Kê hoạch baì dạy năm học 2011 - 2012 - Đỗ Mạnh Hùng - Trường Tiêủ học An Phú - Tuần 4

Kê hoạch baì dạy năm học 2011 - 2012 - Đỗ Mạnh Hùng - Trường Tiêủ học An Phú - Tuần 4

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

GD tính trung thực thẳng thắn.

*KNS: - Xác định giá trị.

 - Tự nhận thức về bản thân.

 - Tư duy phê phán.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

• Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc .

• Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36, SGK ( phóng to nếu có điều kiện ) .

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 

doc 30 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 774Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kê hoạch baì dạy năm học 2011 - 2012 - Đỗ Mạnh Hùng - Trường Tiêủ học An Phú - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4 
Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011
TAÄP ÑOÏC
MOÄT NGÖÔØI CHÍNH TRÖÏC
GDKNS
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
GD tính trung thực thẳng thắn.
*KNS: - Xác định giá trị.
	 - Tự nhận thức về bản thân.
	 - Tư duy phê phán.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc .
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36, SGK ( phóng to nếu có điều kiện ) .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.- KTBC:
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện Người ăn xin và trả lời câu về nội dung .
HS1: Em hiểu nội dung ý nghĩa của bài như thế nào ? 
HS2: Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin ? 
HS3: Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào ? 
- Nhận xét và cho điểm HS .
B. Bài mới: 
 a . Giới thiệu bài 
- Hỏi : 
+ Chủ điểm của tuần này là gì ?
+ Tên chủ điểm nói lên điều gì ?
- Giới thiệu tranh chủ điểm : Tranh minh họa các bạn đội viên Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh đang giương cao lá cờ của Đội. Măng non là tượng trưng cho tính trung thực vì măng bao giờ cũng mọc thẳng. Thiếu nhi là thế hệ măng non của đất nước cần trở thành những con người trung thực.
- Đưa bức tranh minh họa và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Đây là một cảnh trong câu chuyện về vị quan Tô Hiến Thành là vị quan đứng đầu triều Lý. Ông là người như thế nào ? Chúng ta cùng học bài hôm nay 2.-Kết nối: 
*KNS: - Xc định giá trị.
	 - Tự nhận thức về bản thân.
 * Luyện đọc 
- Gọi HS tiep nối nhau đọc bài trang 36, SGK . (2 - 3 lượt ) 
- Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài .GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- Gọi 1 HS đọc phần Chú giải trong SGK.
-GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc : 
Toàn bài : đọc với giọng kể thông thả, rõ ràng . Lời Tô Hiến Thành điềm đạm, dứt khoác thể hiện thái độ kiên định.
Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách của Tô Hiến Thành, thái độ kiên quYết theo di chiếu của vua : nổi tiếng, chính trực, di chiếu , nhất định không nghe, không do dự, ngạc nhiên , hết lòng , hầu hạ , tài ba giúp nước.
 * Tìm hiểu bài 
*KNS: - Tư duy phê phán.
- Gọi HS đọc đoạn 1 .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : 
+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào ?
+ Mọi người đánh giá ông là người như thế 
nào ?
+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
+ Đoạn 1 kể chuyện gì ?
- Ghi ý chính đoạn 1 .
- Gọi HS đọc đoạn 2 .
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ong?
+ Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì 
sao?
+ Đoạn 2 ý nói đến ai?
+ Gọi 1 HS đọc đoạn 3 .
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Đỗ thái hậu hỏi ông điều gì ?
+ Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ?
+ Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá ?
+ Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ?
- Nhân dân ca ngợi những người trung trực như Tô Hiến Thành vì những người như ông bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên hết . Họ làm những điều tốt cho dân cho nước .
+ Đoạn 3 kể chuyện gì ?
- Gọi 1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm và tìm nội dung chính của bài .
- Ghi nội dung chính của bài.
 * Luyện đọc diễn cảm 
- Gọi HS đọc toàn bài .
- Gọi HS phát biểu .
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc .
GV đọc mẫu .
- Yêu cầu HS luyện đọc và tìm ra cách đọc hay.
- Yêu cầu HS đọc phân vai.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3.-Thực hành:
-Qua bài đọc em thấy cần học tập ở Tô Hiến Thành điều gi?
-Khi lớp, tổ chức bầu cán sự lớp, như: lớp trưởng, lớp phó,.các em cần phải lựa chonjnh] thế nào?
4.- Áp dụng, Củng cố,và hoạt động tiếp nối:
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài và nêu đại ý .
-Vì sao nhân dân ngợi ca những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ? 
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà học bài
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
+ Măng mọc thẳng .
+ Tên chủ điểm nói lên sự ngay thẳng 
- Bức tranh vẽ cảnh hai người đàn ông đang đưa đi đưa lại một gói quà, trong nhà một người phụ nữ đang lén nhìn ra.
- Lắng nghe.
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự : 
+ HS 1 : Đoạn 1 : Tô Hiến Thành  Lý Cao Tông .
+ HS 2 : Đoạn 2: Phò tá  Tô Hiến Thành được .
+ HS 3: Đoạn 3: Một hôm  Trần Trung Tá .
- 2 HS tiếp nối đọc toàn bài .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Đọc thầm, tiếp nối nhau trả lời .
+ Tô Hiến Thành làm quan triều Lý.
+ Ông là người nổi tiếng chính trực.
+ Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán .
+ Đoạn 1 kể chuyện: Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua .
- 2 HS nhắc lại .
- 1 HS đọc bài .
+ Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh .
+ Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được .
+ Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ .
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Đỗ thái hậu hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất .
+ Ông tiến cử quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá .
+ Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh, tận tình chăm sóc lại không được ông tiến cử . Còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít tới thăm ông lại được ông tiến cử .
+ Ông cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình .
+ Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước giúp dân .
+ Vì ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà giúp đỡ, tiến cử Trần Trung Tá .
- Lắng nghe .
- Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước .
- 1 HS đọc thầm và ghi nội dung chính của bài . Nội dung chính : Ca ngợi sự chính trực và tấm lòng vì dân vì nước của bvị quan Tô Hiến Thành .
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc .
- Cách đọc ( như đã nêu ) 
- Lắng nghe .
- Luyện đọc và tìm ra cách đọc hay.
- 1 lượt 3 HS tham gia thi đọc.
 Chú ý :
Lời Tô Hiến Thành cương trực, thẳng thắn 
Lời Thái hậu ngạc nhiên.
- 1 HS nêu đại ý.
- HS trả lời.
-HS suy nghĩ từa tự nếu.
Toán:
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU: 
- Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên.
- Học sinh làm bài tập 1 ( cột 1); bài 2 ( a, c); bài 3 ( a).
-GD tính cẩn thận, chính xác.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
-Bảng phụ
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: hát vui
2.KTBC: 
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2 của tiết 15, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
3.2. So sánh số tự nhiên: 
- GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89, 456 và 231, 4578 và 6325,  rồi yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp số số nào bé hơn, số nào lớn hơn.
- Vậy bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên.
 * Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì:
- GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99.
- Số 99 có mấy chữ số ?
- Số 100 có mấy chữ số ?
- Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, số nào có nhiều chữ số hơn ?
- Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì ?
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên.
- GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456; 7891 và 7578; 
- GV yêu cầu HS so sánh các số trong từng cặp số với nhau.
- Có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên.
- Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với nhau như thế nào ?
 - GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về cách so sánh hai số tự nhiên với nhau.
 * So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số:
- GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên và so sánh các số đó.
- GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên. Xếp thứ tự các số tự nhiên :
- GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869 yêu cầu:
+ Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
+ Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Số nào là số lớn nhất trong các số trên ?
- Số nào là số bé nhất trong các số trên ?
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận.
 3.3.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1 (cot 1)
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so sánh của một số cặp số 1234 và 999; 92501 và 92410.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2 (a, c)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3 (a)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm BT.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau.
- HS hát
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu bài.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
+ 100 > 89, 89 < 100.
+ 456 > 231, 231 < 456.
+ 4578 4578 
- 100 > 99 hay 99 < 100.
- Có 2 chữ số.
- Có 3 chữ số.
- Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có nhiều chữ số hơn.
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- HS nêu: 123 7578.
- Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau.
- So sánh các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải. Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số tương ứng lớn hơn và ngược lại chữ số ở hàng nào bé hơn thì số tương ứng bé hơn.
- HS nêu như phần bài học SGK.
- HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 
- Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
- Số đứng sau lớn hơn số đứng trước 
- Số gần gốc 0 hơn là số bé hơn, số xa gốc 0 hơn là số lớn hơn.
- 1 HS lên bảng vẽ
+ 7689,7869, 7896, 7968.
+ 7986, 7896, 7869, 7689.
- Số 7986.
- Số 7689.
- HS nhắc lại kết luận như trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS nêu cách so sánh.
- Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Phải so sánh các số với nhau.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
a) 8136, 8316, 8361
c) 63841, 64813, 64831
- Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Phải so sánh các  ... ầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
 -GV hỏi: Em làm thế nào để biết 1/3 phút = 20 giây ?
 -Làm thế nào để tính được 1 phút 8 giây = 68 giây ?
 -Hãy nêu cách đổi ½ thế kỉ ra năm ?
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2:
 -GV hướng dẫn HS xác định vị trí tương đối của năm đó trên trục thời gian, sau đó xem năm đó rơi vào khoảng thời gian của thế kỉ nào và ghi vào VBT.
 Bài 3:
 -GV hướng dẫn phần a:
 +Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long năm 1010, năm đó thuộc thế kỉ thứ mấy ?
 +Năm nay là năm nào ?
 +Tính từ khi Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long đến nay là bao nhiêu năm ?
 -GV nhắc HS khi muốn tính khoảng thời gian dài bao lâu chúng ta thực hiện phép tính trừ hai điểm thời gian cho nhau.
 -GV yêu cầu HS làm tiếp phần b.
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
3.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS quan sát và chỉ theo yêu cầu.
-Là 1 giờ.
-Là 1 phút.
-1 giờ bằng 60 phút.
-HS nêu (nếu biết).
-HS nghe giảng.
-Kim giây chạy được đúng một vòng.
-HS đọc: 1 phút = 60 giây.
-HS nghe và nhắc lại:
1 thế kỉ = 100 năm.
¬HS theo dõi và nhắc lại.
+Thế kỉ thứ mười chín.
+Thế kỉ thứ hai mươi.
+HS trả lời.
+Thế kỉ hai mươi mốt. Tính từ năm 2001 đến năm 2100.
+HS ghi ra nháp một số thế kỉ bằng chữ số La Mã.
+HS viết: XIX, XX, XXI.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Theo dõi và chữa bài.
-Vì 1 phút = 60 giây nên 1/3 phút = 60 giây : 
3 = 20 giây.
-Vì 1 phút = 60 giây 
 Nên 1 phút 8 giây = 60 giây + 8 giây = 68 giây.
-1 thế kỉ = 100 năm, 
vậy 1/2 thế kỉ = 100 năm : 2 = 50 năm.
-HS làm bài.
a) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ XIX. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, năm đó thuộc thế kỉ XX.
b) Cách mạng Tháng Tám thành công năm 1945, năm đó thuộc thế kỉ XX.
c) Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống quân Đông Ngô năm 248. Năm đó thuộc thế kỉ thứ III
+Năm đó thuộc thế kỉ thứ XI
+Ví dụ: Năm 2011.
+2011 - 1010 = 1001 (năm).
-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-HS cả lớp.
Địa lí:
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở HOÀNG LIÊN SƠN
(SDNLĐTK&HQ-GDMT- Liên hệ)
I.MỤC TIÊU : 
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn:
+ Trồng trọt: trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả, trên nương rẫy, ruộng bậc thang.
+ Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn, đúc,
+ Khai thác khoáng sản: a-pa-tít, đồng, chì, kẽm,
+ Khai thác lâm sản: gỗ, mây, nứa,
- Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản.
- Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao, thường bị sụp, quanh co, lở vào mùa mưa.
ØHọc sinh khá giỏi:
 Xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản xuất cho con người: Do địa hình dốc, người dân phải xẻ sườn núi thành những bậc phẳng tạo nên ruộng bậc thang; miền núi có nhiều khoáng sản nên ở Hoàng Liên Sơn phát triển nghề khai thác khoán sản.
SDNLTK&HQ: 
 -Miền núi phía Bắc có nhiều khoáng sản, trong đó có nguồn năng lượng:than, có nhiều sông, suối với cường độ chảy mạnh có thể phát sinh năng lượng phục vụ cuộc sống.
 - Vùng núi có nhiều rừng cây, đây là nguồn năng lượng quan trọng để người dân sử dụng trong việc đun, nấu và sưởi ấm.
 - Đây cũng là khu vực có một diện tích rừng khá lớn. Cuộc sống của người dân ở đây gắn liền với việc khai thác rừng ( gỗ, cũi,)
 - Giúp học sinh thấy được tầm quan trọng của cá loại tài nguyên nói trên, từ đó giáo dục ý thức sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên đó.
 -GDMT: Khai thác và sử dụng tài nguyên rừng hợp lí tránh ảnh hưởng đến môi trường.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :	
 -Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
 -Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản  (nếu có ) .
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC :
 -Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS .
 -Kể tên một số lễ hội, trang phục và phiên chợ của họ.
 -Mô tả nhà sàn và giải thích taị sao người dân ở miền núi thường làm nhà sàn để ở ?
 GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa đề.
 b.Phát triển bài :
 1/.Trồng trọt trên đất dốc :
Hoạt động cả lớp :
 -GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ ở mục 1, hãy cho biết người dân ở HLS thường trồng những cây gì ? Ở đâu ?
 -GV yêu cầu HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
 -Cho HS quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi sau:
 +Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu ?
 +Tại sao phải làm ruộng bậc thang ?
 +Người dân HLS trồng gì trên ruộng bậc thang ?
 GV nhận xét ,Kết luận .
 2/.Nghề thủ công truyền thống :
Hoạt động nhóm :
 - GV chia lớp thảnh 3 nhóm .Phát phiếu học tập cho HS .
 -GV cho HS dựa vào tranh ,ảnh, vốn hiểu biết để thảo luận trong nhóm theo các gợi ý sau : 
 +Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi HLS .
 +Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm . 
 +Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì?
 GV nhận xét và kết luận .
 3/.Khai thác khoáng sản :SDNLTK&HQ-MT
Hoạt dộng cá nhân :
 - GV cho HS quan sát hình 3 và đọc SGK mục 3 để trả lời các câu hỏi sau :
 +Kể tên một số khoáng sản có ở HLS .
 +Ở vùng núi HLS ,hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất ?
 +Mô tả quá trình sản xuất ra phân lân .
 +Tại sao chúng ta phải bảo vệ ,giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí ?
 +Ngoài khai thác khoáng sản ,người dân miền núi còn khai thác gì ?
 GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu hỏi .
4.Củng cố :
 GV cho HS đọc bài trong khung .
 -Người dân ở HLS làm những nghề gì ?
 -Nghề nào là nghề chính ?
 -Kể tên một số sản phẩm thủ công truyền thống ở HLS.
5.Tổng kết - Dặn dò:
 - GV tổng kết bài .
 -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài :Trung du Bắc Bộ .
 -Nhận xét tiết học .
-3 HS trả lời .
-HS khác nhận xét, bô sung .
-HS dựa vào mục 1 trả lời :ruộng bậc thang thường được trồng lúa, ngô, chè và được trồng ở sườn núi.
-HS tìm vị trí.
-HS quan sát và trả lời :
 +Ở sườn núi .
 +Giúp cho việc giữ nước, chống xói mòn.
 +Trồng chè, lúa, ngô.
-HS khác nhận xét và bổ sung .
-HS dựa vào tranh, ảnh để thảo luận .
-HS đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp.
 +Hàng dệt, may, thêu, đan lát, rèn, đúc 
 +Màu sắc sặc sỡ, bền đẹp .
 +Phục vụ cho đời sống sản xuất 
-HS nhóm khác nhận xét,bổ sung .
-
HS cả lớp quan sát hình 3 và đọc mục 3 ở SGK rồi trả lời :
 +A-pa-tít, đồng,chì, kẽm 
 +A-pa-tít .
 +Quặng a-pa-tít dược khai thác ở mỏ, sau đó được làm giàu quặng (loại bỏ bớt đất đá tạp chất) .Quặng được làm giàu đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào nhà máy để sản xuất ra phân lân phục vụ nông nghiệp .
 +Vì khoáng sản được dùng làm nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp .
 + Gỗ, mây, nứavà các lâm sản quý khác .
-HS khác nhận xét,bổ sung. 
-3 HS đọc .HS trả lời câu hỏi .
-HS cả lớp .
Kĩ thuật:
Khâu thường
I/ MỤC TIÊU:
- Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
-GD An toàn và vệ sinh trong lao động
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:
-Tranh quy trình khâu thường.
-Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thườmg.
-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu kích 20 – 30cm.
+Kim khâu len (kim khâu cỡ to), thước may, kéo, phấn vạch.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Khâu thường. 
 b)Hướng dẫn cách làm:
Hoạt động 1: 
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
 -GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích: các mũi khâu xuất hiện ở mặt phải là mũi chỉ nổi, mặt trái là mũi chỉ lặn.
 -GV bổ sung và kết luận đặc điểm của mũi khâu thường:
 +Đường khâu ở mặt trái và phải giống nhau.
 +Mũi khâu ở mặt phải và ở mặt trái giống nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau.
 -Vậy thế nào là khâu thường?
Hoạt động 2:
 Hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
 -GV hướng dẫn HS thực hiện một số thao tác khâu, thêu cơ bản.
 -Đây là bài học đầu tiên về khâu, thêu nên trước khi hướng dẫn khâu thường HS phải biết cách cầm vải, kim, cách lên xuống kim.
 -Cho HS quan sát H1 và gọi HS nêu cách lên xuống kim.
 -GV hướng dẫn 1 số điểm cần lưu ý:
 +Khi cầm vải, lòng bàn tay trái hướng lên trên và chỗ sắp khâu nằm gần đầu ngón tay trỏ. Ngón cái ở trên đè xuống đầu ngón trỏ để kẹp đúng vào đường dấu.
 +Cầm kim chặt vừa phải, không nên cầm chặt quá hoặc lỏng quá sẽ khó khâu.
 +Cần giữ an toàn tránh kim đâm vào ngón tay hoặc bạn bên cạnh.
 -GV gọi HS lên bảng thực hiện thao tác.
 GV hướng dẫn kỹ thuật khâu thường:
 -GV treo tranh quy trình, hướng dẫn HS quan sát tranh để nêu các bước khâu thường.
 -Hướng dẫn HS quan sát H.4 để nêu cách vạch dấu đường khâu thường.
 -GV hướng dẫn HS đường khâu theo 2 cách:
 +Cách 1: dùng thước kẻ, bút chì vạch dấu và chấm các điểm cách đều nhau trên đường dấu. 
 +Cách 2: Dùng mũi kim gẩy 1 sợi vải cách mép vải 2cm, rút sợi vải ra khỏi mảnh vải dược đường dấu. Dùng bút chì chấm các điểm cách đều nhau trên đường dấu. 
 -Hỏi :Nêu các mũi khâu thường theo đường vạch dấu tiếp theo ?
 -GV hướng dẫn 2 lần thao tác kĩ thuật khâu mũi thường.
-GV hỏi: khâu đến cuối đường vạch dấu ta cần làm gì?
 -GV hướng dẫn thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu theo SGK.
 -GV lưu ý :
 +Khâu từ phải sang trái.
 +Dùng kéo để cắt chỉ sau khi khâu. Không dứt hoặc dùng răng cắn chỉ.
 -Cho HS đọc ghi nhớ
 -GV tổ chức HS tập khâu các mũi khâu thường cách đều nhau một ô trên giấy kẻ ô li. 
 3.Nhận xét- dặn dò:
 -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS.
 -Chuẩn bị các dụng cụ vải, kim, len, phấn để học tiết sau.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
-HS quan sát sản phẩm.
-HS quan sát mặt trái mặt phải của H.3a, H.3b (SGK) để nêu nhận xét về đường khâu mũi thường.
-HS đọc phần 1 ghi nhớ.
-HS quan sát H.1 SGK nêu cách cầm vải, kim.
-HS theo dõi.
-HS thực hiện thao tác.
-HS đọc phần b mục 2, quan sát H.5a, 5b, 5c (SGK) và trả lời.
-HS theo dõi.
-HS quan sát H 6 a, b, c và trả lời câu hỏi.
-HS theo dõi.
-HS đọc ghi nhớ cuối bài.
 -HS thực hành.
-HS cả lớp.
 Duyệt ngàytháng.năm 2011

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 4 chuan.doc