A-Mục đích yêu cầu:
-Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy
-Biết đọc phân biệt giọng nguời kể chuyện với giọng các nhân vật: bà Đất, 4 nàng: Xuân, Hạ, Thu, Đông.
-Hiểu nghĩa các từ mới: Đâm chồi nảy lộc, đơm bông, bập bùng, tựu trường.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: bốn mùa, xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
-HS yếu: biết đọc trơn cả bài, nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy.
B-Các hoạt động dạy học: Tiết 1
I-Hoạt động 1 (5 phút): Nhận xét HKI.
II-Hoạt động 2 (70 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Chuyện bốn mùa mở đầu chủ điểm bốn mùa. GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK, trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? Muốn biết bà cụ và cô gái là ai, họ đang nói với nhau điều gì? Các em hãy đọc truyện “Chuyện bốn mùa” Ghi.
2-Luyện đọc:
KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG Lớp: 2 Tuần:19 NGÀY 05 / 01 / 2009 ĐẾN NGÀY: 09 / 01 / 2009 Thứ ngày Tiết Tiết theo chương trình Môn Nội dung bài dạy Điều chỉnh theo 896 Hai 1 Chào cờ 2 Tập đọc Chuyện bốn mùa 3 Tập đọc Chuyện bốn mùa 4 Đạo đức Trả lại của rơi 5 Toán Tổng của nhiều số Ba 1 Kể chuyện Chuyện bốn mùa 2 Chính tả Tập chép: Chuyện bốn mùa 3 TD 4 Toán Phép nhân 3 5 Tư 1 Tập đọc Thư Trung thu 2 Mỹ thuật Vẽ tranh: Đề tài sân trường trong giờ chơi 3 Tập viết Chữ hoa: 4 Toán Thừa số - Tích 5 Tự nhiên & XH Đường giao thông Năm 1 Luyện từ & câu Từ ngữ về các mùa. Đặt và trả lời 2 TD 3 Thủ công Cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng 4 Toán Bảng nhân 2 5 Sáu 1 Tập làm văn Đáp lời chào, lời tự giới thiệu 2 Chính tả Nghe viết: Thư Trung thu 3 AN 4 Toán Luyện tập 4 5 Sinh hoạt lớp TUẦN 19 Thứ hai ngày 5 tháng 01 năm 2008. TẬP ĐỌC. Tiết: 55 + 56. CHUYỆN BỐN MÙA A-Mục đích yêu cầu: -Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy -Biết đọc phân biệt giọng nguời kể chuyện với giọng các nhân vật: bà Đất, 4 nàng: Xuân, Hạ, Thu, Đông. -Hiểu nghĩa các từ mới: Đâm chồi nảy lộc, đơm bông, bập bùng, tựu trường. -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: bốn mùa, xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. -HS yếu: biết đọc trơn cả bài, nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy. B-Các hoạt động dạy học: Tiết 1 I-Hoạt động 1 (5 phút): Nhận xét HKI. II-Hoạt động 2 (70 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Chuyện bốn mùa mở đầu chủ điểm bốn mùa. GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK, trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? Muốn biết bà cụ và cô gái là ai, họ đang nói với nhau điều gì? Các em hãy đọc truyện “Chuyện bốn mùa” à Ghi. 2-Luyện đọc: -GV đọc mẫu toàn bài. -Hướng dẫn HS đọc từng câu. -Hướng dẫn đọc từ khó: vườn bưởi, rước, tựu trường, nảy lộc, trái ngọt. -Hướng dẫn HS đọc từng đoạn đến hết. à Từ mới, giải nghĩa: SGK. -Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. -Hướng dẫn đọc toàn bài. Tiết 2: 3-Hướng dẫn tìm hiểu bài: +Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm? +Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng Đông? +Mùa xuân có gì hay theo lời bà Đất? +Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay? +Em thích nhất mùa nào? Vì sao? 4-Luyện đọc lại: -Hướng dẫn HS đọc theo lối phân vai. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò -Trong năm có những mùa nào? -Về nhà đọc lại bài và trả lời câu hỏi – Nhận xét. HS đọc nối tiếp. Cá nhân, đồng thanh. Nối tiếp. Nối tiếp. Cá nhân. Đồng thanh. Xuân, hạ, thu, đông. Xuân về vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc. Làm cho cây là tốt tuơi. HS trả lời từng mùa. HS trả lời. 3 nhóm. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ĐẠO ĐỨC. Tiết: 19 TRẢ LẠI CỦA RƠI A-Mục tiêu: -Nhặt được của rơi cần trả lại cho người mất. -Trả lại của rơi sẽ là người thật thà, được mọi người quý trọng. -Có thái độ quý trọng những ngườii thật thà, không tham của rơi. B-Tài liệu, phương tiện: Phiếu bài tập. Bài hát “Bà Còng”. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (3 phút) : kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài thực hành. II-Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Nhặt được của rơi thì chúng ta phải làm gì? Bài đạo đức hôm nay sẽ cho các em biết điều đó à Ghi. 2-Hoạt động 1: Phân tích tình huống. -Hướng dẫn HS quan sát tranh và phân tích nội dung tranh. Hai em cùng đi với nhau trên đường, cả 2 cùng nhìn thấy tờ 20.000 đồng rơi ở dưới đất. Theo em hai bạn nhỏ đó có những cách giải quyết ntn với số tiền nhặt được đó? GV đưa ra một số tình huống: +Tranh giành nhau. +Chia đôi. +Tìm cách trả lại cho người mất. +Dùng làm việc từ thiện. +Dùng để tiêu chung. *Kết luận: Khi nhặt được của rơi cần trả lại cho người mất. Điều đó mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình. 3-Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ. Hướng dẫn HS làm trên phiếu BT. Đánh dấu + vào ô vuông những ý em cho là đúng. Quan sát. Nêu lại nội dung. Nhiều HS thảo luận lựa chọn giải pháp củ anhóm mình. ĐD báo cáo. Nhận xét. Cá nhân. Trả lại của rơi là người thật thá, đáng quý trọng. Trả lại của rơi là ngốc. Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho họ và cho chính mình. Chỉ trả lại của rơi khi có người biết. Chỉ trả lại khi nhặt được số tiền lớn hoặc những vật đắt tiền. -GV đọc lần lượt từng ý. *Kết luận: các ý 1, 3 là đúng. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -Gọi HS hát bài “Bà Còng”. Bạn Tôm, bạn Tép trong bài hát có ngoan ngoãn không? Vì sao? -Hướng dẫn HS trả lại của rơi khi nhặt được. -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. HS giơ tay để bày tỏ ý kiến và giải thích. Cá nhân. Ngoan. Nhặt của rơi trả lại cho người mất. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TOÁN. Tiết: 91 TỔNG CỦA NHIỀU SỐ A-Mục tiêu: -Giúp HS bước đầu nhận biết được về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số. Chuẩn bị học phép nhân. -HS yếu: bước đầu nhận biết được về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số. B-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: nhận xét bài kiểm tra. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi. 2-Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính: a-GV ghi: 2 + 3 + 4 = Đây là tổng của các số 2, 3, 4 2 + 3 + 4 = ? Tổng của 2, 3, 4 = 9 Hướng dẫn đặt cột dọc: 2 + 3 4 9 Bằng 9. HS đọc lại. -Hướng dẫn cách cộng: 2 + 3 = 5, 5 + 4 = 9 viết 9. b-Giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng: 12 + 34 + 40 (hướng dẫn như trên). c- 15 + 46 + 29 + 8 (tương tự). 3-Thực hành: -BT 1/3: Hướng dẫn HS làm: 8 + 2 + 6 = 16 ; 8 + 7 + 3 = 18 4 + 3 + 7 = 14 ; 5 + 5 + 5 + 5 = 20 -BT 2/3: Hướng dẫn HS làm: Miệng. HS yếu làm bảng Bảng con 2 phép tính. 24 13 31 68 45 30 8 83 12 12 12 12 48 23 23 23 23 92 Làm vở. Làm bảng. Nhận xét, bổ sung. Đổi vở chấm. -BT 3/3: Hướng dẫn HS làm. a- 5 kg + 5 kg + 5 kg + 5 kg = 20 kg. b- 3 kg + 3 kg + 3 kg + 3 kg = 12 kg. c- 20 dm + 20 dm + 20 dm = 60 dm. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò -Trò chơi: BT 4/3. -Về nhà xem lại bài – Nhận xét. 3 nhóm. Đại diện làm. Nhận xét. Làm vở-2 nhóm. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ba ngày 6 tháng 01 năm 2008 KỂ CHUYỆN. Tiết: 19 CHUYỆN BỐN MÙA A-Mục đích yêu cầu: -Kể lại được một vài đoạn câu chuyện đã học. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. -Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp lời kể của bạn. -HS yếu: Kể lại được một đoạn câu chuyện (đoạn 1). B-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS nêu tên các câu chuyện đã học trong HKI mà em thích? Kể tên những nhân vật có trong truyện. Nhận xét. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mụch đích yêu cầu bài à Ghi. 2-Hướng dẫn kể chuyện: a-Hướng dẫn kể lại đoạn 1 theo tranh: -Hướng dẫn HS quan sát tranh ở SGK. -Hướng dẫn HS kể đoạn 1. -Yêu cầu HS kể đoạn 1 theo nhóm. b-Hướng dẫn HS kể đoạn 2 theo tranh: -Yêu cầu HS kể đoạn 2 theo nhóm. -Yêu cầu HS kể nối tiếp 2 đoạn. -Thi đua kể giữa các nhóm. -Tuyên dương nhóm thắng. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -Biểu dương những HS, nhóm kể chuyện tốt. -Về nhà tập kể lại-Nhận xét. HS kể (2 HS). HS đọc yêu cầu. Quan sát. HS kể trước lớp. HS kể nhóm. HS kể trước lớp. HS kể. 2 HS kể. Nhận xét. Đại diện nhóm kể. Nhận xét. Bổ sung. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ CHÍNH TẢ. Tiết: 37 CHUYỆN BỐN MÙA A-Mục đích yêu cầu: -Chép lại chính xác một đoạn trích trong “Chuyện bốn mùa”. -Biết viết hoa đúng tên riêng. Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu thanh dễ lẫn: l/n; ?/~. -HS yếu: Chép lại chính xác một đoạn trích trong “Chuyện bốn mùa”. B-Đồ dùng dạy học: Chép sẵn đoạn chép, bài tập. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi 2-Hướng dẫn tập chép: GV đọc đoạn ch ... : Hướng dẫn HS làm: Bảng con. 130 > 110 110 < 130 180 < 190 160 > 130 180 < 200 120 < 170 Nhận xét. -BT 4/56: Hướng dẫn HS làm: 3 nhóm. x – 45 = 32 x = 32 + 45 x = 77 x + 24 = 86 x = 86 – 24 x = 62 ĐD làm bảng. Nhận xét. Tự chấm vở. -BT 4/84: Hướng dẫn HS làm: Số lít dầu buổi chiều cửa hàng đó bàn được là: 325 + 144 = 469 (l) ĐS: 469 l. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -Cho HS làm: x – 27 = 53 ; x + 18 = 93. -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết: 33 TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP A-Mục đích yêu cầu: -Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về nghề nghiệp, về phẩm chất của nhân dân Việt Nam. -Rèn kỹ năng đặt câu: biết đặt câu với những từ tìm được. -HS yếu: Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về nghề nghiệp, về phẩm chất của nhân dân Việt Nam. B-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 1/60. Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học à Ghi. 2-Hướng dẫn làm bài tập: -BT 1/64: Hướng dẫn HS làm: 1. Công nhân. 2. Công an. 3. Nông dân. 4. Bác sĩ. 5. Lái xe. 6. Bán hàng. -BT 2/64: Hướng dẫn HS làm: Giáo viên, bộ đội, kỹ sư, thợ mộc, thợ xây, thợ máy, y tá, phi công, thợ rèn, -BT 3/64: Hướng dẫn HS làm: Gạch các từ: anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết, anh dũng. -BT 4/64: Hướng dẫn HS làm: Trần Quốc Toản là một thiếu niên rất anh hùng. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò: -Tìm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết? -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. Miệng (2 HS). Làm miệng. Nhận xét. 2 nhóm – Đại diện làm (HS yếu). Nhận xét. 2 nhóm làm. Bảng lớp. Nhận xét. Làm vở. Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Tự chấm vở. HS tìm. CHÍNH TẢ. Tiết: 66 LƯỢM A-Mục đích yêu cầu: -Nghe, viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài thơ “Lượm”. -Tiếp tục luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc âm chính dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương: s/x; i/iê. -HS yếu: Có thể cho tập chép. B-Đồ dùng dạy học: Ghi sẵn BT. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: lao xao, xòe cánh, hiền dịu, Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 2-Hướng dẫn nghe viết: -GV đọc bài chính tả. +Mỗi dòng thơ có bao nhiêu chữ? +Mỗi chữ đầu dòng viết ntn? -Luyện viết đúng: loắt choắt, xắc, thoăn thoắt, nghênh nghênh, lệch, huýt, chích, -GV đọc từng dòng thơ đến hết. -GV đọc lại. 3-Chấm, chữa bài: -Hướng dẫn HS dò lỗi. -Chấm bài: 5-7 bài. 4-Hướng dẫn HS làm BT: -BT 1a/65: Hướng dẫn HS làm: Hoa sen, xen kẽ Ngày xưa, say sưa Cư xử, lịch sử -BT 2b/65: Thi tìm nhanh các tiếng chỉ khác nhau ở âm giữavần i hay iê. VD: nàng tiên – lòng tin Lúa chiêm – chim sâu III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. -Cho HS viết lại: loắt choắt, huýt sáo, say sưa, lịc sử. -Về nhà luyện viết thêm-Nhận xét. Bảng con, bảng lớp (3 HS). 2 HS đọc lại. 4 chữ. Viết hoa. Bảng con. HS viết vào vở (HS yếu tập chép). HS dò. Đổi vở chấm. Làm vở, làm bảng. Nhận xét, bổ sung. Tự chấm vở. Làm nhóm. 2 nhóm đại diện làm. Nhận xét, bổ sung. Bảng. ĐẠO ĐỨC. Tiết: 33 DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG A-Mục tiêu: -Cho HS biết được bảo vệ môi trường là nhiệm vụ không của riêng ai, mà phải là của tất cả mọi người trong XH. -Cần làm gì để bảo vệ môi trường? -Bảo vệ môi trường đem lại lợi ích gì? -Có ý thức bảo vệ mô trường? B-Đồ dùng dạy học: 4 phiếu thảo luận. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS đọc bài “Ra đường”. -Luật lệ giao thông. -Nhận xét. II-Hoạt động 2: Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi. 2-Thảo luận nhóm: -Muốn cho trường lớp sạch đẹp em làm gì? -Muốn cho đường làng sạch đẹp em làm gì? -Mỗi người chúng ta phải làm gì để môi trường trong sạch? -Khi nuôi gia súc, gia cầm trong nhà ta phải làm gì? -GV chốt ý: Muốn cho môi trường sạch đẹp thì mỗi người chúng ta phải có ý thức bảo vệ môi trường và sống theo nếp sống văn minh. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -Bảo vệ môi trường mang lại lợi ích gì? -Em đã làm gì để góp phần giữ vệ sinh môi trường? -Về nhà thực hiện theo bài học-Nhận xét. Cá nhân. 4 nhóm. Đại diện báo cáo. HS trả lời. THỂ DỤC. Tiết: 65 CHUYỀN CẦU. TRÒ CHƠI: NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH A-Mục tiêu: -Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầu tiếp tục nâng cao khả năng đón và chuyền cầu chính xác. -Ôn trò chơi: “Ném bóng trúng đích”. Yêu cầu nâng cao khả năng ném trúng đích. B-Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi, cầu, bóng. C-Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức I-Phần mở đầu: -GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. -Xoay các khớp cổ tay, chân -Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên. -Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. -Ôn các động tác: tay, chân, lườn, nhảy của bài thể dục phát triển chung. 7 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x II-Phần cơ bản: -Chuyền cầu theo nhóm 2 người. -Trò chơi: “Ném bóng trúng đích”. -GV nhắc lại cách chơi. -Chia tổ tập luyện, sau đó thi đấu xem tổ nào nhất. 20 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x III-Phần kết thúc: 8 phút -Đi vòng tròn vỗ tay và hát. -Tập một số động tác thả lỏng. -GV cùng HS hệ thống lại bài. -Về nhà thường xuyên tập luyện TDTT – Nhận xét. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Thứ sáu ngày 02 tháng 5 năm 2008 TOÁN. Tiết: 165 ÔN TẬP PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA A-Mục tiêu: -Nhân, chia trong phạm vi các bảng nhân, chia đã học. -Nhận biết một phần mấy của một số bằng hình vẽ. Tìm một thừa số chưa biết. Giải bài toán về phép nhân. -HS yếu: Nhân, chia trong phạm vi các bảng nhân, chia đã học. B-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm: Bảng lớp (3 HS). Nhận xét. 564 44 520 70 – x = 30 x = 70 – 30 x = 40 -BT 4/84 -Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi. 2-Ôn tập về phép nhân và phép chia: -BT 1/85: Hướng dẫn HS làm 4 x 8 = 32 3 x 8 = 24 2 x 9 = 18 5 x 7 = 35 15 : 5 = 3 12 : 2 = 6 27 : 3 = 9 40 : 4 = 10 Làm miệng. HS yều làm bảng. Nhận xét. -BT 2/85: Hướng dẫn HS làm: 5 x 3 + 5 = 15 + 5 ; 28 : 4 + 13 = 7 + 13 = 20 = 20 Bảng con. HS yếu làm bảng. Nhận xét. -BT 3/85: Hướng dẫn HS làm: 2 nhóm. x : 4 = 5 x = 5 x 4 x = 20 5 x x = 40 x = 40 : 5 x = 8 Đại diện làm. Nhận xét. -BT 4/85: Hướng dẫn HS làm: Số cây trong vườn có là: 8 x 5 = 40 (cây) ĐS: 40 cây. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -Cho HS làm: 5 x 7 = ; 32 : 4 = 3 x 8 = ; 27 : 3 = -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. Bảng con. TẬP LÀM VĂN. Tiết: 33 ĐÁP LỜI AN ỦI. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN A-Mục đích yêu cầu: -Biết đáp lại lời an ủi. -Biết viết một đoạn kể một việc làm tốt của em hoặc bạn em. -HS yếu: Biết đáp lời an ủi. B-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 1/62. Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học à Ghi. 2-Hướng dẫn làm BT: -BT 1/65: Hướng dẫn HS làm: a) Dạ em cảm ơn cô. b) Cảm ơn bạn đã an ủi mình. c) Cháu cảm ơn bà. -BT 2/66: Giải thích yêu cầu của bài. Hướng dẫn HS nói miệng. Hướng dẫn HS làm vở. VD: Mấy hôm nay, mẹ sốt cao. Bố đi mời bác sĩ đến nhà khám bệnh cho mẹ. Còn em thì rót nước cho mẹ uống thuốc. Nhờ sự chăm sóc của cả nhà, hôm nay mẹ đã đỡ. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. -Gọi HS đọc lại BT 2. -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. Miệng (2 HS). Từng cặp HS thực hành đối thoại trước lớp. Nhận xét. Cá nhân. Viết vở. Gọi HS đọc bài của mình. Nhận xét. Cá nhân. THỂ DỤC. Tiết: 56 CHUYỀN CẦU. TRÒ CHƠI: CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI A-Mục tiêu: -Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầu tiếp tục nâng cao khả năng đón và chuyền cầu chính xác. -Trò chơi: “Con cóc là cậu ông trời”. Yêu cầu biết tham gia chơi tương đối chủ động. B-Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi, cầu. C-Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức I-Phần mở đầu: -GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. -Xoay các khớp cổ tay, chân -Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên. -Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. -Ôn các động tác: tay, chân, lườn, nhảy của bài thể dục phát triển chung. 7 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x II-Phần cơ bản: -Chuyền cầu theo nhóm 2 người. -Trò chơi: “Con cóc là cậu ông trời”. -GV nêu tên trò chơi. -GV nhắc lại cách chơi. -Tổ chức cho HS chơi thử. -Chơi chính thức. 20 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x III-Phần kết thúc: 8 phút -Đi vòng tròn vỗ tay và hát. -Tập một số động tác thả lỏng. -GV cùng HS hệ thống lại bài. -Về nhà thường xuyên tập luyện TDTT – Nhận xét. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x SINH HOẠT LỚP TUẦN 33 A-Mục tiêu: 1-Đánh giá ưu, khuyết điểm tuần 33: a)-Ưu: -Đa số các em đi học đều, đúng giờ. -Ra vào lớp xếp hàng nghiêm túc. -Thể dục giữa giờ có tiến bộ. -Ăn mặc đồng phục. b)-Khuyết: -Một số học sinh còn thiếu bao bìa, nhãn vở. -Ít tập trung chú ý trong giờ học (Vy, Quyên, Tuấn). -Nộp các khoảng tiền còn chậm (Duy, My). 2-Mục tiêu: -Cho HS hiểu ý nghĩa của ngày 16/4 -Ôn tập bài hát “Ai yêu Bác Hồ kính yêu hơn thiếu niên nhi đồng”, “Nhanh bước nhanh nhi dồng”. B-Nội dung: 1-Hoạt động trong lớp: -Giúp HS hiểu ý nghĩa ngày 30/4/1975: ngày giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. -Ngày 01/5: ngày quốc tế lao động. -Ngày 15/5/1941: ngày thành lập Đội TNTP Hồ Chí Minh. -Ngày 19/5: ngày sinh nhật Bác Hồ. -Ôn tập bài hát “Ai yêu Bác Hồ kính yêu hơn thiếu niên nhi đồng” và ” Nhanh bước nhanh nhi đồng” GV hát mẫu à từng câu. Hát cả bài. Nghe, nhắc lại (Cá nhân, đồng thanh). Lớp đồng thanh hát. 2-Hoạt động ngoài trời: -Đi theo vòng tròn hát tập thể. -Chơi trò chơi: Đi chợ; Nhảy ô; Mèo đuổi chuột; Bịt mắt bắt dê; Chim sổ lồng. -GV cùng HS tập một số động tác hồi tĩnh. C-Phương hướng tuần 34: -Tập trung ôn tập chuẩn bị thi HKII. -Duy trì sĩ số, tỷ lệ chuyên cần. -Giáo dục HS thực hiện tốt ATGT. -Tiếp tục thực hiện tốt phong trào “Rèn chữ viết”, “Đôi bạn cùng tiến”.
Tài liệu đính kèm: