1, Kiểm tra bài cũ:
- HTL bài Con chim chiền chiện và trả lời câu hỏi về nội dung?
- Gv nx chung, ghi điểm.
2, Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
*. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- Chia đoạn:
- Đọc nối tiếp: 2lần
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm.
+ Đọc nối tiếp lần 2: kết hợp giải nghĩa từ.
- Luyện đọc cặp:
- Đọc toàn bài:
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu bài.
*. Tìm hiểu bài.
- Hs đọc thầm, trao đổi bài:
- Phân tích cấu tạo bài báo trên, nêu ý chính của từng đoạn?
TUẦN 34 Thứ tư ngày 2 tháng 5 năm 2012 (học bài thứ 2) Tiết 1: Hoạt động tập thể NhËn xÐt c¸c ho¹t ®éng trong tuÇn Tiết 2: Toán § 166: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (Tiếp theo). I. MỤC TIÊU: Củng cố các đơn vị đo diện tích và quan hệ giữa các đơn vị đó. - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. * Môc tiªu riªng: HS Ký - Thực hiện theo bạn, GV đơn giản II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1, Kiểm tra bài cũ. Đọc bảng đơn vị đo thời gian? - Gv nx chung, ghi điểm. 2, Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Bài tập. Bài 1. - Hs nờu miệng bài: - Gv nx chốt bài đúng: Bài 2; Hs làm phần a vào nhỏp: - Gv nx chữa bài: *Bài 3. Lớp làm bài vào nhỏp. - Gv nx, chữa bài: Bài 4. - Làm bài vào vở: - Gv thu chấm một số bài: - Gv cựng hs nx chung. 3, Củng cố - Dặn dũ - Củng cố nội dung bài - Nhận xột giờ học. - Nhắc Hs làm bài trong VBT và chuẩn bị bài sau. - 2 hs lờn bảng nờu, lớp nx. - Hs đọc yêu cầu. - Lần lượt hs nêu, lớp nx bổ sung. - 1m2 = 100 dm2; 1km2 = 1000 000m2 1m2=10 000 cm2; 1dm2 = 100cm2 - Cả lớp làm bài, 3 hs lên bảng chữa bài, lớp đối chéo nháp kiểm tra bài bạn. a. 15m2 = 150000cm2; m2= 10dm2 (Bài cũn lại làm tương tự). - Cả lớp làm bài , 2 hs lên bảng chữa bài, lớp đổi nháp chấm bài cho bạn. 2m25dm2>25dm2; 3m299dm2<4 dm2 3dm25cm2= 305cm2; 65 m2 = 6500dm2 - Hs đọc đề toán, phân tích và trao đổi cách làm bài. - Cả lớp làm, 1 Hs lờn bảng chữa bài. Bài giải Diện tớch thửa ruộng hỡnh chữ nhật là: 64 x 25 = 1600 (m2) Cả thửa ruộng thu hoạch được số tạ thóclà: 1600 x = 800 (kg) 800 kg = 8 tạ Đáp số: 8 tạ thóc. Tiết 3 Tập đọc §67: TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học. - Hiểu nội dung bài: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Từ đó làm cho học sinh có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười. Trả lời được câu hỏi ở cuối bài. * Môc tiªu riªng: HS Ký - Thực hiện theo bạn, GV đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh hoạ bài đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1, Kiểm tra bài cũ: - HTL bài Con chim chiền chiện và trả lời câu hỏi về nội dung? - 2 Hs đọc bài, trả lời câu hỏi. Lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. 2, Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Luyện đọc và tìm hiểu bài. *. Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc. - Chia đoạn: - 3 đoạn: Đ1 : Từ đầu...400 lần. + Đ2: Tiếp ...làm hẹp mạch máu. + Đ3: Còn lại. - Đọc nối tiếp: 2lần - 3 Hs đọc /1lần. + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm. - 3 Hs đọc + Đọc nối tiếp lần 2: kết hợp giải nghĩa từ. - 3 Hs khác đọc. - Luyện đọc cặp: - Từng cặp luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 hs đọc. - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu bài. *. Tìm hiểu bài. - Hs đọc thầm, trao đổi bài: - Cả lớp. - Phân tích cấu tạo bài báo trên, nêu ý chính của từng đoạn? - Đ1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài vật khác. - Đ2: Tiếng cười là liều thuốc bổ. - Đ3: Những người cá tính hài hước chắc chắn sống lâu. - Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ? - Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng đến một trăm ki - lô - mét 1 giờ, các cơ mặt thư giãn thoải mái, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoải mái. - Nếu luôn cau có hoặc nổi giận sẽ có nguy cơ gì? - Có nguy cơ bị hẹp mạch máu. - Người ta tìm ra cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? - ...để rút ngắn thời gian điều trị bệnh, tiết kiệm tiền cho nhà Nước. - Trong thực tế em còn thấy có bệnh gì liên quan đến những người không hay cười, luôn cau có hoặc nổi giận? - Bệnh trầm cảm, bệnh stress. - Rút ra điều gì cho bài báo này, chọn ý đúng nhất? - Cần biết sống một cách vui vẻ. - Tiếng cười có ý nghĩa ntn? - ...làm cho người khác động vật, làm cho người thoát khỏi một số bệnh tật, hạnh phúc sống lâu. - Nội dung chính của bài: - ý chính: Mđ, YC. c. Đọc diễn cảm. - Đọc tiếp nối toàn bài: - 3 hs đọc. - Nêu cách đọc bài: - Toàn bài đọc rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng: động vật duy nhất, liều thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, căm thù, hẹp mạch máu, rút ngắn, tiết kiệm tiền, hài hước, sống lâu... - Luyện đọc đoạn 3: - Gv đọc mẫu: - Hs nêu cách đọc đoạn. - Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp luyện đọc. - Thi đọc: - Cá nhân, cặp đọc. - Gv cùng hs nx, khen học sinh đọc tốt, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò. - Củng cố nội dung bài - Nx tiết học, về nhà đọc bài nhiều lần, chuẩn bị bài : Ăn "mầm đá". TiÕt 4 Âm nhạc (§/C: Lan d¹y) Tiết 5 Kể chuyện §34: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I) MỤC TIÊU: - Hs chọn được một câu chuyện về một người vui tính. Biết kể chuyện theo cách nêu những sự việc minh họa cho đặc điểm tính cách của nhân vật (kể không thành chuyện), hoặc kể lại sự việc để lại ấn tượng sâu sắc nhất về nhân vật (kể thành chuyện). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1, Kiểm tra bài cũ - Gv nhận xét, cho điểm. 2, Dạy học bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn Hs hiểu yêu cầu của đề. - Gv nhắc Hs: + Nhân vật trong truyện là một người vui tính mà em biết trong cuộc sống hàng ngày. + Có thể kể chuyện theo hai hướng: Giới thiệu người vui tính, nêu những đặc điểm minh hoạ cho đặc điểm tính cách đó (không thành chuyện). Hoặc: Kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về một người vui tính (thành chuyện) 2.3, Thực hành kể chuyện a, Kể chuyện theo cặp - Gv giúp đỡ các nhóm b, Thi kể chuyện trước lớp 4, Củng cố - Dặn dò - Nhận xét giờ học. - Nhắc Hs về kể lại chuyện cho mọi người nghe. - 1 Hs kể câu chuyện đã nghe, đã đọc về một người có tinh thần lạc quan, yêu đời và nêu ý nghĩa câu chuyện. - 1 Hs đọc đề. - 3 Hs đọc tiếp nối 3 gợi ý trong SGK. - Một số Hs giới thiệu nhân vật mình chọn kể. - Từng cặp Hs kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Vài Hs thi kể chuyện trước lớp. Mỗi Hs thi xong nêu ý nghĩ câu chuyện, trả lời câu hỏi của bạn. - Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất. Thứ năm ngày 3 tháng 5 năm 2012(học bài thứ 3) Tiết 1 Toán §167: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I) MỤC TIÊU - Ôn tập về góc và các loại góc: góc vuông, góc nhọn, góc tù; các đoạn thẳng song song, vuông góc. - Củng cố kĩ năng vẽ hình vuông có kích thước cho trước. - Củng cố kĩ năng tính chu vi, diện tích của hình vuông. * Môc tiªu riªng: HS Ký - Thực hiện theo bạn, GV đơn giản II) ĐỒ DÙNG - Thước ê- ke. III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1, Kiểm tra bài cũ - Gv nêu nhận xét. 2, Dạy học bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn Hs làm bài tập Bài 1: - Gv nhận xét. *Bài 2: - Gv nhắc lại cách vẽ. - Goi Hs chữa bài. - Gv nhận xét. Bài 3: - Hdẫn Hs làm bài. Bài 4: - Hướng dẫn Hs giải bài. - Gv chữa bài. 3, Củng cố - Dặn dò - Gv nhận xét giờ học. - Dặn Hs về làm bài trong VBT. - 2 Hs chữa bài 2 trong VBT. - 1 Hs đọc bài tập. - Hs làm và nêu miệng kết quả: a, Các cạnh song song: AB và CD. b, Các cạnh vuông góc: AD và DC, AD và AB. - 1 Hs nêu yêu cầu. - Hs vẽ vào vở, tính chu vi và diện tích hình vuông. + Chu vi: 3 x 4 = 12 (cm) + Diện tích: 3 x 3 = 9 (cm2) - 1 Hs đọc bài tập. - HS tính chu vi và diện tích từng hình rồi so sánh và nêu kết quả. + Đúng: D. + Sai: A, B, C - 1 Hs đọc bài tập. - Cả lớp giải bài vào vở, một em lên bảng. Diện tích nền phòng học là: 5 x 8 = 40 (m2) = 400 000 (cm2) Diện tích một viên gạch là: 20 x 20 = 400 (cm2) Số gạch dùng lát nền nhà là: 400 000 : 400 = 1000 (viên) Đáp số: 1000 viên. Tiết 2 Luyện từ và câ § 67: MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN - YÊU ĐỜI I) MỤC TIÊU: - Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời. - Biết đặt câu với các từ đó. * Môc tiªu riªng: HS Ký - Thực hiện theo bạn, GV đơn giản II) ĐỒ DÙNG: - Bảng kẻ phân loại các loại từ phức. III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1, Kiểm tra bài cũ - Hs đọc ghi nhớ: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu” - Gv nhận xét, cho điểm. 2, Dạy học bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn Hs làm bài tập Bài 1: - Hướng dẫn Hs làm phép thử để biết từ phức đã cho chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình.: a, Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi “làm gì?” b, Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi “cảm thấy thế nào?” c, Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi “là người thế nào?” d, Từ chỉ cảm giác và tính tình trả lời câu hỏi phần b và c. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a, vui chơi, góp vui, mua vui. b, vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui. c, vui tính, vui nhộn. d, vui vẻ. Bài 2: - Gv nêu yêu cầu của bài. - Gv và cả lớp nhận xét. Bài 3: - Nhắc Hs: chỉ tìm các từ miêu tả tiếng cười - tả âm thanh. - Gv ghi bảng, bổ sung. 3, Củng cố - Dặn dò - Nhận xét giờ học. - Nhắc Hs ghi nhớ bài tập 3, về đặt thêm các câu có từ đó. - 2 Hs đặt câu có trạng ngữ chỉ mục đích. - Hs đọc yêu cầu. - Cả lớp làm vào VBT. - 1 Hs làm trên bảng lớp. - Hs làm bài, tiếp nối nhau đọc câu văn của mình. - Hs đọc yêu cầu cảu bài tập. - Hs trao đổi với bạn để tìm được nhiều từ ngữ miêu tả tiếng cười. - Hs nối tiếp nhau phát biểu và đặt câu với từ đó. - Hs viết vào vở. + cười ha hả, hì hì, hi hí, hơ hơ, khanh khách, khành khạch, khềnh khệch, khùng khục, khúc khích, khinh khích, rinh rích, rúc rích, sằng sặc, sặc sụa... TiÕt 3 ThÓ dôc (§/C Hîp d¹y) Tiết 4 Khoa học §67: ÔN TẬP: ĐỘNG VẬT - THỰC VẬT I) MỤC TIÊU: Hs được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ trên cơ sở Hs biết: - Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật. * Môc tiªu riªng: HS Ký - Thực hiện theo bạn, GV đơn giản II) CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC: 1, Kiểm tra bài cũ + Thế nào là chuỗi thức ăn? + Lấy ví dụ về chuỗi thức ăn? 2, Dạy học bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Các hoạt động HĐ 1: Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn Bước 1: Làm việc cả lớp - Hướng dẫn Hs tìm hiểu các hình trang 134; 135: + Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào? Bước 2: Làm việc theo nhóm - Gv chia nhóm, phát giấy bút. Bước 3: - Gv giảng thêm: trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn. -Gv kết luSơ đồ mối quan hệ về thức ... ển) Tổ 3 góp được là: 36 + 38 + 40) : 3 = 38 (quyển) Đáp số: 38 quyển. Tiết 2 Luyện từ và câu § 68: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU I) MỤC TIÊU - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của các trạng ngữ chỉ phương tiện (trả lời câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì?). - Nhận biết trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu; thêm được trạng ngữ chỉ phương tiện vào câu. II) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1, Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu Hs làm lại bài 3 tiết trước. - Nhận xét, sửa sai. 2, Dạy học bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Phần nhận xét - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + ý 1: các trạng ngữ trả lờ câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì? + ý 2: Cả hai trạng ngữ bổ sung ý nghĩa phương tiện cho câu. 2.3, Phần ghi nhớ - Yêu cầu Hs nêu ghi nhớ. 2.4, Phần luyện tập Bài 1: - Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2: - Cả lớp và Gv nhận xét. 3, Củng cố - Dặn dò - 1 Hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. - Nhắc Hs về hoàn thiện đoạn văn bài tập 2. - 2 Hs thực hiện. - 2 Hs tiếp nối nhau đọc bài tập 1, 2. - Hs phát biểu ý kiến. - 2- 3 Hs đọc ghi nhớ SGK. - Hs đọc nội dung bài tập, suy nghĩ làm bài. - 2 Hs lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong hai câu văn trên bảng. a, Bằng một giọng thân tình,... b, Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo,... - Hs đọc SGK, quan sát ảnh minh hoạ, viết một đoạn văn tả con vật, trong đó có ít nhất một câu có trạng ngữ chỉ phương tiện. - Hs tiếp nối nhau đọc đoạn văn miêu tả con vật, nói rõ câu văn có trạng ngữ chỉ phương tiện. VD: + Bằng đôi cánh to rộng, gà mái che chở co đàn con. Tiết 3 Địa lí § 4: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU. Học xong bài này, HS biết: - Chỉ được trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam: + Dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung, các cao nguyên ở Tây Nguyên. + Một số thành phố lớn. + Biển Đông các đảo và quần đảo chính... - Hệ thống một số đặc đểm tiêu biể của các thành phố chính ở nước ta: Hà Nội, Thành Phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Phòng. - Hệ thống tên một số dân tộc ở: Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ,các đồng bằng duyên hải miền Trung; Tây Nguyên. - Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính, ở các vùng, núi, cao nguyên, đồng bằng, biển đảo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ hành chính Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu một vài nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển? - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hớng dẫn ôn tập. - GV treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Yêu cầu HS nêu những đặc điểm tiêu biểu của các thành phố đã học. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà ôn tập các kiến thức đã học, chuẩn bị thi học kì. - 1 HS nêu. - HS lên bảng chỉ các địa danh: dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung, các cao nguyên ở Tây Nguyên, các thành phố: Đà Lạt, Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ. - HS thảo luận nhóm, trình bày trước lớp. * Hà Nội: là thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ, thủ đô của nước ta, nơi có sông Hồng chảy qua, các phố cổ nằm gần hồ Hoàn Kiếm, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học hàng đầu của nước ta. * Đà Lạt: nằm trên cao nguyên Lâm Viên, khí hậu quanh năm mát mẻ. Đà Lạt có nhiều rau xanh, hoa quả, rừng thông, thác nớc và biệt thự, lầ thành phố du lịch và nghỉ mát nổi tiếng của nước ta. * Hải Phòng: nằm ở đông bắc đồng bằng Bắc Bộ, đây là một thành phố cảng, một trung tâm công nghiệp đóng tàu và trung tâm du lịch lớn của nớc ta. * Thành phố Hồ Chí Minh: nằm bên sông Sài Gòn, đay là thành phỗ trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước, các sản phẩm công nghiệp của thành phố rất đa dạng, đợc tiêu thụ ở nhiều nơi trong cả nớc và xuất khẩu. Tiết 4 Mĩ thuật § 34: VẼ TRANH: ĐỀ TÀI TỰ DO I. MỤC TIÊU. - Hiêu cách tìm và chọn nội dung đề tài tự do. - Biết cách vẽ theo đề tài tự do. - Vẽ được tranh đề tài tự do theo ý thích. - HS quan tâm đến cuộc sống xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - SGK, hình gợi ý cách vẽ tranh, giấy vẽ, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - GV nhận xét. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài. - GV giới thiệu hình ảnh, gợi ý HS nhận xét. - GV hướng dẫn HS cách khai thác nội dung đề tài. VD: Đối với đề tài Nhà trường, có thể vẽ: + Giờ học trên lớp. + Cảnh sân trường trong giờ ra chơi. + Lao động trồng cây, chăm sóc vườn trường. c. Hoạt động 2: Thực hành. - GV gợi ý HS tìm nội dung và cách thể hiện khác nhau. d. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - GV khen ngợi, động viên HS. * Dặn dò: - Vẽ tranh theo ý thích vào giấy ở nhà. - Tự chọn các bài vẽ đẹp để trưng bày kết quả học tập cuối năm. - HS nói về đề tài, ví dụ: + Các hoạt động ở trường. + Sinh hoạt trong gia đình. + Vui chơi múa hát, thể thao, + Lễ hội. + Lao động. + Phong cảnh quê hương. - HS làm bài. - HS trưng bày kết quả. Thứ ba ngày 10 tháng 5 năm 2012(học bài thứ 6) Tiết 1 Toán § 170: ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. MỤC TIÊU. - Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu và tỷ số của hai số đó. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra vở bài tập của HS. - GV nhận xét. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Thực hành. Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống. Bài 2: - Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu đề bài. - Bài toán thuộc dạng gì ? Cách giải ? Bài 3: - Hướng dẫn HS tóm tắt, cách giải. - Tổ chức cho HS làm bài. *Bài 4: - Hướng dẫn HS tìm hiêu yêu cầu đề bài, cách giải. - Tổ chức cho HS làm bài. *Bài 5: - Hướng dẫn HS các bước giải: + Tìm tổng hai số. + Tìm hiệu hai số. + Tìm mỗi số. 4. Củng cố dặn dò. - 1 HS nêu lại cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Về nhà làm lại các bài tập. - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu yêu cầu. - HS tự làm bài, nêu miệng. Tổng hai số 318 1 945 Hiệu hai số 42 87 Số lớn 180 1 016 Số bé 138 929 - 2 HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. Tóm tắt: ?cây Đội 1: 1 375 285 cây cây Đội 2: ?cây Bài giải: Số cây đội thứ nhất trồng được là: (1 375 + 285) : 2 = 830 (cây) Số cây đội thứ hai trồng được là: 1 375 - 830 = 545 (cây) Đáp số: 830 cây; 545 cây - HS đọc đề bài. - Cả lớp làm bài vào vở. Bài giải: Nửa chu vi của thửa ruộng là: 530 : 2 = 265 (m) Chiều dài của thửa ruộng là: (265 + 47) : 2 = 156 (m) Chiều rộng của thửa ruộng là: 265 - 156 = 109 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 156 109 = 17 004 (m2) Đáp số: 17 004 m2 - HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. Bài giải: Tổng của hai số đó là: 135 2 = 270 Số phải tìm là: 270 - 246 = 24 Đáp số: 24 - HS đọc đề bài. - HS làm bài, chữa bài. Bài giải: Số lớn nhất có ba chữ số là 999. Vậy tổng của hai số là 999. Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Vậy hiệu của hai số là 99. Số lớn là: (999 + 99) : 2 = 549 Số bé là: 999 - 549 = 450 Đáp số: 549; 450 Tiết 1 Tập làm văn § 68: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. MỤC TIÊU. - Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước. - Biết điền nội dung cần thiết vào một bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Mẫu Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Không kiểm tra. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn HS điền những nội dung cần thiết vào giấy tờ in sẵn. Bài tập 1: - GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền đi: + N3 VNPT: Là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện. + ĐCT: Viết tắt của Điện chuyển tiền. - GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu Điện chuyển tiền đi. + Họ tên người gửi (họ, tên của mẹ em) + Đại chỉ: nơi ở của gia đình em. + Só tiền gửi: Viết bằng số trước, viết bằng chữ sau. + Họ tên người nhận: là ông hoặc bà em. + Địa chie: nơi ở của ông bà em. + Tin tức kèm theo chú ý ngắn gọn. + Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa chữa. + Những mục còn lại nhận viên bưu điện sẽ làm. - GV cùng cả lớp nhận xét. Bài tập 2: - GV giúp HS giải thích các chữ viết tắt, các từ ngữ khó. - Lưu ý HS về những thông tin mà đề bài cung cấp để các em ghi cho đúng: + Tên các báo chọn đặt cho mình, cho ông bà, bố mẹ, anh chị. + Thời gian đặt mua báo (3 tháng, 6 tháng, 12 tháng). 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập. - HS đọc thầm yêu cầu bài tập 1 và mẫu Điện chuyển tiền đi. - HS theo dõi, tự điền vào mẫu của mình. - 1 số HS đọc bài làm của mình. - HS đọc yêu cầu của bài tập và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước. - HS điền vào mẫu, sau đó trình bày trước lớp. Tiết 5 Khoa học §68: ÔN TẬP: THỰC VẬT - ĐỘNG VẬT (tiếp) I) MỤC TIÊU Hs được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ trên cơ sở Hs biết: - Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. II) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1, Kiểm tra bài cũ + Lấy ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên mà em biết? 2, Dạy học bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Các hoạt động HĐ 2: Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên Bước 1: Làm việc theo cặp - Gv nêu yêu cầu: + Kể tên những gì có trong sơ đồ? + Dựa vào hình trên, bạn hãy nói về chuỗi thức ăn trong đó có con người? - Gv theo dõi, giúp đỡ. Bước 2: Hoạt động cả lớp - Gv nhận xét: Các loài tảo cá người Cỏ bò người - Gv nêu câu hỏi: + Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì? + Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt? + Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất? Gv kết luận: + Con người cũng là một thành phần của tự nhiên. Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên. + Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên trái đất được bắt đầu từ thực vật. Bởi vậy, chúnh ta cần phải bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật đặc biệt là bảo vệ rừng. 3, Củng cố - Dặn dò - Gv nhận xét giờ học. - Dặn Hs về ôn bài.
Tài liệu đính kèm: