I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực:
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học: tự học, tự tìm hiểu bài trước khi đến lớp.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: trình bày ý kiến, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp.
- Năng lực đặc thù:
- Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác .
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: HS tích cực, tự giác trong tiết học.
- Nhân ái: tôn trọng mọi người, biết lịch sự khi giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, file powerpoint, phiếu học tập
- HS: Vở BT, bút, .
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN HỌC: TIẾNG VIỆT PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU- LỚP 4 TÊN BÀI HỌC: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI –1 TIẾT THỜI GIAN THỰC HIỆN: 15/12/ 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học: tự học, tự tìm hiểu bài trước khi đến lớp. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: trình bày ý kiến, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp. - Năng lực đặc thù: - Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác . 2. Phẩm chất: - Chăm chỉ: HS tích cực, tự giác trong tiết học. - Nhân ái: tôn trọng mọi người, biết lịch sự khi giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, file powerpoint, phiếu học tập - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động :(5p) Tổ chức HS tham gia trò chơi “Hái cà rốt” GV nêu cách thực hiện trò chơi: Lần lượt các câu hỏi hiện ra với bốn phương án các em sẽ đọc câu hỏi và chọn phương án vào bảng phụ sau thời gian quy định các em sẽ giơ bảng lên. Mỗi phương án trả lời đúng các em sẽ giúp bạn thỏ có thêm một củ cà rốt. GV chiếu lần lượt các câu hỏi và các phương án trả lời. Câu 1: Dế Mèn cất tiếng quát bọn nhện “Có phá vòng vay đi không” A.Yêu cầu, mong muốn B.Thái độ khen, chê C.Khẳng định D.Phủ định - Câu 2: Đến nhà Hà chơi, thấy Hà đã làm xong hết các bài tập về nhà, Lan thốt lên: “Sao cậu giỏi thế” A.Thái độ chê B.Yêu cầu mong muốn C.Thái độ khen D.Khẳng định, phủ định -Câu 3: Hãy đặt một câu hỏi để nhờ bạn kế bên cho mình mượn một món đồ dùng học tập? - GV nhận xét, đánh giá chung, nêu mục tiêu, yêu cầu bài học - HS nối tiếp đặt câu 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Phần Nhận xét: Bài 1: Tìm câu hỏi trong khổ thơ dưới đây. Những từ ngữ nào trong câu hỏi thể hiện thái độ lễ phép của người con? - GV chiếu nhận xét 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung nhận xét 1 - Gọi HS xác định yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thầm lại khổ thơ và trả lời câu hỏi trong thời gian 1 phút. - Gọi HS trình bày. -Gọi HS nhận xét -GV nhận xét *KL: Khi muốn hỏi chuyện người khác, chúng ta cần giữ phép lịch sự như cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp: ơi, ạ, dạ, thưa Bài 2: Em muốn biết sở thích của của mọi người trong ăn mặc, vui chơi, giải trí. Hãy đặt câu hỏi thích hợp. - Gọi HS đặt câu. Sau mỗi HS đặt câu gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chú ý sửa lỗi dùng từ, cách diễn đạt cho HS (nếu có) Bài 3 -Gọi HS đọc yêu cầu + Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi có nội dung như thế nào? + Lấy ví dụ về những câu mà chúng ta không nên hỏi? -Gọi HS trả lời -Gọi HS nhận xét -GV nhận xét * GV: Để giữ phép lịch sự, khi hỏi chúng ta cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác, những câu hỏi chạm vào lòng tự ái hay nỗi đau của người khác. + Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác thì cần chú ý những gì? b. Ghi nhớ: Cá nhân -Quan sát -HS đọc yêu cầu và nội dung nhận xét 1 -HS xác định yêu cầu -HS trình bày -HS nhận xét - Lắng nghe - Tiếp nối nhau đặt câu. VD: a) Với cô giáo hoặc thầy giáo em: + Thưa cô, cô có thích mặc áo dài không ạ? + Thưa cô, cô có thích ca sĩ Mỹ Linh không ạ? + Thưa thầy, những lúc nhàn rỗi, thầy thích xem phim, đọc báo hay nghe ca nhạc ạ? b)Với bạn em: + Bạn có thích mặc quần áo đồng phục không? + Bạn có thích thả diều không? + Bạn thích xem phim hơn hay ca nhạc hơn? - HS đọc và xác định yêu cầu BT + Để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác, gây cho người khác sự buồn chán. VD: + Cậu không có áo sao mà toàn mặc áo cũ không vậy? + Thưa bác, sao bác hay sang nhà cháu mượn nồi thế ạ? -HS trả lời - HS nhận xét -Lắng nghe + Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác cần: Thưa gửi: xưng hô cho phù hợp với quan hệ của mình và người được hỏi. Tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác . - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III). * Cách tiến hành: Bài 1: Cách hỏi và đáp trong mỗi đoạn đối thoại dưới đây thể hiện quan hệ.. . - GV chiếu luyện tập 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung nhận xét 1 - Gọi HS xác định yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, đọc thầm lại 2 đoạn đối thoại và trả lời câu hỏi vào phiếu học tập trong thời gian 5 phút. - Gọi HS trình bày. -Gọi HS nhận xét -GV nhận xét + Qua cách hỏi – đáp ta biết được điều gì về nhân vật? - KL: Do vậy, khi nói các em luôn luôn ý thức giữ phép lịch sự với đối tượng mà mình đang nói. Làm như vậy chúng ta không chỉ thể hiện tôn trọng người khác mà còn tôn trọng chính bản thân mình. Bài 2: So sánh các câu hỏi trong đoạn văn sau.. - Gọi 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu đề bài. Cả lớp đọc thầm - Trong đoạn trích trên có 3 câu hỏi các bạn tự hỏi nhau, 1 câu hỏi các bạn hỏi cụ già. Các em cần so sánh để thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau không? Vì sao? + Nếu chuyển những câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau để hỏi cụ già thì hỏi thế nào? Hỏi như vậy đã được chưa? -Gọi HS nhận xét -GV nhận xét -Giao dục lòng yêu thương, kính trọng mọi người . - KL: Khi hỏi không phải cứ thưa, gửi là lịch sự mà các em còn phải tránh những câu hỏi thiếu tế nhị, tò mò, làm phiền lòng người khác. 4. Hoạt động vận dụng (5p) *Mục tiêu: Củng cố kiến thức về giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi -GV đưa ra tình huống cho HS thảo luận nhóm đôi và phân vai đối đáp với nhau. -Tình huống: Trong giờ ra chơi Tuấn vô tình chạy đụng bạn Hà làm bạn Hà té ngã. -HS thảo luận 2 phút -Gọi HS trình bày -Gọi HS nhận xét -GV nhận xét -Nhận xét tiết học - Làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp -Quan sát -HS đọc yêu cầu và nội dung -HS xác định yêu cầu Đ/a: a)+ Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thầy – trò. + Thầy Rơ – nê hỏi Lu – i rất ân cần, trìu mến, chứng tỏ thầy rất yêu học trò. + Lu i- Pa – xtơ trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu là một đứa trẻ ngoan, biết kính trọng thầy giáo. b) Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù địch: Tên sĩ quan phát xít cướp nước và cậu bé yêu nước. + Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc ngược, hắn gọi cậu bé là thằng nhóc, mày + Cậu bé trẻ lời trống không vì cậu yêu nước, cậu căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược. -HS nhận xét -Lắng nghe + Qua cách hỏi – đáp ta biết được tính cách, mối quan hệ của nhân vật. - Lắng nghe - HS đọc yêu cầu bài tập. - Các câu hỏi. + Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ? + Chắc là cụ bị ốm? + Hay cụ đánh mất cái gì? + Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ - Câu hỏi các bạn hỏi cụ già là câu hỏi phù hợp, thể hiện Phẩm chất tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già của các bạn. - Những câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau mà hỏi cụ già thì chưa thật tế nhị, hơi tò mò. + Nếu chuyển những câu hỏi này thành câu hỏi cụ già thì chưa hợp lí với người lớn lắm, chưa tế nhị. -HS nhận xét -Lắng nghe. -Lắng nghe -Lắng nghe -Thảo luận nhóm đôi -HS trình bày -HS nhận xét -Lắng nghe IV..Điều chỉnh sau tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: