I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).
Giáo dục kĩ năng sống:
- Giao tiếp:- ứng sử lịch sự trong giao tiếp
Thể hiện sự thông cảm xác định giá trị
Tư duy sáng tạo
Giáo dục bảo vệ môi trường:
-Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh ở SGK /25
- Các bức ảnh về cứu đồng bào trong lũ lụt.
- Băng giấy viết đoạn thư cần hướng dẫn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Tuần 3 Thứ hai Ngày 5 Tháng 9 Năm 2011 TẬP ĐỌC: THƯ THĂM BẠN KNS-MT-Liên hệ I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư). Giáo dục kĩ năng sống: - Giao tiếp:- ứng sử lịch sự trong giao tiếp Thể hiện sự thông cảm xác định giá trị Tư duy sáng tạo Giáo dục bảo vệ môi trường: -Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh ở SGK /25 - Các bức ảnh về cứu đồng bào trong lũ lụt. - Băng giấy viết đoạn thư cần hướng dẫn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình và trả lời câu hỏi : 1) Bài thơ nói lên điều gì ? 2) Em hiểu nhận mặt nghĩa như thế nào ? 3) Em hiểu ý hai dòng thơ cuối như thế nào ? - Nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới: 1.-.Khám phá: - Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS: + Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Động viên, giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt là một việc làm cần thiết. Là HS các em đã làm gì để ủng hộ đồng bào bị lũ lụt? Bài học hôm nay giúp các em hiểu được tấm lòng của một bạn nhỏ đối với đồng bào bị lũ lụt . - Ghi tên bài lên bảng . 2.- Kết nối: * Luyện đọc: - Yêu cầu HS mở SGK trang 25, sau đó gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp ( 3 lượt ) - Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài .GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS -GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc : * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ? +Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? + Bạn Hồng đã bị mất mát, đau thương gì ? + Em hiểu “ hi sinh ” có nghĩa là gì ? + Đặt câu hỏi với từ “ hi sinh ” . + Đoạn 1 cho em biết điều gì ? - Ghi ý chính đoạn 1 . Trước sự mất mát to lớn của Hồng, ban Lương sẽ nói gì với Hồng? Chúng em tìm hiểu tiếp đoạn 2 . - Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 2 và trả lời câu hỏi : + Những câu văn nào trong 2 đoạn vừa đọc cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng ? + Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng ? + Nội dung đoạn 2 là gì ? + Ghi ý chính đoạn 2 . - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi + Ở nơi bạn Lương ở, mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt ? + Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng ? + “ Bỏ ống ” có nghĩa là gì ? + Ý chính của đoạn 3 là gì ? - Yêu cầu HS đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư và trả lời câu hỏi : Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì ? + Nội dung bức thư thể hiện điều gì ? - Ghi nội dung của bài thơ. * Thi đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bức thư . - Yêu cầu HS theo dõi và tìm ra giọng đọc của từng đoạn. - Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn . - Gọi HS đọc toàn bài . - Đưa bảng phụ , yêu cầu HS tìm cách đọc diễn cảm và luyện đọc đoạn văn . Mình hiểu Hồng đau đớn / và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi . 3.-Thực hành: -Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Lương? Hằng năm nước ta thường có thiên tai, bão lụt xảy ra, các em cần làm gì để đọng viên, chia xẻ với các bạn học sinh vùng bão? 4. Ấp dụng - củng cố vàHoạt động tiếp nối: + Qua bức thư em hiểu bạn Lương là người như thế nào ? + Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn , khó khăn ? - Nhận xét tiết học . - Dặn HS luôn có tinh thần tương thân tương ái, giúp đỡ mọi người khi gặp hoạn nạn , khó khăn. - 3 HS len bảng thực hiện yêu cầu. - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + Bức tranh vẽ cảnh một bạn nhỏ đang ngồi viết thư và dõi theo khung cảnh mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào lũ lụt. - Lắng nghe. -1 học sinh đọc toàn bài - HS đọc theo trình tự : + HS 1 : Đoạn 1 : Hòa bình với bạn . + HS 2 : Đoạn 2 : Hồng ơi bạn mới như mình . + HS 3 : Đoạn 3: Mấy ngày nay Quách Tuấn Lương . - 2 HS tiếp nối đọc toàn bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. - Đọc thầm, thảo luận, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi : + Bạn Lương không biết bạn Hồng. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền Phong . + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia buồn với Hồng . + Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi . + “Hi sinh ”: chết vì nghĩa vụ, li tưởng cao đẹp, tự nhận về mình cái chết để giành lấy sự sống cho người khác. + Các anh bộ đội dũng cảm hi sinh để bảo vệ Tổ Quốc . + Đoạn 1 cho em biết nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho Hồng. - Lắng nghe . - Đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi : + Những câu văn: Hôm nay, đọc báo Thiếu niên Tiền Phong, mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi. + Những câu văn : Nhưng chắc là Hồng dòng nước lũ . Mình tin rằng nỗi đau này . Bên cạnh Hồng như mình . + Nội dung đoạn 2 là những lời động viên, an ủi của Lương với Hồng . - Đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi : + Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt, khắc phục thiên tai Trường Lương góp đồ dùng học tập giúp các bạn nơi bị lũ lụt. + Riêng Lương đã gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền Lương bỏ ống từ mấy năm nay . + “ Bỏ ống ” là dành dụm, tiết kiệm. + Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt . - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp . Trả lời : + Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi ngươi nhận thư + Những dòng cuối thư ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư . + Tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống. - 2 đến 3 HS nhắc lại nội dung chính. - Mỗi HS đọc 1 đoạn . - Tìm ra giọng đọc . + Đoạn 1 : giọng trầm, buồn. + Đoạn 2 : giọng buồn nhưng thấp giọng + Đoạn 3 : giọng trầm buồn, chia sẻ. - 3 HS đọc . - 2 HS đọc toàn bài. - Tìm cách đọc diễn cảm và luyện đọc. -Bạn Lương có tấm lòng nhân ái, biết thông cảm và xẻ chia với người có hoàn cảnh khó khăn,.. -HS tự nêu + Bạn Lương là một người bạn tốt, giàu tình cảm . Đọc báo thấy hoàn cảng đáng thương của Hồng đã chủ động viết thư thăm hỏi, giúp bạn số tiền mà mình có . + Tự do phát biểu . -HS cả lớp. TOÁN TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Đọc, viết được một số số đến lớp triệu - HS được củng cố về hàng và lớp . Hoàn thành bài 1,2,3. --GD tính cẩn thận, chính xác. II. Phương tiện dạy - học: - Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu): Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vị Hàng trăm triệu Hàng chục triệu Hàng triệu Hàng trăm nghìn Hàng chục nghìn Hàng nghìn Hàng trăm Hàng chục Hàng đơn vị III. Hoạt động Dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTBC: - Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 4 của tiết 10. - Kiểm tra VBT ở nhà của một số HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết đọc, viết các số đến lớp triệu. 3.2. Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu : - GV treo bảng các hàng, lớp đã nói ở đồ dùng dạy học lên bảng. - GV vừa viết vào bảng trên vừa giới thiệu: Có 1 số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị. - Bạn nào có thể lên bảng viết số trên. - Bạn nào có thể đọc số trên. - GV hướng dẫn lại cách đọc. + Tách số trên thành các lớp thì được 3 lớp lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. GV vừa giới thiệu vừa dùng phấn gạch chân dưới từng lớp để được số 342 157 413 + Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp, ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc, sau đó thêm tên lớp đó sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác. + Vậy số trên đọc là Ba trăm bốn mươi hai triệu (lớp triệu) một trăm năm mươi bảy nghìn (lớp nghìn) bốn trăm mười ba (lớp đơn vị). - GV yêu cầu HS đọc lại số trên. - GV có thể viết thêm một vài số khác cho HS đọc. 3.3. Luyện tập, thực hành : Bài 1: - GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập, trong bảng số GV kẻ thêm một cột viết số. - GV yêu cầu HS viết các số mà bài tập yêu cầu. - GV yêu cầu HS kiểm tra các số bạn đã viết trên bảng. - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số. - GV chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số. Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV viết các số trong bài lên bảng, có thể thêm một vài số khác, sau đó chỉ định HS bất kì đọc số. Bài 3: - GV lần lượt đọc các số trong bài và một số số khác, yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. + Đọc và viết số trên bảng phụ của Gv. - HS nghe GV giới thiệu bài. - 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào giấy nháp. - Một số HS đọc trước lớp, cả lớp nhận xét đúng/ sai. - HS thực hiện tách số thành các lớp theo thao tác của GV. - Một số HS đọc cá nhân, HS cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào VBT. Lưu ý viết số theo đúng thứ tự các dòng trong bảng. - HS kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn. - Làm việc theo cặp, 1 HS chỉ số cho HS kia đọc, sau đó đổi vai. - Mỗi HS được gọi đọc từ 2 đến 3 số. - Đọc số. - Đọc số theo yêu cầu của GV. - 3 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào vở. - HS cả lớp lắng nghe Lịch Sử: NƯỚC VĂN LANG I.Mục tiêu : - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian qua đời, những nết chính về đời sống vật chất tinh thần của người Việt cổ: + Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời. + Người Lạc Viết biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. + Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản. + Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu, ngày lệ hội thường đua thuyền, đấu vật -Lòng tự haò dân tộc. II.Phương tiện dạy và học: -Hình trong SGK phóng to -Phiếu học tập của HS . Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ . III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạ ... nên giá trị khác nhau. Vậy có thể nói giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. 3/.Luyện tập thực hành: Bài 1: -GV yêu cầu HS đọc bài mẫu sau đó tự làm bài. -GV HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau, đồng thời gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để các bạn kiểm tra theo. Bài 2: -GV viết số 387 lên bảng và yêu cầu HS viết số trên thành tổng giá trị các hàng của nó . -GV nêu cách viết đúng, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. -GV nhận xét và cho điểm. Bài 3: -GV hỏi : bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì ? -GV viết số 45 lên bảng và hỏi : nêu giá trị của chữ số 5 trong số 45, vì sao chữ số 5 lại có giá trị như vậy ? -GV yêu cầu HS làm bài . -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe. -1 HS lên bảng điền. -Cả lớp làm vào giấy nháp. -Tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó. -Vài HS nhắc lại kết luận. -Có 10 chữ số. Đó là các số :0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. -HS nghe GV đọc số và viết theo . -1 HS lên bảng viết. -Cả lớp viết vào giấy nháp. (999, 2005, 685402793) -9 đơn vị, 9 chục và 9 trăm . -HS lặp lại. -HS cả lớp làm bài vào VBT . -Kiểm tra bài. -1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào nháp. 387 = 300 + 80 + 7 - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT. -Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau. -Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó . -Trong số 45, gia trị của chữ số 5 là 5 đvị, vì chữ số 5 thuộc hàng đvị, lớp đvị. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Số 45 57 561 5824 5824769 Giá trị của chữ số 5 5 50 500 5000 5000000 -GV nhận xét và cho điểm. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết tiết học , dặn HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. -HS cả lớp. -HS cả lớp. A ĐỊA LÍ : MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN GDMT- Liên hệ I. MỤC TIÊU: - Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao, - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt - Sử dụng tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn: + Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc dược may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ + Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa. -Tình yêu quê hương đât nước GDMT:Sự thích nghi của con người ở vùng núi cao Hoàng Lien Sơn II.Chuẩn bị : -Bản đồ Địa lí tự nhiên VN . -Tranh, ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn . III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC : -Nêu đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn ? -Nơi cao nhất của đỉnh núi Hoàng Liên Sơn có khí hậu như thế nào ? -GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi đề bài. b.Phát triển bài : Hoạt động nhóm: 1/.Hoàng Liên Sơn –nơi cư trú của một số dân tộc ít người : Hoạt động cá nhân : -GV cho HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau: +Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt hơn ở đồng bằng ? +Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS . +Xếp thứ tự các dân tộc (dân tộc Dao, Mông, Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao +Giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được gọi là các dân tộc ít người ? +Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì ? Vì sao? -GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. 2/.Bản làng với nhà sàn : Hoạt động nhóm: -GV phát PHT cho HS và HS dựa vào SGK, tranh, ảnh về bản làng , nhà sàn cùng vốn kiến thức của mình để trả lời các câu hỏi : +Bản làng thường nằm ở đâu ? +Bản có nhiều hay ít nhà ? +Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn ? +Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì ? +Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây? -GV nhận xét và sửa chữa . 3/.Chợ phiên, lễ hội, trang phục : Hoạt động nhóm : -GV cho HS dựa vào mục 3 ,các hình trong SGK và tranh, ảnh về chợ phiên, lễ hội , trang phục ( nếu có) trả lời các câu hỏi sau : +Chợ phiên là gì ?Nêu những hoạt động trong chợ phiên . +Kể tên một số hàng hóa bán ở chợ .Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hóa này ?(dựa vào hình 2) . +Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn . +Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào ? Trong lễ hội có những hoạt động gì ? +Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 3,4 và 5 . -GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện câu trả lời . 4.Củng cố : -GV cho HS đọc bài trong khung bài học . -GV cho HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư , sinh hoạt ,trang phục ,lễ hội của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn . Cho các nhóm trao đổi tranh ảnh cho nhau xem ( nếu có) . 5.Tổng kết Dặn dò: -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : “Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn”. -Nhận xét tiết học . -HS cả lớp . -HS đọc bài và trả lời câu hỏi. -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS trả lời . +Dân cư thưa thớt . +Dao, Thái ,Mông +Thái, Dao, Mông . +Vì có số dân ít. +Đi bộ hoặc đi ngựa. -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS thảo luận và đại diên nhóm trình bày kết quả. +Ở sườn núi hoặc ở thung lũng. +Ít nhà . +Tránh ẩm thấp và thú dữ. +Gỗ, tre ,nứa +Nhiều nơi có nhà xây, mái ngói hợp vệ sinh. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS được chia làm 4 nhóm và mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi . -Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . -Các nhóm khác nhận xét và bổ sung . + Là nơi trao đổi buôn bán hàng hoá của nhân dân. +Lúa, gạo, các sản phẩn từ nông nghiệp,.. + Lễ hội xuống đồng, hộiném còm,.. + Mùa xuân -3 HS đọc . -HS cả lớp . KĨ THUẬT CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU (1 tiết) I/ Mục tiêu: - Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. - Vạch được đường dấu trên vải (vạch đường thẳng, đường cong) và cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô. -Ý thức cẩn thận trong lao động. II/ Phương tiện dạy- học: - Tranh quy trình cắt vải theo đường vạch dấu. - Mẫu một mảnh vải đa được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn may và cắt dài khoảng 7 - 8 cm theo đường vạch dấu thẳng. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: - Một mảnh vải có kích thước 15cm + 30cm. - Kéo cắt vải. - Phấn vạch trên vải, thước may (hoặc thước dẹt có chia cm). III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu và nêu mục tiêu của bài học. b) Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát, nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu. - Gợi ý để HS nêu tác dụng của đường vạch dấu trên vải và các bước cắt vải theo đường vạch dấu. - GV: Vạch dấu là công việc được thực hiện khi cắt,khâu, may 1 sản phẩm. Tuỳ yêu cầu cắt, may, có thể vạch dấu đường thẳng, cong.Vạch dấu để cắt vải được chính xác, không bị xiên lệch . * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS thao tác kĩ thuật * Vạch dấu trên vải: - GV hướng dẫn HS quan sát H1a,1b để nêu cách vạch dấu đường thẳng, cong trên vải. - GV đính vải lên bảng và gọi HS lên vạch dấu. - GV lưu ý : + Trước khi vạch dấu phải vuốt phẳng mặt vải. + Khi vạch dấu đường thẳng phải dùng thước có cạnh thẳng. Đặt thước đúng vị trí đánh dấu 2 điểm theo độ dài cần cắt. + Khi vạch dấu đường cong cũng phải vuốt thẳng mặt vải. Sau đó vẽ vị trí đã định. * Cắt vải theo đường vạch dấu: - GV hướng dẫn HS quan sát H.2a, 2b (SGK) kết hợp quan sát tranh quy trình để nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu. - GV nhận xét, bổ sung và nêu một số điểm cần lưu ý: + Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn. + Mở rộng hai lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống dưới mặt vải để vải không bị cộm lên. + Khi cắt, tay trái cầm vải nâng nhẹ lên để dễ luồn lưỡi kéo. + Đưa lưỡi kéo cắt theo đúng đường vạch dấu. + Chú ý giữ an toàn, không đùa nghịch khi sử dụng kéo. - Cho HS đọc phần ghi nhớ. * Hoạt động 3: HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu. - Kiểm tra vật liệu dụng cụ thực hành của HS. - GV nêu yêu cầu thực hành:HS vạch 2 đường dấu thẳng , 2 đường cong dài 15cm. Các đường cách nhau khoảng 3-4cm. Cắt theo các đường đó. - Trong khi HS thực hành GV theo dõi * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. - GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS theo tiêu chuẩn: + Kẻ, vẽ được các đường vạch dấu thẳng và cong. + Cắt theo đúng đường vạch dấu. + Đường cắt không bị mấp mô, răng cưa. + Hoàn thành đúng thời gian quy định. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS . 4. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét về sự chuẩn bị, tuyên dương tinh thần học tập và kết quả thực hành. - GV hướng dẫn HS về nhà luyện tập cắt vải theo đường thằng, đường cong, đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài”khâu thường”. - Chuẩn bị đồ dùng học tập. - HS quan sát sản phẩm. - HS nhận xét, trả lời. - HS nêu. - HS quan sát và nêu. - HS vạch dấu lên mảnh vải - HS lắng nghe. - HS quan sát. - HS lắng nghe. - HS đọc phần ghi nhớ. - HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu. - HS chuẩn bị dụng cụ. - HS trưng bày sản phẩm - HS tự đánh giá sản phẩm của mình - HS cả lớp. Duyệt ngày tháng năm 2011 Hoạt động tập thể. Sinh hoạt cuối tuần 3 Mục tiêu: - Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp trong tuần qua. - Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể, biết thực hiện tốt theo lời thầy giáo dạy. - Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp. - Họp phụ huynh đầu năm học 10/9 I. Sơ kết công tác tuần 2 - Các tổ trưởng báo cáo tình hình từng tổ - Lớp trưởng tổng kết tình hình lớp trong tuần - GV nhận xét chung: Nền nêp ra vào lớp tương đối ổn định. Tuy nhiên còn một số bạn còn cưa nghiêm túc khi tham gia các hoạt động hàng ngày như khi đi ăn, khi chuyển tiết. Các bạn còn chậm khi thực hiện , hay còn đùa giỡn gây ảnh hưởng không tốt. II . Triên khai công tác tuần 3 -Triển khai một số công việc cho cuộc họp phụ huynh đầu năm 10/9. - Tiếp tục chương trình học tuần 3. Giáo viên nhắc nhở học sinh cần đẩy mạnh công tác học tập tốt hơn nữa, phấn đấu không còn một học sinh nào yếu trong năm học này. -Tiến hành làm vệ sinh khu vực phân công - Triển khai công tác Đội: Đại hội chi đội, các nhiệm vụ mà đội đã triển khai. -Nhắc HS chú ý đề phòng tai nạn giao thông.
Tài liệu đính kèm: