Kê hoạch baì dạy năm học 2011 - 2012 - Đỗ Mạnh Hùng - Trường Tiêủ học An Phú - Tuần 15

Kê hoạch baì dạy năm học 2011 - 2012 - Đỗ Mạnh Hùng - Trường Tiêủ học An Phú - Tuần 15

I. MỤC TIÊU:

1. KT :

 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể chuyện

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

2 KN :

- Đọc rành mạch trôi chảy; biết đọc với giọng chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.

3 TĐ: Gd hs học tập cậu bé Chôm

 Các kĩ năng sống

- Xác định giá trị

- Tự nhận thức về bản thân

- Tư duy phê phán

II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.

- SGK, bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 21 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 968Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kê hoạch baì dạy năm học 2011 - 2012 - Đỗ Mạnh Hùng - Trường Tiêủ học An Phú - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011
 TẬP ĐỌC
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
GDKNS
I. MỤC TIÊU: 
1. KT : 
 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể chuyện
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
2 KN : 
- Đọc rành mạch trôi chảy; biết đọc với giọng chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
3 TĐ: Gd hs học tập cậu bé Chôm
 Các kĩ năng sống 
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức về bản thân
- Tư duy phê phán	
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.	
- SGK, bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam 
-Nhận xét và cho điểm HS .
B. Bài mới:
1.Khám phá:
-Cho HS quan sát tranh vẽ phóng to SGK, thảo luận và nêu nội dung tranh.	
-Giới thiệu bài đọc.
2.Kết nối:
a. Luyện đọc :
 1 hs đọc toàn bài
GV chia đoạn : 4 đoạn 
GV gọi HS nối tiếp nhau đọc đoạn GV nhận xét sửa phát âm
Kết hợp rút ra từ khó VD: Chẳng nẩy mầm, sững sờ, .
Hd đọc câu : Vua ra lệnh.....trừng phạt.
Giải nghĩa từ
Gv đọc bài
b. Tìm hiểu bài
Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ?
Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực ?
Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
+ Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý? ( HS KHÁ , GIỎI )
Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
 c. Luyện đọc diễn cảm:
 Đọc đoạn : Chôm lo lắng.....giống của ta.
Gv đọc mẫu
Thi đọc diễn cảm 
- Nhận xét tuyên dương
3.-Thực hành:
-Bản thân em ở trong lớp, trường hoặc ở nhà đã có lần nào em thẳng thắn nói lên sự thật mặc dù có thể làm cho em bị phê bình hoặc trách phạt?
-Em học tập ở cậu bé Chôm điều gì?
4.Áp dụng,Củng cố , dặn dò:
Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì?
Liên hệ gd hs.
Dặn HS về nhà học bài
 Chuẩn bị giờ sau: Gà Trống và Cáo . 
-3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
-HS quan sát, thảo luận nhóm đôi và trả lời.
-Mở SGK
Hs đọc bài
+Đoạn 1: Ngày xưa đến bị trừng phạt.
+Đoạn 2: Có chú bé  nảy mầm được.
+ Đoạn 3: Mọi người  đến của ta.
+ Đoạn 4: Rồi vua ....hiền minh.
- 4 HS đọc ( 2 lần)
4-5 hs đọc
1-2 hs đọc câu
HS đọc nghĩa của từ ở SGK.
 Hs đọc nối tiếp ( 1 lần)
Đọc thầm 
Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi.
- Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có sẽ bị trừng phạt.
- Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị.
-Tiếp nối nhua trả lời theo ý hiểu.
- Vì người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung.
..................................................................
Nội dung: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật
-4 HS đọc tiếp nối từng đoạn.
Hs nghe
1 hs đọc
3-4 hs thi đọc
-Hs tự nêu,..
-HS trình bày.
Khuyên chúng ta phải biết trung thực thì kết quả tốt đẹp
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: 
1 KT : 
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trươc thuộc thế kỉ nào. Hoàn thành bài 1,2,3
2 KN : Rèn kĩ năng chuyển đổi đơn vị
3 TĐ : GD hs tính cẩn thận chính xác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng phụ BT2 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ
 GV gọi HS lên bảng sửa bài tập 
Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 - GV nhận xét, cho điểm
3.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài: 
b. Giảng bài: 
 Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu của bài
 Hd hs 
Nhận xét sửa
 Bài 2 : Gọi hs nêu yêu cầu của bài
 Hd hs chuyển đổi đơn vị
Nhận xét sửa
 Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài và trả lời 
 Nhận xét sửa
Bài 4 : HS KHÁ ,GIỎI
Hd hs giải
Nhận xét sửa
 4.Củng cố- Dặn dò:
 - Dặn HS về nhà làm ở vbt
 - Chuẩn bị bài sau: Tìm số trung bình 
-3 HS lên bảng 
 1 phút = 60 giây, 3 phút = 180 giây,
 1 thế kỉ = 100 năm, 7 thế kỉ = 700 năm
 2 phút 10 giây = 130 giây,100 năm = 1 thế kỉ
Hs nêu y/c
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
+ Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày
 b ) Năm nhuận có 366 ngày
Năm không nhuận có 365 ngày
3 HS lên bảng làm bài, 
 3 ngày = 72 giờ 
 3 giờ 10 phút= 190 phút
 4 giờ = 240 phút
2 phút 5 giây =125 giây
 8 Phút = 480 phút,
4 phút 20 giây =260 giây
Hs nêu nối tiếp nhau trả lời
a) Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII.
b) Nguyễn Trãi sinh năm:
1980 – 600 = 1380.
Năm đó thuộc thế kỉ XIV.
HS đọc bài toán
1 hs giải
Đổi phút = 15 giây
 phút = 12 giây
 Vậy Bình nhanh hơn Nam và nhanh hơn là : 15- 12 = 3 giây
ĐẠO ĐỨC
 BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN 
GDTKNL-GDKNS-GDMT-Bộ phận
I. MỤC TIÊU:
1KT: 
- Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tơn trọng ý kiến của người khc.
-Biết trẻ có quyền được bày tỏ ý kiến và những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
-Mạnh dạng bày tỏ ý kiến của bản thân ,biết lắng nghe tôn trọng ý kiên của người khác.
2 KN: Rèn kĩ năng bày tỏ ,trình bày ý kiến
3 TĐ: gd hs mạnh dạn , tự tin
* GDBVMT: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em, trong đó có vấn đề môi trường.
 Các kĩ năng sống 
- Trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học
- Lắng nghe người khác trình bày
- Kiềm chế cảm xúc
- Biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin
GD tiết kiệm năng lượng:
-Biết bày tỏ và chia sẻ với mọi người xung quanh về sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng. và vận động mọi người sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
Thẻ hoa
Phiếu thảo luận nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Tiết 1
A.Ổn định tổ chức:
B..Kiểm tra bài cũ :
 kiểm tra bài “Vượt khó trong học tập”.
GV nhận xét đánh giá
C. Bài mới:
1.Khám phá 
GV nêu vấn đề: hằng ngày, học tập ở lớp và sinh hoạt ở nhà, nhiều khi co nhu cầu muốn được làm việc gì đó hoặc tham gia chơi theo nhóm mình muốn, em đã làm gì để được đúng ý muốn của mình? 
-Nói lên được ý kiến của mình là điều tôt, nhưng nói thế nào cho hợp lý? Bài: Biết bày tỏ ý kiến sẽ giúp các em điều đó.
-2.-Kết nối
*Hoat động 1: 
Tình huống.
- GV nêu tình huống.
Em sẽ làm gì trong mỗi tình huống ? Vì sao?
 ? Điều gì sẽ xảy ra nếu em không ..........đến bản thân em ,đến lớp em?
Nhận xét bổ sung
*Hoạt động 2: (Bài tập 1- SGK/9)
 GV gọi hs nêu yêu cầu
 -GV kết luận: Rt ra ghi nhớ ( sgk) 
3.Tthực hành:
*Hoạt động 3: (Bài tập 2- SGK/10)
GV phổ biến cho HS cách bày tỏ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành.
Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối.
 GV kết luận:Các ý kiến a, b, c, d là đúng. Ý kiến đ là sai 
4.Vận dụng:
 Hệ thống bài học
 - Về nhà xem lại bài và tìm hiểu những việc có liên quan đến trẻ em để tiết sau ta học tiếp.
-Một số HS trả lời
HS suy nghĩ trả lời. 
2 hs đọc tình huống
Hs trả lời
 - Em sẽ gặp cô giáo để xin cô giao việc khác phù hợp với khả năng của em.
 Em xin phép cô được kể lại để không bị hiểu lầm.
- Em sẽ nói với bố mẹ là con muốn đi xem xiếc.
- Em sẽ nói với người tổ chức, thầy cô giáo hoặc phụ trách đội nguyện vọng và khả năng của mình.
- Nếu khơng bày tỏ ý kiến của mình sẽ không có lợ cho bản thân 
Hs thảo luận cặp
trình bày
Việc làm của bạn Dung là đúng vì bạn biết by tỏ ý kiến
Còn việc làm của bạn Hồng và Khánh là không đúng.
4-5 hs đọc
HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước.Và HS giải thích.
Tiết 2
A.-Kiểm tra:
-Taij sao lại cần phải biết bày tỏ ý kiến?
B.-Bài mới:
3.-Thực hành (tiếp theo)
*Hoạt động 4: Trình bày ý kiến
GV giao nhiệm vụ cho HS viết một ý kiến (nguyện vọng), đề nghị của bản thân với bỗ mẹ, thầy cô về những khó khăn hoặc những nguyện vọng trong học tập cảu em.
-Nhận xét và kết luận:Khi trình bày ý kiến cần ngắn gọn, rõ ràng để người khác hiểu được ý mình.
*Hoạt động 5: Tập xây dựng ý kiến của nhóm, tập thể.
Gv yêu cầu HS chia theo tổ và thảo luận, thống nhất đánh giá về tình hình học tập và rèn luyện của tổ mình tuần qua và cần phải làm gì để tuần tới có kết quả cao hơn.
-Nhận xét và kết luận: Mỗi người đều có ý kiến riêng của mình và nên trình bày chia sẻ với người khác. Tuy nhiên cần chọn nội dung, hình thcs trình bày , thời gian trình bày phù hợp để việc trình bày ý kiến có hiệu quả.
*Hoạt động 6:
GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm chuẩn ý kiến về vấn đè sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng,..
3.Vận dụng:
-Dặn HS vận dụng bày tỏ ý kiến với mọi người, cho phù hợp. Cần phải biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác.
-HS viết.
-Trình ý kiến trong nhóm.
-Một số em trình bày trước lớp.
-HS nhắc lại phần kết luận.
-Các tổ tập trung thảo luận.
-Từng nhóm cử đại diện trình bày.
HS lắng nghe.
HS thảo luận nhóm và cử đại diện để trình bày.
Nghe và thực hiện.
LỊCH SỬ 
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA
CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I. MỤC TIÊU:
1 KT và KN: - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương bắc đối với nước ta: Từ năm 179 TCN đến năm 938 .
- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương bắc (một vài điểm chính,sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán):
 + Nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý.
 + Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán.
+Rèn kĩ năng trình bày rõ ràng 
2 TĐ: Gd hs kính trọng và biết ơn các thế hệ ông cha ta đã có công dựng nước và giữ nước.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Tranh lịch sử
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ : 
 GV KT bài “Nước Âu Lạc “
GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài :
 b.Giảng bài :
*HĐ1: Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc 
 Gọi hs đọc SGK từ “Sau khi Triệu Đàcủa người Hán”
Sau khi thôn tính được nước ta ,các triều đại PK PB đã thi hành những chính sách áp bức bóc lột nào đối với nhân dân ta ?
Nhận xét , kết luận 
*HĐ 2: Sự phản ứng của nhân dân ta 
Cho HS đọc SGK và tìm hiểu về các ... ụng, không bị ngộ độc, đảm bảo vệ sinh.
+ Ăn thức ăn ngay khi nấu xong để đảm bảo nóng sốt, ngon miệng, không bị ruồi, muỗi hay các vi khuẩn khác bay vào.
2-3 hs đọc
Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I . MỤC TIÊU:
 1 KT : - Có hiểu biết ban đầu về văn kể chuyện (ND ghi nhớ).
 - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập dựng một đoạn văn kể chuyện.
 2 KN: Rèn kĩ năng dựng đoạn văn kc lời leõ sinh động
 3 TĐ: Gd hs sử dụng đúng từ ,câu.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 -Bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
Cốt truyện là gì?
Cốt truyện gồm những phần nào?
-Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài:
b 1 ) Phần nhận xét
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc giống.
-Phát bảng nhóm
Hd hs làm
Nhận xét sửa
 Bài 2:
Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn ?
Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở 
đoạn 2 ?
Gv KL : Trong khi viết văn, những chỗ xuống dòng ở các lời thoại nhưng chưa kết thúc đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn chúng ta cần viết xuống dòng.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- hd hs trả lời
 Gv KL : Mỗi đoạn văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc điều viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho sự diễn biến của truyện. Khi hết một câu văn, cần chấm xuống dòng.
b 2 ) Phần ghi nhớ: ( sgk ) 
b 3 Phần luyện tập:
-Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
câu truyện kể lại chuyện gì?
+Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu?
+Đoạn 1 kể sự việc gì?
+Đoạn 2 kể sự việc gì?
+Đoạn 3 còn thiếu phần nào?
+Phần thân bài theo em kể lại chuyện gì?
Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
Quan sát giúp đỡ hs 
-Gọi HS trình bày
GV nhận xét
4. Củng cố – dặn dò:	
-Dặn HS về nhà việt lại đoạn 3 câu truyện vào vở.
- Chuẩn bị bài sau: Viết thư ( trả bài văn viết thư)
 Nhận xét tiết học
-2 HS lên bảng trả lời
-Lắng nghe.
-1 HS đọc 
-1 HS đọc 
Nhóm 4 em – đại diện trình bày
+Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, ..... ( đoạn 1 )
+Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm, dám tâu vua sự thật ....( đoạn 2 )
+Sự việc 3: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực và dũng cảm đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. ( đoạn 3 )
+Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
+Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là 1 đoạn văn.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc yêu cầu SGK.
- Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể về một sự việc trong 1 chuỗi sự việc làm cốt truyện của truyện.
+Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng.
-Lắng nghe.
-3 đến 5 HS đọc 
-2 HS nối tiếp nhau đọc 
+Câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực thật thà.
+ Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu.
+Đoạn 1 kể về cuộc sống và hoàn cảnh của 2 mẹ con: nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm.
+Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc.
+Phần thân bài
+Phần thân bài kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền.
-Viết bài vào vở nháp.
-Đọc bài làm của mình.
Hs nhắc lại ghi nhớ
TOÁN
BIỂU ĐỒ ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
 1 KT : - Bước đầu biết về biểu đồ coät.
 - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ. Hoàn thành bài 1, bài 2 (a)
 2 KN : Rèn kĩ năng xem lược đồ , bản đồ.
 3 TĐ : GD hs tính cẩn thận chính xác
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh biểu đồ số chuột của 4 thôn đã diệt 
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 .Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
 - GV gọi HS lên bảng làm bài tập 2 ở vbt
GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài: 
b. Giảng bài: 
*Giới thiệu biểu đồ hình cột Số chuột 4 thôn đã diệt: 
 - GV treo biểu đồ và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt.
Biểu đồ có mấy cột ?
Dưới chân các cột ghi gì ?
Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ?
 Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ?
Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào ?
Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột ?
Vì sao em biết thôn Đông diệt được 2000 con chuột ?
Hãy nêu số chuột đã diệt được của các thôn Đoài, Trung, Thượng.
Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn ?
 Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất ? Thôn nào diệt được ít chuột nhất ?
Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột ?
 Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng bao nhiêu con chuột ?
 Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột ? Đó là những thôn nào ?
 *Thực hành :
Bài 1 :Gọi hs nêu y/c
Hd hs trả lời
Nhận xét sửa
 Bài 2 ( a ) :Gọi HS đọc y/c
 Hd hs điền
 GV chữa bài 
4.Củng cố- Dặn dò:
 Hệ thống bài học
 - Dặn HS về nhà làm bài tập ở VBT 
 - Chuẩn bị bài sau:Luyện tập 
-1HS lên bảng làm bài
- HS nghe.
- HS quan sát biểu đồ.
+ Biểu đồ có 4 cột.
+ Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn.
+ Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã được diệt.
+ Số con chuột được biểu diễn ở cột đó.
+ Của 4 thôn là thôn Đông, thôn Đoài, thôn Trung, thôn Thượng.
+ Thôn Đông diệt được 2000 con chuột.
+ Vì trên đỉnh cột biểu diễn số chuột đã diệt được của thôn Đông có số 2000.
+ Thôn Đoài diệt được 2200 con chuột. Thôn Trung diệt được 1600 con chuột. Thôn Thượng diệt được 2750 con chuột.
+ Cột cao hơn biểu diễn số con chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số con chuột ít hơn.
+ Thôn diệt được nhiều chuột nhất là thôn Thượng, thôn diệt được ít chuột nhất là thôn Trung.
+ Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông là:
 2200 - 2000 = 200 (con chuột).
+Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng là:
 2750 - 1600 = 1150 (con chuột).
Có 2 thôn diệt được trên 2000 con chuột đó là thôn Đoài và thôn Thượng.
5 hs trả lời
a) Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.
b) Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được 28 cây, lớp 5A trồng được 45 cây, lớp 5B trồng được 40 cây, lớp 5C trồng được 23 cây.
c) Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây, đó là 5A, 5B, 5C.
d) Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó là lớp 4A, 5A, 5B.
e) Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất.
+ Lớp 5C trồng được ít cây nhất.
2 hs đọc
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp dùng bút chì điền vào SGK.
-HS cả lớp.
ĐỊA LÍ
TRUNG DU BẮC BỘ
GDMT-Liên hệ
I. MỤC TIÊU:
 1 KT: -Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình trung du Bắc Bộ : Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xép cạnh nhau như bát úp .
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ:
 + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du . 
 + Trồng rừng được đẩy mạnh
 - Nêu tạc dụng của việc trồng rừngở trung ru Bắc Bộ : che phủ đồi , ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi.
 2 KN: rèn kĩ năng xem lược đồ , bản đồ
 3 TĐ : Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây .
GDMT: Trồng rừng ở Trung du Bắc Bộ là hoạt động bảo vệ môi trường.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 -Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .Tranh đồi chè vùng trung du Bắc Bộ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
Người dân HLS làm những nghề gì ?
 Nghề nào là nghề chính ?
 GV nhận xét ghi điểm .
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài: Ghi tựa
b. Giảng bài:
* HĐ 1: tìm hiểu về địa hình vùng trung du
 Cho quan sát tranh ,ảnh vùng trung du Bắc Bộ 
Vùng trung du là vùng núi ,vùng đồi hay đồng bằng ?
 Các đồi ở đây như thế nào ?
 GV cho HS chỉ trên bản đồ hành chính VN treo tường các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc,Bắc giang –những tỉnh có vùng đồi trung du.
Nhận xét kết luận 
HĐ2. Một số hoạt động chủ yếu:
Chia nhóm thảo luận
Hình 1,2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang ?
Người dân ở trung du Bắc Bộ hoạt động sx chủ yếu là gì ? 
Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế biến chè.
Nhận xét bổ sung
 HĐ3. Hoạt động trồng rừng va cây công nghiệp:
 Cho hs quan sát tranh, ảnh đồi trọc .
Vì sao ở vùng trung du Bắc bộ lại có những nơi đất trống ,đồi trọc ? 
Để khắc phục tình trạng này , người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì ?
 Nêu tác dụng của việc trồng rừng ? 
 GV liên hệ với thực tế để GD hs .
4.Củng cố -Dặn dò:
 - Cho HS đọc bài trong SGK .
 - Về nhà xem lại bài 
 - Chuẩn bị bài sau :Tây Nguyên .
2 HS trả lời .
 Họ trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả.
+ Nghề trồng lúa là chính
-HS đọc SGK và quan sát tranh, ảnh .HS trả lời .
+Trung du Bắc Bộ là vùng đồi.
+ Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải , xép cạnh nhau như bát úp.
- HS lên chỉ BĐ .
HS thảo luận nhóm .
Trình bày kq
+ Cây vải, cây chè
Trồng chè và cây ăn quả
Trồng rừng cũng được đẩy mạnh.
- HS nêu: hái chè , phân loại, lò sấy khô, đóng gói.
- HS cả lớp quan sát tranh ,ảnh .
- Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng , khai thác gỗ bừa bãi ,
- Đã tích cực trồng lại rừng, cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả
Rừng che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi.
 2 HS đọc bài .
KĨ THUẬT
KHÂU THƯỜNG (tiết 2 ) 
I. Mục tiêu:
 1 KT : Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách điều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
 2 KN : Rèn sự khéo leùo của đôi tay
 3 TĐ : Gd hs an toàn trong lao động
II. Phương tiện dạy- học:
 Bộ đồ dùng khâu thêu
III. Hoạt động dạy- học:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra dụng cụ học tập. 
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Khâu thường.
 b. Giảng bài:
*Hoạt động 3: HS thực hành khâu thường
Gọi HS nhắc lại kĩ thuật khâu mũi thường.
GV nhắc lại kỹ thuật khâu mũi thường theo các bước:
 +Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
 +Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu.
GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu. 
Cho hs thực hành
GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng túng.
*Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS
GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. 
GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: 
 +Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạnh dài của mảnh vải.
 +Các mũi khâu tương đối đều và bằng nhau, không bị dúm và thẳng theo đường vạch dấu.
 +Hoàn thành đúng thời gian quy định.
 -GV tuyên dương nhằm động viên, khích lệ các em.
 -Đánh giá sản phẩm của HS . 
 4.Củng cố- dặn dò:
Hệ thống bài học
Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường”.
- HS lắng nghe.
- 2 HS nêu.
-HS thực hành
-HS trình bày sản phẩm.
-HS tự đánh giá theo tiêu chuẩn .
 Duyệt ngày tháng năm 2011

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 5 chuan.doc