thảo, biết ơn công lao sinh thành, nuôi dưỡng của cha mẹ.
II. Giáo dục kỹ năng sống : GDHS biết :
- Thể hiện sự cảm thông với người bạn có mẹ bị ốm ... ấu ngoặc kép để phân biệt với lời đối thoại của em bé với người khách đã đặt sau dấu gạch ngang , dấu gạch ngang đầu dòng 
1HS nêu yêu cầu 
HS làm bài vào VBT 
-Tên người , tên địa lí Việt Nam : Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó 
-Tên người , tên địa lí nước ngoài : Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó . Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối .Những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt , viết như cách viết tên riêng Việt Nam.
..
Ngày dạy : 23 / 10 / 2012
Luyện từ và câu
Ôn tập và kiểm tra giữa kỳ 1 (tiết 3)
I.MỤC TIÊU 
 - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL. Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 
 - Nắm được nội dung chính , nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
-Phiếu thăm ghi các bài tập đọc + câu hỏi +1 tờ giấy to + 4 tờ giấy nhỏ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1/ Khởi động :
 a/ Kiểm tra bài cũ :
 b/ Bài mới : Ôn tập tiết 3
2/ Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Ôn tập.
MT : H nắm được nội dung chính , nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng 
*Cách thực hiện :
Bài 1
Thực hiện như tiết 1 
Bài 2 
Nêu yêu cầu bài tập 
Tìm các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng 
GV gợi ý HS tìm tên bài ở phần mục lục 
GV chốt lại và ghi tên các bài tập đọc lên bảng .
Yêu cầu HS nêu nội dung chính của từng bài tập đọc vừa nêu .
GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng 
3/ Hoạt động nối tiếp :
Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài sau : Ôn tập tiết 4 
1 HS nêu yêu cầu 
HS dựa vào phần mục lục để tìm 
Các bài tập đọc đó là : Một người chính trực ; Những hạt thóc giống ; Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca và Chị em tôi 
HS thảo luận theo nhóm và đại diện nhóm trình bày 
1.Nội dung chính của bài Một người chính trực là : Ca ngợi lòng ngay thẳng , chính trực đặt việc nước lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành 
-Nhân vật : Tô Hiến Thành , Đỗ Thái hậu ; -Giọng đọc : thong thả ,rõ ràng nhấn giọng từ ngữ thể hiện tính cách của Tô Hiến Thành 
2.Nội dung của bài tập đọc Những hạt thóc giống là : Nhờ dũng cảm ,trung thực mà cậu bé Chôm được nhà vua truyền ngôi báu 
- Nhân vật : cậu bé Chôm , nhà vua 
- Giọng đọc : khoan thai , chậm rãi cảm hứng ca ngợi .
3.Nội dung chính bài tập đọc Nỗi dằn vặt của An –đrây –ca là thể hiện tình yêu thương ý thức trách nhiệm với người thân , lòng trung thực sự nghiêm khắc với bản thân .
- Nhân vật : An – đrây – ca , mẹ An – đrây- ca 
- Giọng đọc : trầm buồn ,xúc động 
4. Nội dung chính bài tập đọc Chị em tôi là 
Một cô bé hay nói dối ba để đi chơi đã được em gái làm cho tỉnh ngộ 
-Nhân vật : Cô chị ,cô em và người cha 
- Giọng đọc : nhẹ nhàng , hóm hỉnh .
..
Ngày dạy : 24 / 10 / 2012
Kể chuyện
Ôn tập và kiểm tra giữa kỳ 1 (tiết 4)
 I/ Mục tiêu : 
 - Nắm được một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ ,tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng ) thuộc các chủ điểm đã học ( thương người như thể thương thân , Măng mọc thẳng , Trên đôi cánh ước mơ ). 
 - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. 
II/ Chuẩn bị :
Một số giấy khổ to viết sẵn lời giải BT1
Một số tờ giấy nhỏ kẻ bảng để HS các nhóm làm BT 
III/ Các hoạt động dạy và học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Khởi động :
 a/ Kiểm tra bài cũ :
 b/ Bài mới : Ôn tập tiết 4
2/ Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn ôn tập 
MT : H nắm được một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ ,tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học( thương người như thể thương thân , Măng mọc thẳng , Trên đôi cánh ước mơ ). Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. 
*Cách thực hiện :
Bài 1
Nêu yêu cầu bài tập 
Yêu cầu HS mở SGK xem lướt 5 bài MRVT thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân ; Măng mọc thẳng và Trên đôi cánh ước mơ
GV chia nhóm và nêu yêu cầu HS làm việc theo nhóm .
Gv nhận xét –chốt lại lời giải đúng
Bài 2 
Nêu yêu cầu bài tập
Yêu cầu HS tìm những câu thành ngữ ,tục ngữ thuộc 3 chủ điểm trên 
GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng 
Yêu cầu HS chọn một số thành ngữ ,tục ngữ vừa tìm được để đặt câu .
GV nhận xét –chốt lại lời giải đúng .
Bài 3 
Nêu yêu cầu bài tập .
Yêu cầu HS tìm trong mục lục các bài Dấu hai chấm , Dấu ngoặc kép
Yêu cầu HS viết bài vào VBT và nêu tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép 
GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng .
3/ Hoạt động nối tiếp :
Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài sau : Ôn tập tiết 5 
1 HS nêu yêu cầu 
HS mở SGK đọc lướt lại 5 bài MRVT trên 
HS làm việc theo nhóm . Các nhóm dán phiếu lên bảng .
Đại diện nhóm lên trình bày
MRVT : Nhân hậu –Đoàn kết 
MRVT : Trung thực –Tự trọng 
MRVT : Ước mơ
HS nêu yêu cầu bài tập 
HS mở sách và tìm những câu thành ngữ , tục ngữ thuộc 3 chủ điểm trên .
-Các thành ngữ ,tục ngữ thuộc về chủ điểm Thương người như thể thương thân là : Ở hiền gặp lành ; Một cây làm chẳng nên non hòn núi cao ; Hiền như bụt ; Lành như đất ; Thương nhau như chị em gái ; Môi hở răng lạnh ; Máu chảy ruột mềm ; Nhường cơm sẻ áo ; Lá lành đùm lá rách ; Trâu buộc ghét trâu ăn ; Dữ như cọp .
- Các thành ngữ thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng là : 
+ Trung thực : - Thẳng như ruột ngựa ; Thuốc đắng dã tật – Cây ngay không sợ chết đứng 
+ Tự trọng : - Giấy rách phài giữ lấy lề - Đói cho sạch , rách cho thơm 
-Các thành ngữ , tục ngữ thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ là : - Cầu được ước thấy – Ước sao được vậy – Ước của trái mùa – Đứng núi này trông núi nọ 
HS chọn và đặt câu 
VD : Với tinh thần lá lành đúm lá rách ,lớp chúng em đã quyên góp được nhiều sách ,vở , bút giấy tặng bạn HS vùng lũ lụt /Chú em tính tình cương trực , thẳng như ruột ngựa , nên được cả xóm quý mến .
1 HS nêu yêu cầu .
HS tìm trong mục lục .
HS làm bài vào VBT và nêu tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép 
Dấu hai chấm : Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật . Lúc đó , dấu hai chấm được dung phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng .
Dấu ngoặc kép :dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến .Đánh dấu những từ được dùng với nghĩa đặc biệt .
Ngày dạy : 24 / 10 / 2012
Tập đọc
Ôn tập và kiểm tra giữa kỳ 1 (tiết 5)
I/ Mục tiêu :
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL ; nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch thơ ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học .
-Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về thể loại , nội dung chính , nhân vật chính , tính cách , cách đọc các bài tập đọc thộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ 
HS khá giỏi : Đọc diễn cảm được đoạn văn ( kịch ,thơ ) đã học , biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự đã học .
II/ Chuẩn bị : 
III/ Các hoạt động dạy và học : 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1/ Khởi động :
 a/ Kiểm tra bài cũ :
 b/ Bài mới : Ôn tập tiết 5
2/ Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc và HTL 
Thực hành như tiết 1 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập 
MT : H làm tốt các bt.
Bài 2
-Nêu yêu cầu bài tập 
-Yêu cầu HS đọc thầm các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ tuần 7,8,9 và yêu cầu HS nêu số trang của 6 bài tập đọc có trong chủ điểm
-GV nhận xét –chốt lại lời giải đúng .
-Yêu cầu HS nêu ý chính của từng bài , thể loại và giọng đọc của từng bài .
GV nhận xét –chốt lại ý đúng 
Bài 3: 
Nêu yêu cầu bài tập 
Yêu cầu HS nêu tên các bài tập đọc là truyện kể theo chủ điểm trên 
Yêu cầu HS nêu nhân vật và tính cách của nhân vật trong từng truyện 
GV nhận xét- chốt lại ý đúng 
3/ Hoạt động nối tiếp :
 Nhận xét –tiết học 
Chuẩn bị bài sau : Ôn tập tiết 6
1HS nêu yêu cầu 
HS đọc thầm các bài tập đọc và nêu tên số trang trong chủ điểm 
HS nêu
HS nêu
1HS nêu yêu cầu 
HS nêu
Ngày dạy : 25 / 10 / 2012
Tập làm văn
Ôn tập và kiểm tra giữa kỳ 1 (tiết 6)
I/ Mục tiêu :
- Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình cấu tạo của tiếng .
- Nhận biết được các từ đơn , từ láy , từ ghép , danh từ , động từ trong đoạn văn ngắn 
- HS khá giỏi : Phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức , từ ghép và từ láy .
II/ Chuẩn bị :
Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ của âm tiết .
Một số tờ giấy khổ to viết nội dung BT2 .
Một số tờ giấy viết nội dung BT3,4 .
III/ Các hoạt động dạy và học :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1/ Khởi động :
 a/ Kiểm tra bài cũ :
 b/ Bài mới : Ôn tập tiết 6
2/ Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài tập 
MT : H xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình cấu tạo của tiếng . Nhận biết được các từ đơn , từ láy , từ ghép , danh từ , động từ trong đoạn văn ngắn.
*Cách thực hiện :
Bài 1,2 
Yêu cầu HS đọc đoạn văn ( BT1) và nêu yêu cầu BT2 
Yêu cầu HS làm bài vào VBT 
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
Bài 3
Nêu yêu cầu bài tập 
GV : Thế nào là từ đơn ?
 Thế nào là từ láy ?
Thế náo là từ ghép ?
 Yêu cầu HS tìm trong đoạn văn 3 từ đơn , 3 từ láy ,3 từ ghép ?
GV nhận xét –chốt lại ý đúng 
Bài 4 
Nêu yêu cầu bài tập 
GV : Thế nào là danh từ ?
Thế nào là động từ ?
Yêu cầu HS tìm trong đoạn văn 3 danh từ và 3 động từ 
GV nhận xét –chốt lại ý đúng .
3/ Hoạt động nối tiếp :
Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài sau : Ôn tập tiết 7 
 1HS đọc đoạn văn và nêu yêu cầu bài tập 
Cả lớp đọc thầm đoạn văn tả Chú chuồn chuồn 
a.Tiếng chỉ có vần và thanh là : ao 
Tiếng ao có vần ao . Thanh ngang 
b. Tiếng có đủ âm đầu , vần và thanh : 
dưới , tầm , cánh ,chú ,chuồn , bây ,giờ , là ,lũy , tre , xanh ,rì ,rào 
1 HS nêu yêu cầu 
Từ đơn là từ gồm một tiếng 
Từ được tạo ra bằng cách phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau .
Từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau .
HS tìm và ghi ra vở nháp 3 từ đơn ,3 từ láy ,3 từ ghép .
3 từ đơn là : chú , tre ,xanh 
3 từ láy là : rì rào , rung rinh , thung thăng 
3 từ ghép là : khoai nước , tuyêt đẹp , xanh trong .
1 HS nêu yêu cầu bài tập 
Danh từ là những từ chỉ sự vật ( người , vật , hiện tượng , khái niệm hoặc đơn vị ) 
Động từ là những từ chỉ hoạt động , trạng thái của sự vật .
HS đọc lại đoạn văn và tìm 3 danh từ và 3 động từ .
3 danh từ là : chuồn chuồn ,khoai nước , đất nước .
3 động từ là : rì rào , rung rinh ,ngược xuôi 
.
Ngày dạy : 25 / 10 / 2012
Tiếng Việt
Kiểm tra giữa kì 1

Tài liệu đính kèm:

  • docTV_tuan1_10.doc