Kế hoạch bài dạy Tuần 18 ngày 2 buổi - Lớp 4

Kế hoạch bài dạy Tuần 18 ngày 2 buổi - Lớp 4

Tiếng việt :

 Ôn tập cuối học kì 1- (Tiết 2)

I) Mục tiêu:

- Mức độ yêu cầu về kỷ năng đọc như ở tiết 1.

- Biết đặt câu có ý nghĩa nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học ( BT2) ; bước đầu biết dùng thành ngữ , tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước ( BT3) .

III) Các HĐ dạy- học :

1. Giới thiệu bài:

2.Luyện tập :

Bài1: Lần lượt kiểm tra đọc .(như ở tiết1)

Bài 2: HS làm vào vở .

- Gọi hs lần lượt nêu bài làm .

- HS cả lớp theo dõi bổ sung .

- GV nhận xét kết luận .

 

doc 15 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 985Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tuần 18 ngày 2 buổi - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 
Thứ hai, ngày 21 tháng 12 năm 2009
Tiếng việt :
 Ôn tập cuối học kì 1- (Tiết 2)
I) Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kỷ năng đọc như ở tiết 1.
- Biết đặt câu có ý nghĩa nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học ( BT2) ; bước đầu biết dùng thành ngữ , tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước ( BT3) .
III) Các HĐ dạy- học :
1. Giới thiệu bài:
2.Luyện tập :
Bài1: Lần lượt kiểm tra đọc .(như ở tiết1) 
Bài 2: HS làm vào vở .
Gọi hs lần lượt nêu bài làm .
HS cả lớp theo dõi bổ sung .
GV nhận xét kết luận .
Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu .
HS trao đổi thào luận nhóm đôi .
HS làm vào vở .
Gọi hs đọc bài làm .
Gọi hs nhận xét .
GV kết luận .
4. Củng cố- dặn dò: - NX giờ học.
 - BTVN: Ôn bài giờ sau KT tiếp.
Tiết 2
Kể chuyện: Ôn tập cuối học kì 1 (Tiết 4)
I. Mục tiêu:Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 3
Nghe viết đúng bài chính tả(tốc độ viết khoảng 80 chữ /15 phút),không mắc quá 5 lỗi trong bài;trình bày đúng bài thơ 4 chữ( Đôi que đan )
HS khá giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả Tốc độ viết trên 80 chư/15 phút) hiểu nội dung bài .
II. Đồ dùng: 
- Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL.
III. Các HĐ dạy học :
1. GT bài :
2. KT tập đọc và HTL:
- GV gọi HS bốc thăm
- Nêu câu hỏi về nội dung báo đọc.
3. Bài 2(T175) : ? Nêu y/c?
- GV đọc bài
? Hai chị em làm gì? 
? Từ đôi que đan và bàn tay của chị em những gì hiện ra?
? Nêu TN khó viết?
- GV đọc TN khó viết.
- GV đọc bài cho HS viết.
- GV đọc bài cho HS soát
- Chấm, chữa bài.
- KT 7 em.
- Bốc thăm đọc bài + trả lời câu hỏi.
- Nghe viết bài thơ: Đôi que diêm
- Theo dõi SGK.
- Đọc thầm bài thơ.
- Hai chị em bạn nhỏ tập đan . 
- Từ hai bàn tay của chị của em, những mũ, khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha dần dần hiện ra.
- Viết nháp, 2 HS viết bảng.
- NX, sửa sai.
- Viết bài
- Soát bài.
4. Củng cố - dặn dò: 
- NX giờ dạy
- HTL bài: Đôi que đan . Ôn bài tiếp tục KT. 
Tiếng việt:
Ôn tập cuối học kì 1- (Tiết 5)
Mục tiêu: 
Mức độ yêu cầu về kỷ năng đọc như ở tiết 1.
Nhận biết được danh từ , động từ , tính từ trong doạn văn; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học : Làm gì? Thế nào ? Ai? ( BT2) .
II. Đồ dùng: 
- Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL.
- 1 số tờ phiếu to kẻ hai bảng để HS làm BT 2
III. Các HĐ dạy - học :
1. GT bài: 
2. KT tập đọc và HTL:
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài tập 2: ? Nêu y/c?
- 7 em.
- HS bốc thăm đọc bài + TLCH
- Mở SGK (T 176) Nêu y/c
Tìm DT, ĐT, TT.
- Làm vào vở, phát phiếu cho 1 số h/s
- HS phát biểu lớp NX.
a) Các DT, ĐT, TT trong đoạn văn là:
- Danh từ: Buổi , chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, móng, hổ, quần áo, sân, HMông, Tu Dí, Phù Lá.
- Động từ: Dừng lại, chơi đùa.
- Tính từ: Nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
b) Đặt câu hỏi cho các BP in đậm:
- HS nêu
Buổi chiều, xe làm gì?
Nắng phố huyện thế nào?
Ai đang chơi đùa trước sân?
4. Củng cố - dặn dò: - NX giờ học
 - BTVN: Ôn lại khái niệm DT, ĐT, TT.
Tập làm văn Ôn tập cuối học kì 1- (Tiết 6) 
I. Mục tiêu
-Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1
-Biết lập giàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát ;
viết mở bài kiểu gián tiếp và kiểu kết bài mở rộng cho bài văn.
II. Đồ dùng: 
 - Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL.
 - Bảng phụ viết sẵn NDCGN khi viết bài văn miêu tả đồ vật (T145)
	 - Một số tờ phiếu to để HS lập dàn ý BT 2a.
III. Các HĐ dạy học :
1. GT bài :
2. KT tập đọc và HTL:
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài 2(T176) :
? Nêu y/c? 
- KT 5 em.
- HS bốc thăm đọc bài + TLCH.
- 2 HS đọc.
a) Q/s một đồ dùng HT, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý.
? Đề bài yêu cầu gì?
? Đây là dạng bài nào?
- Chọn đồ dùng để q/s ghi kết quả vào nháp.
- Gọi HS đọc dàn ý.
- GV nhận xét giữ lại dàn ý tốt nhất làm mẫu không bắt buộch cứng nhắc. 
- Dạng văn miêu tả đồ vật (đồ dùng HT) rất cụ thể của em.
- 1 HS đọc lại NDCGN về bài văn miêu tả đồ vật trên bảng.
- HS chọn một đồ dùng HT đẻ quan sát, ghi kết quả q/s vào vở nháp sau đó chuyển thành dàn ý.
- Trình bày dàn ý.
- NX
b) Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng.
- GV gọi tên
- NX khen những HS có phần mở bài, kết bài hay.
- HS viết bài.
- Nối tiếp đọc mở bài
- NX, bổ sung.
- HS tiếp nối đọc kết bài
- NX, bổ sung
4. Củng cố - dặn dò :
- NX giờ học : Hoàn chỉnh dàn ý viết mở bài kết bài vào vở
Tập làm văn
Ôn tập cuối học kì 1- (Tiết 7)
I. Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kỷ năng đọc như ở tiết 1.
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát ;viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp , kết bài theo kiểu mở rộng ( BT2).
II. Đồ dùng: 
 - Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL.
 - Bảng phụ viết sẵn NDCGN khi viết bài văn miêu tả đồ vật (T145)
	 - Một số tờ phiếu to để HS lập dàn ý BT 2a.
III. Các HĐ dạy học :
1. GT bài :
2. KT tập đọc và HTL:
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài 2(T176) :
? Nêu y/c? 
- KT 5 em.
- HS bốc thăm đọc bài + TLCH.
- 2 HS đọc.
a) Q/s một đồ dùng HT, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý.
? Đề bài yêu cầu gì?
? Đây là dạng bài nào?
- Chọn đồ dùng để q/s ghi kết quả vào nháp.
- Gọi HS đọc dàn ý.
- GV nhận xét giữ lại dàn ý tốt nhất làm mẫu không bắt buộch cứng nhắc. 
- Dạng văn miêu tả đồ vật (đồ dùng HT) rất cụ thể của em.
- 1 HS đọc lại NDCGN về bài văn miêu tả đồ vật trên bảng.
- HS chọn một đồ dùng HT đẻ quan sát, ghi kết quả q/s vào vở nháp sau đó chuyển thành dàn ý.
- Trình bày dàn ý.
- NX
b) Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng.
- GV gọi tên
- NX khen những HS có phần mở bài, kết bài hay.
- HS viết bài.
- Nối tiếp đọc mở bài
- NX, bổ sung.
- HS tiếp nối đọc kết bài
- NX, bổ sung
4. Củng cố - dặn dò :
- NX giờ học : Hoàn chỉnh dàn ý viết mở bài kết bài vào vở
Tuần 18 
Thứ hai, ngày 21 tháng 12 năm 2009
Tiếng việt :
 Ôn tập cuối học kì 1- (Tiết 2)
I) Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kỷ năng đọc như ở tiết 1.
- Biết đặt câu có ý nghĩa nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học ( BT2) ; bước đầu biết dùng thành ngữ , tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước ( BT3) .
III) Các HĐ dạy- học :
1. Giới thiệu bài:
2.Luyện tập :
Bài1: Lần lượt kiểm tra đọc .(như ở tiết1) 
Bài 2: HS làm vào vở .
Gọi hs lần lượt nêu bài làm .
HS cả lớp theo dõi bổ sung .
GV nhận xét kết luận .
Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu .
HS trao đổi thào luận nhóm đôi .
HS làm vào vở .
Gọi hs đọc bài làm .
Gọi hs nhận xét .
GV kết luận .
4. Củng cố- dặn dò: - NX giờ học.
 - BTVN: Ôn bài giờ sau KT tiếp.
Toán: Luyện tập Dấu hiệu chia hết cho 2
I. Mục tiêu: Giúp HS 
- Biết dấu hiêu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
- Biết số chẵn và số lẻ.
II. Các HĐ dạy - học: 
1. KT bài cũ:
 - 2 HS lên bảng, lớp làm nháp.
1875 125 45603 151
0625 15 00303 302
 000 001
2. Bài mới: 
a. GT bài: Ghi đầu bài 
b. GVcho HS phát hiện dấu hiệu chia hết cho 2
- Tự tìm vài số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 viết vào hai nhóm.
- HS ghi vào nháp 
- HS lên bảng
- NX, sửa sai.
3. Thực hành:
Bài 3(T95): ? Nêu yêu cầu?
a. Với 3 chữ số 3, 4, 6 hãy viết các số chẵn, mỗi số có cả 3 chữ số đó?
b. Với ba chữ số 3; 4; 6 hãy viết các số , mỗi số có ba chữ số , mỗi số có cả ba chữ số đó .
- HS làm vào vở
- 346, 364, 634, 436
- 2 HS lên bảng, NX, sửa sai
- Làm vào vở, 2 HS lên bảng
Bài 4(T95): ? Nêu yêu cầu ? 
a. viết số chẵn thích hợp vào chỗ chấm.
 340 ; 342 ; 344 ; ..; ; 350 . 
b. Viết số lẻ thích hợp vào chỗ chấm:
8347, 8349, 8351, 8353, 8355, 8357.
-HS làm vào vở 
-GV theo dõi bổ sung .
-Chấm chữa bài .
4. Tổng kết - dặn dò: ? Hôm nay học bài gì?
 ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2? 
 ? Thế nào là số chẵn, số lẻ?
- NX giờ học.
Thứ ba, ngày 22 tháng 12 năm 2009
 Toán: Luyện tập .
Dấu hiệu chia hết cho 5
I. Mục tiêu: Giúp h/s.
- Biết dấu hiệu chia hết cho 5 .
- Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5.
II. Các HĐ dạy - học: 
1. KT bài cũ: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 5?
 ? Thế nào là số chẵn, số lẻ?
2. Bài mới:
* GV HDHS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 5.
- GV ghi bảng : 20 : 5 = 4 41 : 5 = 8 (d 1)
 32 : 5 = 6 (d 2) 44 : 5 = 8 (d 4)
 30 : 5 = 6 25 : 5 = 8 
 37 : 5 = 7 (d 2) 46 : 5 = 9 (d 1)
 15 : 5 = 3 58 : 5 = 11(d 3)
 19 : 5 = 3 (d 4) 40 : 5 = 8 
 53 : 5 = 10 (d 3) 35 : 5 = 7
3. Luyện tập:
Bài 2(T96): ? Nêu yêu cầu?
a) 150 < 155 < 160
b) 3575 < 3580 < 3786
Bài 3 (T96).
HS đọc đề bài .
GV hướng dẫn làm bài .
HS làm vào vở .
GV theo dõi bổ sung .
Chấm chữa bài .
- Viết số chia hết cho 5
- Làm vào vở, 2 h/s lên bảng.
c) 335, 340, 345, 350, 355, 360.
- NX, sửa sai.
HS đọc .
HS theo dõi .
HS làm vào vở .
4. Tổng kết - dặn dò: 
- NX: Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 5.
 ____________________________
Tiếng việt :
 Ôn tập cuối học kì 1 
I) Mục tiêu:
- HS nắm được các kiểu câu mở bài , kết bài trong bài văn kể chuyện ; bước đầu viết được mở bài gián tiếp , kết bài mở rộng cho bài văn kể chuỵện ông Cao Bá Quát . 
 III) Các HĐ dạy- học :
1. Giới thiệu bài:
2.Luyện tập :
Bài1: GV ghi phần ghi nhớ của bài . Kết bài trong bài văn kể chuyện lên bảng cho hs đọc lại .
Gọi một số em đọc .
GV nhắc nhở thêm .
Bài2: Kể chuyện ông Cao Bá Quát : Em hãy viết : 
Phần mở bài theo kiểu gián tiếp .
Phần kết bài theo kểu mở rộng .
Gọi hs đọc lại bài tập đọc .
GV hướng dẫn làm bài .
3. HS làm bài vào vở .
- GV theo dõi bổ sung .
- Gọi hs đọc bài .
GV theo dõi nhận xét .
4. Củng cố- dặn dò: - NX giờ học.
 - BTVN: Ôn bài giờ sau KT tiếp.
Phụ kém : Môn : Chính tả .
 Bài viết : 
 ______________________________-
Thứ tư, ngày 23 tháng 12 năm 2009
Tiếng việt:
Ôn tập cuối học kì 1- (Tiết 5)
Mục tiêu: 
Mức độ yêu cầu về kỷ năng đọc như ở tiết 1.
Nhận biết được danh từ , động từ , tính từ trong doạn văn; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học : Làm gì? Thế nào ? Ai? ( BT2) .
II. Đồ dùng: 
- Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL.
- 1 số tờ phiếu to kẻ hai bảng để HS làm BT 2
III. Các HĐ dạy - học :
1. GT bài: 
2. KT tập đọc và HTL:
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài tập 2: ? Nêu y/c?
- 7 em.
- HS bốc thăm đọc bài + TLCH
- Mở SGK (T 176) Nêu y/c
Tìm DT, ĐT, TT.
- Làm vào vở, phát phiếu cho 1 số h/s
- HS phát biểu lớp NX.
a) Các DT, ĐT, TT trong đoạn văn là:
- Danh từ: Buổi , chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, móng, hổ, quần áo, sân, HMông, Tu Dí, Phù Lá.
- Động từ: Dừng lại, chơi đùa.
- Tính từ: Nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
b) Đặt câu hỏi cho các BP in đậm:
- HS nêu
Buổi chiều, xe làm gì?
Nắng phố huyện thế nào?
Ai đang chơi đùa trước sân?
4. Củng cố - dặn dò: - NX giờ học
 - BTVN: Ôn lại khái niệm DT, ĐT, TT.
 ______________________________
Toán:
 Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 , dấu hiệu chia hết cho 5.
- Nhận biết được số số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một tình huống đơn giản . 
II. Các HĐ dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2? Nêu VD số chia hết cho 2? Số không chia hết cho 2?
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? Nêu VD số chia hết cho 5? Số không chia hết cho 5?
2. Thực hành:
Bài 1(T96): ? Nêu y/c? - HS nêu miệng
a) Số chia hết cho 2: 4568, 66814, 2050, 3576, 900. 
b) Số chia hết cho 5: 2050, 900, 2355.
? Tại sao em chọn số đó?
Bài 2(96): ? Nêu y/c?
- HS làm vào vở.
- 2 h/s lên bảng
a) Viết 3 số có 3 chữ số chia hết cho 2: 452, 346, 850.
b) Viết 3 số có 3 chữ số chia hết cho 5: 155, 645, 940.
Bài 3(T96): ? Nêu y/c? - Làm vào vở, 1 h/s lê bảng.
a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 480, 2000, 9010.
b) Số chia hết cho 2 nhng không chia hết cho 5: 296, 324.
c) Số chia hết cho 5 nhng không chia hết cho 2: 345, 3995.
? Vì sao em chọn số đó?
4. Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số nào?
Bài 5 (T96) (hs khá giỏi có thể làm).
3. Tổng kết dặn dò:
- NX giờ học
- .............là chữ số 0
Tập làm văn
Ôn tập cuối học kì 1- (Tiết 7)
I. Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kỷ năng đọc như ở tiết 1.
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát ;viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp , kết bài theo kiểu mở rộng ( BT2).
II. Đồ dùng: 
 - Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL.
 - Bảng phụ viết sẵn NDCGN khi viết bài văn miêu tả đồ vật (T145)
	 - Một số tờ phiếu to để HS lập dàn ý BT 2a.
III. Các HĐ dạy học :
1. GT bài :
2. KT tập đọc và HTL:
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài 2(T176) :
? Nêu y/c? 
- KT 5 em.
- HS bốc thăm đọc bài + TLCH.
- 2 HS đọc.
a) Q/s một đồ dùng HT, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý.
? Đề bài yêu cầu gì?
? Đây là dạng bài nào?
- Chọn đồ dùng để q/s ghi kết quả vào nháp.
- Gọi HS đọc dàn ý.
- GV nhận xét giữ lại dàn ý tốt nhất làm mẫu không bắt buộch cứng nhắc. 
- Dạng văn miêu tả đồ vật (đồ dùng HT) rất cụ thể của em.
- 1 HS đọc lại NDCGN về bài văn miêu tả đồ vật trên bảng.
- HS chọn một đồ dùng HT đẻ quan sát, ghi kết quả q/s vào vở nháp sau đó chuyển thành dàn ý.
- Trình bày dàn ý.
- NX
b) Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng.
- GV gọi tên
- NX khen những HS có phần mở bài, kết bài hay.
- HS viết bài.
- Nối tiếp đọc mở bài
- NX, bổ sung.
- HS tiếp nối đọc kết bài
- NX, bổ sung
4. Củng cố - dặn dò :
- NX giờ học : Hoàn chỉnh dàn ý viết mở bài kết bài vào vở
Thứ năm ngày 24tháng 12 năm 2009
Toán
Dấu hiệu chia hết cho 9
I. Mục tiêu 
 Giúp học sinh:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm BT.
II. Các HĐ dạy - học :
1. KT bài cũ: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? cho VD?
2. Bài mới: 
a) GT bài:
b) HDHS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9 
VD: 72 : 9 = 8
 Ta có: 7 + 2 = 9
 9 : 9 = 1
 675 : 9 = 73
Ta có: 6 + 5 + 7 = 18
 18 : 9 = 2
 27 : 9 = 3
Ta có: 2 + 7 = 9 
 9 : 9 = 1
? Các số chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
? Nêu VD số chia hết cho 9?
? Các số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
? Nêu VD số không chia hết cho 9?
? Muốn biết 1 số có chia hết cho 2 hay 5 không ta căn cứ vào đâu?
? Muốn biết 1 số có chia hết cho 9 không ta căn cứ vào đâu?
3. Thực hành:
Bài 1(T97): ? Nêu y/c?
? Nêu cách làm bài?
 182 : 9 = 20 (dư 2)
Ta có: 8 + 1 + 2 = 11
 11 : 9 = 1 (dư 2)
 451 : 9 = 50 (dư 1)
 182:9=20 (dư 2)
Ta có: 4 + 5 + 1 = 10
 10 : 9 = 1 (dư 1)
- HS làm nháp, 2 h/s lên bảng.
- Các số có tổng chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
- 1422, 3735, 927, .........
- Các số có tổng chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
- 19, 58, 465, 1471, ......
- .........Căn cứ vào tổng các chữ số tận cùng bên phải
- Căn cứ vào tổng các chữ số của số đó.
- HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9.
- Tính tổng các chữ số đó chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Các số chia hết cho 9 là: 99, 108, 5643, 29 385.
Bài 2(T97) : ? Nêu y/c?
? Nêu cách thực hiện?
- Chọn số có tổng các chữ số không chia hết cho 9.
Các số không chia hết cho 9 là: 96, 7853, 5554, 1097. 
Bài 3(T97) : ? Nêu y/c?
Bài 4(T97) : ? Nêu y/c? 
315, 135, 225
Gợi ý h/s thử, chọn
 531, 918, 729.
- Làm vào vở, 2 h/s lên bảng
- Làm vào vở, đọc BT
4. Tổng kết - dặn dò: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 9?
 NX giờ học.
Thứ 6 ngày
Toán : 
 Dấu hiệu chia hết cho 3
I. Mục tiêu: 
 Giúp học sinh:
 - Biết dấu hiệu chia hết cho 3
 - Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3.
II. Các HĐ dạy - học:
1. KT bài cũ : ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 9? Nêu 2 ví dụ về số có 3 chữ số chia hết cho 9.
2. Bài mới:
GVHDHS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3:
 - GV ghi bảng HS nêu kết quả.
63 : 3 = 21 91 : 3 = 30 (dư 1)
Ta có: 6 + 3 = 9 Ta có 9 + 1 = 10
 9 : 9 = 1 10 : 3 = 3 (dư 1) 
123 : 3 = 41 125 : 3 = 41 (dư 2)
Ta có: 1 + 2 + 3 = 6 Ta có: 1 +2 + 3 = 8 
 6 : 3 = 3 8 : 3 = 2 (dư 2)
? Các số chia hết cho 3 có đặc điểm gì?
? Các số không chia hết cho 3 có đặc điểm gì?
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 3? Cho ví dụ
- Các số có tổng các chữ số chiahết cho 3 thì chia hết cho 3.
- Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
- Nhiều em nêu. 
3. Thực hành:
Bài 1(T98) : ? Nêu y/c? - Làm vào vở. Đọc bài tập
a) Số chia hết cho 3 là: 231, 1872, 92313.
b) Số chia hết cho 9 là: 1872, 92313.
c) Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 231.
? Làm thế nào để em biết được số chia chia hết cho 3 và không chia hết cho 3?
Bài 2(T98) : ? Nêu y/c?
? Muốn biết số không chia hết cho 3 em làm thế nào?
- Làm vào vở, đọc BT.
- Lấy tổng các chữ số chia cho 3 mà không chia hết là số không chia hết cho 3.
- Các số không chia hết cho 3 là: 502, 6823, 55553, 641311.
Bài 3(98) : ? Nêu yêu cầu?
- Làm vào vở, 3 h/s lên bảng.
- NX sửa sai.
Số có 3 chữ số chia hết cho 3 là: 243, 204, 162.
Bài 4(T98) : ? Nêu y/c?
- Chấm 1 số bài
? Nêu cách thực hiện?
- Làm vào vở
- 1 HS lên bảng, NX.
4. Tổng kết dặn dò : 
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 3.
- Nhận xét, dặn dò

Tài liệu đính kèm:

  • docKe hoach bai day tuan 18 ngay 2 buoi Lop A.doc